Kính
gửi:
|
- Bệnh viện YHCT Trung ương, Bệnh
viện Châm cứu Trung ương,
- Bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam,
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Cục Y tế Bộ Công An,
- Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định
số 3657/QĐ-BYT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2009, Bộ Y tế hướng dẫn nội dung kiểm
tra hệ bệnh viện YHCT cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Đánh giá toàn diện
các lĩnh vực hoạt động của bệnh viện, bao gồm: Điều hành, nhân lực, cơ sở vật
chất, thực hiện chức năng nhiệm vụ, thực hiện quy chế chuyên môn và các quy định
của Nhà nước trong lĩnh vực khám, chữa bệnh.
- Lựa chọn những bệnh
viện đạt tiêu chuẩn Bệnh viện xuất sắc toàn diện (BVXSTD) và Bệnh viện xuất sắc
(BVXS) để đề xuất với Bộ Y tế xem xét khen thưởng.
2. Phương pháp kiểm tra:
a/ Tự kiểm tra:
- Đoàn tự kiểm tra của bệnh viện
do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; thành phần đoàn kiểm tra gồm:
Trưởng đoàn là lãnh đạo bệnh viện, thư ký đoàn là lãnh đạo phòng kế hoạch tổng
hợp (KHTH), thành viên là lãnh đạo các khoa, phòng của BV.
- Đoàn tổ chức đánh giá, cho điểm
theo bảng kiểm tra bệnh viện Y học cổ truyền năm 2009 và kiểm tra các tài liệu,
số liệu, bằng chứng về việc thực hiện của BV đối với từng tiêu chuẩn kiểm tra.
b/ Tiến hành kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
Bộ Y tế kiểm tra Bệnh viện YHCT
trung ương, bệnh viện châm cứu trung ương, bệnh viện Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT
Việt Nam.
Bệnh viện YHCT Bộ Công an do Cục
Y tế Bộ Công an kiểm tra.
Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương do Sở Y tế tổ chức kiểm tra.
- Thành lập đoàn kiểm tra:
Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế do Bộ
trưởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập gồm: Lãnh đạo, Chuyên viên Vụ YDCT, Lãnh
đạo và Chuyên viên một số Vụ, Cục, Công đoàn Y tế Việt Nam.
Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do
Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập thành phần đoàn gồm: Lãnh đạo Sở Y tế,
Lãnh đạo và Chuyên viên một số Phòng, Ban, Công đoàn ngành Y tế và có thể mời một
số chuyên gia chuyên ngành YHCT tham gia đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra của Bộ Công an do
Cục trưởng Cục Y tế ra quyết định thành lập.
3. Nội dung kiểm tra:
- Phần A: Thông tin hoạt động bệnh
viện:
a) Số liệu năm 2009 lấy từ
01/10/2008 đến hết 30/9/2009 (Bộ Y tế sẽ cung cấp phần mềm Excel nhập số liệu,
bảng kiểm tra BV YHCT năm 2009 và đưa lên Website của Bộ Y tế www.moh.gov.vn.
Các BV truy cập để nhập số liệu).
b) Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp
chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận các số liệu về thông tin chung và
hoạt động chuyên môn của bệnh viện
c) Trưởng phòng Kế toán tài
chính chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin hoạt động
tài chính của BV
d) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
có trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận về các thông tin về nhân lực bệnh viện
- Phần B: nội dung bảng kiểm tra
gồm
Nội dung I: Điều hành, nhân lực,
cơ sở vật chất với tổng số 24 điểm
Nội dung II: Thực hiện chức năng
nhiệm vụ bệnh viện với tổng số điểm 24 điểm
Nội dung III: Thực hiện các quy chế
chuyên môn với tổng số 52 điểm.
(Ghú chú: Phần A Thông tin chung
và tổng hợp điểm phần III trong công văn gửi các đơn vị có sự nhầm lẫn và thiếu
một số nội dung, do đó đơn vị sẽ sử dụng nội dung bổ sung của Phần A và tổng hợp
điểm được đính kèm theo công văn này)
4. Kết quả kiểm tra được phân
loại thành 4 loại như sau:
LOẠI
TỐT
- BV hạng I : ≥ 90% điểm trở
lên
- BV hạng II: ≥ 85% điểm trở
lên
- BV hạng III, hạng IV: ≥ 80% điểm
trở lên
|
LOẠI
TRUNG BÌNH
- BV hạng I ≥ 70 đến < 80%
- BV hạng II: ≥ 65 đến <
75%
- BV hạng III, hạng IV: từ 60
đến <70%
|
LOẠI
KHÁ
- BV hạng I: từ 80 đến <
90%
- BV hạng II: từ 75 đến <
85%
- BV hạng III, hạng IV: từ 70
đến < 80%
|
LOẠI
YẾU
- BV hạng I < 70 %
- BV hạng II: < 65%
- BV hạng III, hạng IV: <
60 %
|
5. Thời gian kiểm tra: từ
ngày 20/10/2009 - 20/12/2009
6. Xếp lịch kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
Bộ Y tế xếp lịch kiểm tra cụ thể
như sau:
Ngày 08/12/2009 kiểm tra bệnh viện
YHCT Trung ương
Ngày 09/12/2009 kiểm tra bệnh viện
Châm cứu Trung ương
Ngày 10/12/2009 kiểm tra bệnh viện
Tuệ Tĩnh - Học viện YDHCT Việt Nam.
Bệnh viện YHCT Bộ Công an do Cục
Y tế Bộ Công an kiểm tra.
Bệnh viện YHCT các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương do Sở Y tế tổ chức kiểm tra.
7. Tự kiểm tra của các bệnh
viện
a) Đoàn kiểm tra của BV do giám
đốc BV ra quyết định thành lập, trưởng đoàn là lãnh đạo BV, thư ký đoàn là Lãnh
đạo phòng Kế hoạch tổng hợp
b) Đoàn kiểm tra thực hiện công
tác kiểm tra tại các khoa, phòng liên quan.
c) Đoàn kiểm tra các số liệu phần
A và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, số liệu liên quan và kết quả phần B của từng
tiêu chuẩn kiểm tra BV năm 2009.
d) Báo cáo kết quả tự kiểm tra của
BV cần nêu rõ tổng số điểm đạt, số điểm trừ, nội dung trừ và tự phân loại của
BV cho đoàn kiểm tra cấp trên.
8. Thành lập đoàn kiểm tra của
cấp trên
a) Đoàn kiểm tra của Bộ Y tế: Bộ
trưởng Bộ Y tế ra Quyết định thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra gồm Lãnh đạo,
Chuyên viện Vụ YDCT, Lãnh đạo và Chuyên viên một số Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Công
đoàn Y tế Việt Nam và một số chuyên gia. Lãnh đạo Vụ YDCT làm trưởng đoàn,
chuyên viên Vụ YDCT làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do
Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn gồm Lãnh đạo Sở, Lãnh
đạo và Chuyên viên của các phòng, ban, Công đoàn ngành Y tế và có thể mời một số
chuyên gia lĩnh vực YDCT tham gia. Lãnh đạo Sở làm trưởng đoàn, phòng Nghiệp vụ
Y hoặc phòng quản lý Y dược cổ truyền làm thư ký đoàn kiểm tra.
9. Quy trình kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp trên
a) Đoàn kiểm tra giới thiệu
thành phần đoàn và thống nhất kế hoạch làm việc với BV được kiểm tra.
b) BV được kiểm tra báo cáo tóm
tắt hoạt động của BV và kết quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo 20 phút.
c) Đoàn kiểm tra chia các tổ kiểm
tra
- Tổ 1 kiểm tra hoạt động của BV
năm 2009 (phần A) và nội dung kiểm tra I phần B: Điều hành, nhân lực, cơ sở vật
chất; điểm 14 của nội dung III (y đức giao tiếp và văn hóa nghề nghiệp).
- Tổ 2 kiểm tra nội dung II, phần
B: thực hiện chức năng nhiệm vụ BV.
- Tổ 3 kiểm tra nội III, phần B:
thực hiện quy chế chuyên môn và một số quy định của Nhà nước.
d) Đoàn kiểm tra họp với với các
thành viên để tổng hợp kết quả kiểm tra.
đ) Đoàn kiểm tra trao đổi trước
với Lãnh đạo BV về kết quả kiểm tra và những kiến nghị của đoàn kiểm tra trước
khi công bố kết quả kiểm tra.
e) Hoàn thành biên bản kiểm tra
BV năm 2009.
10. Báo cáo kết quả kiểm tra
Hồ sơ kết quả kiểm tra được lập
thành 04 bộ; 01 bộ gửi Vụ Y dược cổ truyền (do bệnh viện được kiểm tra gửi); 01
bộ lưu tại BV; 01 bộ đoàn kiểm tra lưu; 01 bộ gửi Hội đồng xét thi đua khen thưởng
(BVXSTD hoặc BVXS); hồ sơ gồm:
a) 01 bộ kết quả kiểm tra BV
YHCT năm 2009 (phần A thông tin số liệu và phần B bảng điểm kiểm tra BV YHCT
năm 2009).
b) 01 đĩa CD nhập đầy đủ các
thông tin theo quy định hoặc qua email theo địa chỉ: ([email protected]).
c) Phiếu tổng hợp đánh giá sự
hài lòng của người bệnh.
d) Biên bản kiểm tra BV năm
2009.
Chú ý:
- Không nhập số liệu trên chương
trình Word, hoặc chương trình do BV tự tạo
- Không sử dụng đơn vị tính là đồng
đối với các số liệu hoạt động tài chính
- Không sử dụng đĩa mềm để gửi số
liệu về Bộ Y tế.
11. Tiêu chuẩn xét khen thưởng
năm 2009
a) Tiêu chuẩn BVXSTD năm 2009
- Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng
I≥95%; BV hạng II≥93%; BV hạng III, IV và chưa phân hạng ≥90%.
- Chi bộ, Đảng bộ đạt tiêu chuẩn
trong sạch, vững mạnh
- Công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn
đơn vị vững mạnh xuất sắc
- BV đạt danh hiệu đơn vị văn
hóa.
b) Tiêu chuẩn BV xuất sắc năm
2009
Kết quả điểm kiểm tra: BV hạng I
≥90%; BV hạng II 85%; BV hạng III. IV và chưa phân hạng ≥80%. Các tiêu chuẩn về
Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, đơn vị văn hóa như tiêu chuẩn của BVXSTD năm
2009.
c) Điều kiện xét BVXSTD năm 2009
và BVXS năm 2009
Các BV ngoài việc đạt tiêu chuẩn
thi đua năm 2009, phải đảm bảo các điều kiện sau: không có đơn thư khiếu kiện
hoặc có đơn thư khiếu kiện nhưng kết luận không có sai sót (tính từ 01/10/2008
đến thời điểm xét khen thưởng).
- Đối với BVXSTD năm 2009 phải
có công văn đề nghị của Hội đồng thi đua cấp BV đối với BV trực thuộc Bộ; Hội đồng
thi đua cấp Sở Y tế đối với các BV thuộc Sở Y tế kiểm tra; Công văn đề nghị của
Y tế Bộ, Ngành chủ quản đối với BV thuộc các Bộ, Ngành.
- Các bản chính hoặc các bản phô
tô có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là BV đã đạt các tiêu
chuẩn quy định tại mục a hoặc b.
- Hồ sơ và quy trình theo nội
dung công văn số 768/KCB-NV ngày 15/9/2009 của Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ
Y tế về việc hướng dẫn kiểm tra bệnh viện năm 2009.
Sau khi có kết quả kiểm tra BV,
khi xét thấy cần thiết, Bộ Y tế sẽ tổ chức phúc tra một số BV thuộc Sở Y tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ với Vụ Y dược cổ truyền Bộ Y tế qua số điện
thoại: 04 62732273 máy lẻ 2303, di động 0912081218, Email: [email protected]
, Ths Hoàng Thị Hoa Lý. Hoặc đơn vị có công văn gửi về Vụ Y dược cổ truyền Bộ Y
tế 138 A Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội để được giải đáp
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (Để B/cáo);
- TT Nguyễn Thị Xuyên (Để B/cáo);
- Các Vụ, Cục, VP, TTra Bộ, CĐYTVN;
- Lưu: VT, YDCT (03 bản).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN
Phạm Vũ Khánh
|
PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG VÀ SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, TÀI CHÍNH,
NHÂN LỰC
I. Thông tin chung về bệnh viện.
1. Tên bệnh viện (chữ in
hoa)....................................................................................
2. Mã số của bệnh viện (Do Bộ Y
tế ghi) --
3. Họ và tên Giám đốc BV :
........................................... Điện thoại:.........................
E-mail
........................................................... Điện thoại di động
................................
4. Địa chỉ của BV: Đường phố/
phường/ xã/thị trấn..................................
Quận/ Huyện/Thị
xã..................................Mã số: --
Tỉnh/Thành phố................
.......................Mã số: --
5. Thuộc Vùng (Khoanh tròn vào một
trong các vùng được liệt kê dưới đây).
1. Vùng đồng bằng sông Hồng
5. Vùng duyên hải miền Trung
2. Vùng Tây Bắc
6. Tây nguyên
3. Vùng Đông Bắc
7. Đông Nam bộ
4. Vùng Bắc Trung bộ
8. Đồng bằng sông Cửu long
6. Tuyến trực thuộc của BV (Chọn
1 trong 3):
1. BV trực thuộc Bộ Y tế
2. BV thuộc tỉnh, TP
3. BV thuộc các Bộ, Ngành Ghi
cụ thể Bộ, Ngành nào:.................................
7. Hạng BV (Chọn 1 trong 5):
Hạng đặc biệt
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
PHẦN
B: BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA
BỆNH
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2009
Nội
dung
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
I/ điều hành, nhân lực, cơ sở
vật chất
|
24,0
|
|
1/ Quản lý điều hành chung
|
1,0
|
|
2/ Tổ chức bộ máy
|
3,5
|
|
3/ Đội ngũ cán bộ
|
5,0
|
|
4/ Công tác thi đua
|
3,0
|
|
5/ Công tác hành chính văn thư
|
2,0
|
|
6/ Công tác quản lý kế hoạch
và kiểm tra
|
3,5
|
|
7/ Đảm bảo cơ sở vật chất cho
hoạt động BV
|
6,0
|
|
II/ Thực hiện chức năng nhiệm
vụ bệnh viện
|
24,0
|
|
1/ Công tác khám chữa bệnh
|
5,0
|
|
2/ Công tác thừa kế và nghiên
cứu khoa học
|
3,5
|
|
3/ Công tác bồi dưỡng và đào tạo
cán bộ
|
3,0
|
|
4/ Công tác chỉ đạo tuyến và
thực hiện đề án 1816 của Bộ Y tế
|
4,5
|
|
5/ Phòng chống dịch, thảm hoạ,
tuyên truyền GDSK
|
2,0
|
|
6/ Công tác cung ứng và bào chế
thuốc
|
3,0
|
|
7/ Công tác quản lý tài chính
|
3,0
|
|
III/ Thực hiện các qui chế
chuyên môn
|
52,0
|
|
1. Qui chế thường trực, cấp cứu
|
5,0
|
|
2. Qui chế chẩn đoán bệnh, làm
hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị
|
6,5
|
|
3. Qui chế hội chẩn
|
2,0
|
|
4. Qui chế chống nhiễm khuẩn bệnh
viện
|
3,5
|
|
5. Qui chế sử dụng thuốc
|
3,0
|
|
6. Qui chế chăm sóc bệnh nhân
toàn diện
|
2,5
|
|
7. Qui chế quản lý buồng bệnh
|
3,0
|
|
8. Quy định hội đồng thuốc và điều
trị
|
5,0
|
|
9. Quy chế công tác khoa dược
|
6,0
|
|
10. Quy chế công tác Khoa khám
bệnh
|
2,5
|
|
11. Quy chế công tác khoa dinh
dưỡng
|
2,0
|
|
12. Quy chế trang phục y tế
|
2,0
|
|
13. Quy định hội đồng người bệnh
|
1,0
|
|
14. Y đức giao tiếp và văn hoá
nghề nghiệp
|
8,0
|
|
|
100,0
|
|
Điểm trừ
|
14,5
|
|