|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
85/1998/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
16/04/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 85/1998/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHỔ TẦN
SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 1997
của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện tại văn
bản số 338/CTS ngày 14 tháng 3 năm 1998 và Chủ tịch Uỷ ban Tần số vô tuyến điện
tại văn bản số 61/UBTS ngày 25 tháng 2 năm 1998,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô
tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ với nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
Phổ tần số vô tuyến điện là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý
hiếm. Việc sử dụng, khai thác và quản lý phổ tần số vô tuyến điện phải đạt được
hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ được chủ quyền của quốc gia.
Cùng với quy hoạch phát triển ngành bưu chinh viễn thông,
quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ góp phần vào
việc phát triển mạng thông tin vô tuyến điện theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn
định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu
về thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, tạo cơ
sở cho việc xã hội hoá thông tin vào đầu thế kỷ 21.
I. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Nhà nước thống nhất quản lý về tần số và máy phát vô
tuyến điện.
2. Quản lý và khai thác phổ tần số vô tuyến điện có hiệu
quả, hợp lý, tiết kiệm, bảo đảm quyền lợi và chủ quyền của quốc gia.
3. Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh quốc gia.
4. Phù hợp với những quy định về phân chia tần số cho các
nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện của Tổ chức Liên minh viễn thông quốc tế
(ITU).
5. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện
của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch mới
với chi phí ít nhất, không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các mạng thông tin
quan trọng của quốc gia.
6. Ưu tiên dành băng tần cho các công nghệ mới và đáp ứng
nhu cầu về băng tân vô tuyến điện cho các nghiệp vụ ở Việt Nam trong thời gian
từ 10 đến 15 năm tới.
7. Dành riêng một số băng tần cho an ninh, quốc phòng theo
tỷ lệ phù hợp với nhiệm vụ chính trị của đất nước trong từng giai đoạn.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH
A. NỘI DUNG QUY HOẠCH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN GỒM:
1. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ:
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ là phân
chia dải tần từ 9 kHz - 400 GHz thành các băng tần nhỏ và quy định mục đích,
điều kiện sử dụng các băng tần đó. Nội dung cụ thể quy hoạch này thể hiện trong
bảng phân chia phổ tần số cho các nghiệp vụ, được trình tại văn bản số 338/CTS
ngày 14 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục Bưu điện.
Các nghiệp vụ chủ yếu của thông tin vô tuyến điện gồm: Cố
định, lưu động, quảng bá (phát thanh và truyền hình), hàng không, hàng hải, dẫn
đường, định vị, vệ tinh, phát chuẩn v.v...
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ là nội
dung quan trọng nhất, là cơ sở để các Bộ, ngành định hướng sử dụng và đầu tư
trang bị kỹ thuật vô tuyến điện, là cơ sở để tiến hành các bước quy hoạch chi
tiết (quy hoạch theo kênh và quy hoạch theo vùng).
2. Quy hoạch theo kênh và quy hoạch theo vùng:
Quy hoạch theo kênh là phân chia một số băng tần thành các
nhóm kênh tần số cụ thể cho các hệ thống vô tuyến cụ thể theo quy hoạch phổ tần
số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Quy hoạch theo vùng là thiết lập các vùng tái sử dụng tần số
trong dải sóng cực ngắn để nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần số, nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển của ngành viễn thông, phát thanh và truyền hình.
Tổng cục Bưu điện triển khai thực hiện các quy hoạch này
trên cơ sở quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
B. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH:
1. Xây dựng chính sách quốc gia, các văn bản pháp quy, quy
định việc sử dụng, khai thác và quản lý phổ tần số vô tuyến điện.
2. Xây dựng hệ thống đăng ký và phối hợp quốc tế nhằm đảm
bảo quyền lợi và bảo vệ chủ quyền quốc gia về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ
tinh.
3. Hoàn thành việc xây dựng các Trung tâm kiểm soát khu vực,
tiếp tục hiện đại hoá trang thiết bị kiểm tra, kiểm soát tần số. Đến năm 2000
kiểm soát thường xuyên được 100% các vùng trọng điểm và ít nhất là trên 50%
diện tích lãnh thổ.
4. Trên cơ sở quy hoạch phổ tần số cho các nghiệp vụ của
Việt Nam, hoàn thành việc phân chia phổ tần số phục vụ cho an ninh - quốc
phòng.
5. Tiến hành đăng ký và phối hợp với liên minh viễn thông
quốc tế và các nước liên quan để có được ít nhất một quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh
trước năm 2000 cho Dự án vệ tinh viễn thông của Việt Nam.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Trên cơ sở nội dung và nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch,
Tổng cục Bưu điện phối hợp với các Bộ, ngành hữu quan ban hành các văn bản pháp
quy, thông tư hướng dẫn nhằm quán triệt nội dung quy hoạch đến các đối tượng có
sử dụng tần số, sản xuất, xuất nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện.
2. Nội dung nhiệm vụ của Quy hoạch cần được thể hiện trong
các kế hoạch hàng năm và dài hạn, các chương trình phát triển và dự án đầu tư
cụ thể.
3. Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Tổng cục Bưu điện và
Uỷ ban tần số vô tuyến điện được phép điều chỉnh cho phù hợp với các quy định
mới của quốc tế có tính tới điều kiện thực tế của Việt Nam. Những điều chỉnh
lớn, quan trọng phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 2.
Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phần thứ nhất.
MỤC TIÊU QUY HOẠCH
Phổ tần số vô tuyến điện (VTĐ) là nguồn tài nguyên thiên
nhiên quý hiếm. Việc sử dụng, khai thác và quản lý phổ tần số vô tuyến điện
phải đạt được hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ được chủ quyền của quốc
gia. Do tính chất quí giá và có hạn của phổ tần số, việc quản lý nguồn tài
nguyên này không những cần thiết và quan trọng ở phạm vi quốc gia mà còn ở qui
mô quốc tế. Việc lập kế hoạch sử dụng phổ tần số VTĐ cho toàn thế giới do Liên
minh viễn thông quốc tế (gọi tắt là ITU)- gồm 184 nước tham gia - chịu trách
nhiệm và các nước thành viên và các tổ chức quốc tế khác phải tuân thủ các qui
định trong kế hoạch này. Cơ quan quản lý phổ tần số của từng quốc gia căn cứ
vào kế hoạch chung của quốc tế, căn cứ các điều kiện kinh tế, tự nhiện, xã
hội... của nước mình phải nhanh chóng xây dựng chính sách Quốc gia về quản lý
phổ tần và lập kế hoạch sử dụng phổ tần số VTĐ cho toàn quốc và cho các khối
Bộ, ngành lớn sử dụng nhiều máy phát và tần số VTĐ một cách phù hợp. Đó là việc
mà hầu hết các nước trên thế giới đã thực hiện từ nhiều năm nay.
Cùng với quy hoạch phát triển ngành Bưu chính viễn thông,
qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ góp phần vào
việc phát triển mạng thông tin vô tuyến điện theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn
định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu
về thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, tạo cơ
sở cho việc xã hội hoá thông tin vào đầu thế kỷ 21.
Phần thứ hai.
NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH
I. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG XÂY
DỰNG QUI HOẠCH
1. Nhà nước thống nhất quản lý về tần số và máy phát vô
tuyến điện.
2. Quản lý và khai thác phổ tần số vô tuyến điện có hiệu
quả, hợp lý, tiết kiệm, bảo đảm quyền lợi và chủ quyền quốc gia.
3. Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh quốc gia.
4. Phù hợp với những qui định về phân chia tần số cho nghiệp
vụ thông tin vô tuyến điện của tổ chức Liên minh viễn thông quốc tế (ITU).
5. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện
của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang qui hoạch mới
với chi phí ít nhất, không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các mạng thông tin
quan trọng của quốc gia.
6. Ưu tiên dành băng tần cho các công nghệ mới và đáp ứng
nhu cầu về băng tần vô tuyến điện cho các nghiệp vụ ở Việt Nam trong thời gian
từ 10 đến 15 năm tới.
7. Dành riêng một số băng tần cho an ninh, quốc phòng theo
tỷ lệ phù hợp với nhiệm vụ chính trị của đất nước trong từng giai đoạn.
I. NỘI DUNG QUI HOẠCH
1. Qui hoạch phổ tần số vô tuyến
điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ
Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ là phân
chia dải tần từ 9 kHz đến 400 GHz thành các băng tần nhỏ và qui định mục đích
điều kiện sử dụng các băng tần đó. Nội dung cụ thể qui hoạch này trong bảng
phân chia phổ tần số cho các nghiệp vụ, được trình tại văn bản số 338/CTS ngày
14/03/1998 của Tổng cục Bưu điện.
Các nghiệp vụ chủ yếu gồm: Cố định, lưu động, quảng bá (phát
thanh và truyền hình), hàng không, hàng hải, dẫn đường, định vị, vệ tinh, phát
chuẩn v.v.
Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ là cơ
sở để các Bộ, Ngành định hướng sử dụng và đầu tư trang bị kỹ thuật vô tuyến, là
cơ sở để tiến hành các bước qui hoạch chi tiết (qui hoạch theo kênh và qui
hoạch theo vùng).
2. Qui hoạch theo kênh và qui hoạch
theo vùng
Qui hoạch theo kênh là phân chia một số băng tần thành các
nhóm kênh tần số cụ thể cho các hệ thống vô tuyến cụ thể theo qui hoạch phổ tần
số vô tuyến điện cho các nghiệp vụ để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Qui hoạch theo vùng là thiết lập các vùng tái sử dụng tần số
trong dải sóng cực ngắn để nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần số, nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển của ngành viễn thông, phát thanh và truyền hình.
Tổng cục Bưu điện và Uỷ ban tần số vô tuyến điện sẽ triển
khai thực hiện các qui hoạch này trên cơ sở qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện
cho các nghiệp vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN
QUI HOẠCH
1. Xây dựng chính sách quốc gia, các văn bản pháp qui, qui
định việc sử dụng, khai thác và quản lý phổ tần số vô tuyến điện.
2. Xây dựng hệ thống đăng ký và phối hợp quốc tế nhằm đảm
bảo quyền lợi và bảo vệ chủ quyền quốc gia về tần số vô tuyến điện, quĩ đạo vệ
tinh.
3. Hoàn thành việc xây dựng các Trung tâm kiểm soát khu vực,
tiếp tục hiện đại hoá trang thiết bị kiểm tra, kiểm soát tần số. Đến năm 2000,
kiểm soát thường xuyên được 100% các vùng trọng điểm và ít nhất là trên 50%
diện tích lãnh thổ.
4. Trên cơ sở quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt
Nam cho các nghiệp vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hoàn thành việc
phân chia phổ tần số phục vụ cho an ninh - quốc phòng.
5. Tiến hành đăng ký và phối hợp với Liên minh viễn thông quốc
tế và các nước liên quan để có được ít nhất một quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh trước
năm 2000 cho Dự án vệ tinh viễn thông của Việt Nam.
Phần thứ ba.
NỘI DUNG QUI HOẠCH PHỔ
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỦA VIỆT NAM CHO CÁC NGHIỆP VỤ (9KHZ-400GHZ)
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các
nghiệp vụ là phân chia dải tần từ 9kHz-400GHz thành các băng tần nhỏ và qui
định mục đích, điều kiện sử dụng các bằng tần đó.
Mục tiêu của qui hoạch là đảm bảo việc sử dụng phổ tần số vô
tuyến điện ở Việt Nam được hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát
triển quốc gia và phù hợp với những tiến bộ kỹ thuật của thế giới trong lĩnh
vực vô tuyến điện.
1. PHÂN CHIA KHU VỰC CỦA LIÊN MINH
VIỄN THÔNG QUỐC TẾ (ITU)
Khu vực 1:
Khu vực 1 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường A ở phía
đông và đường B ở phía tây, không kể lãnh thổ của iran nằm giữa các đường giới
hạn này. Khu vực I cũng bao gồm cả phần lãnh thổ của Thổ nhĩ kỳ và Liên Xô (cũ)
nằm bên ngoài các đường giới hạn này, lãnh thổ của CHND Mông cổ và vùng Bắc
Liên Xô (cũ) nằm giữa các đường A và C.
Khu vực 2:
Khu vực 2 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường B ở phía
đông và đường C ở phía tây.
Khu vực 3:
Khu vực 3 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường C ở phía
đông và đường A ở phía tây, không kể lãnh thổ của CHND Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ,
lãnh thổ của Liên xô (cũ), và vùng bắc Liên Xô (cũ). Khu vực 3 cũng bao gồm cả
lãnh thổ Iran nằm ngoài các đường giới hạn này.
2. CÁC ĐỊNH NGHĨA
2.1. CÁC THUẬT NGỮ CHUNG
2.1.1. Cơ quan quản lý [Administration]:
Là cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ quan nghiệp vụ có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong công ước của Liên minh viễn thông
quốc tế và trong Thể lệ vô tuyến điện.
2.1.2. Viễn thông [Telecomunication]:
Là bất cứ sự truyền dẫn, phát xạ hay thu nhận các ký hiệu,
tín hiệu, chữ viết, hình ảnh và âm thanh hoặc các thông tin khác qua các hệ
thống dây dẫn, vô tuyến điện, quang học hoặc các hệ thống điện từ khá.
2.1.3. Vô tuyến điện [Radio]:
Là thuật ngữ chung áp dụng khi sử dụng sóng vô tuyến điện.
2.1.4 Sóng vô tuyến điện hoặc sóng Hec [Radio Waves or
Hertzian Waves]:
Là các sóng điện từ có tần số thấp hơn 3000GHz truyền lan tự
do trong không gian, không có dẫn sóng nhân tạo.
2.1.5. Thông tin vô tuyến điện [Radiocomunication]:
Là thông tin vô tuyến viễn thông dùng sóng vô tuyến điện.
2.1.6. Thông tin vô tuyến mặt đất [Terestrial
Radiocomunication]:
Là bất cứ loại thông tin vô tuyến điện nào ngoài thông tin
vô tuyến vũ trụ hay vô tuyến thiên văn.
2.1.7. Thông tin vô tuyến vũ trụ [Space Radiocomunication]:
Là thông tin vô tuyến điện sử dụng một hay nhiều trạm không
gian, hoặc dùng một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong vũ
trụ.
2.1.8. Vô tuyến xác định [Radiodetermination]:
Xác định vị trí, vận tốc hoặc các đặc trưng khác của một vật
thể hay thu thập các thông tin liên quan đến các tham số đó qua tính chất
truyền lan của sóng vô tuyến.
2.1.9. Vô tuyến dẫn đường [Radio Navigation]:
Là vô tuyến xác định dùng để dẫn đường kể cả cảnh báo chướng
ngại.
2.1.10. Vô tuyến định vị [Radiolocation]:
Là vô tuyến xác định dùng cho các mục đích khác với mục đích
của vô tuyến dẫn đường.
2.1.11. Vô tuyến định hướng [Radio-Direction Finding]:
Là vô tuyến xác định dùng việc thu sóng vô tuyến để xác định
hướng của một đài hay một vật thể.
2.1.12. Vô tuyến thiên văn [Radio Astronomy]:
Là nghiên cứu thiên văn dựa trên việc thu sóng điện từ có
nguồn gốc từ vũ trụ.
2.1.13. Giờ phối hợp quốc tế [Cordinated Universal Time
(UTC)]:
Thang thời gian lấy giây làm đơn vị, như CIR định nghĩa và
khuyến nghị, và được Văn phòng giờ quốc tế thừa nhận.
Đối với hầu hết các áp dụng thực tiễn liên quan đến Thể lệ
vô tuyến điện, UTC tương ứng với giờ mặt trời trung bình ở đường kinh tuyến gốc
(kinh độ O), trước đây được biểu thị bằng GMT.
2.1.14. Các ứng dụng (năng lượng tần số vô tuyến điện) trong
công nghiệp, khoa học và y tế [Industrial, Scientific and Medical (ISM)
Aplications (of radio frequency energy)]:
Khai thác các thiết bị tạo ra và sử dụng cục bộ các năng
lượng tần số vô tuyến điện nhằm phục vụ công nghiệp, khoa học, y tế, gia dụng
hay các mục đích tương tự, trừ các ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông.
2.2. CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ TẦN SỐ VTĐ
2.2.1. Phân chia (băng tần) [Alocation (of a frequency
band)]: Trong bảng phân chia phổ tần số, qui định dùng một băng tần xác định
cho một hay nhiều nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện mặt đất hoặc vũ trụ, hay
nghiệp vụ vô tuyến thiên văn với những điều kiện cụ thể. Thuật ngữ này cũng
được áp dụng cho băng tần đó.
2.2.2. Phân bổ (một tần số hay kênh tần số vô tuyến điện)
[Alotment (of a radio frequency or radio frequency chanel)]:
Trong bảng qui hoạch đã được thoả thuận và đã được Hội nghị
có thẩm quyền thông qua, qui định một kênh tần số cụ thể cho một hay nhiều cơ
quan quản lý dùng nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện mặt đất hoặc vũ trụ ở một
hay nhiều nước, các vùng địa lý như nhau theo những điều kiện cụ thể.
2.2.3. ấn định (một tần số hay một kênh tần số vô tuyến
điện) [asignment (of a radio frequency or radio frequency chanel)]:
Các cơ quan quản lý cho phép một đài vô tuyến điện được
quyền sử dụng một tần số hay một kênh tần số vô tuyến điện theo những điều kiện
cụ thể.
2.3. CÁC NGHIỆP VỤ
2.3.1. Nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện [Radiocomunication
Service]:
Một nghiệp vụ được định nghĩa ở phần này bao gồm truyền dẫn,
phát xạ và/hoặc thu sóng vô tuyến điện cho những mục đích thông tin viễn thông
cụ thể.
Trong tài liệu này, trừ trường hợp riêng, bất cứ nghiệp vụ
thông tin vô tuyến điện nào cũng đều là thông tin vô tuyến điện mặt đất.
2.3.2. Nghiệp vụ cố định [Fĩed Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác
định trước.
2.3.3. Nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (Fixed-Satelite
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất ở các
vị trí xác định thông qua một hoặc nhiều vệ tinh, vị trí xác định đó có thể là
một điểm cố định xác định hay bất kỳ điểm cố định nào đó trong các vùng xác
định; Trong một số trường hợp thì nghiệp vụ này bao gồm các đường thông tin từ
vệ tinh tới vệ tinh; nghiệp vụ cố định qua vệ tinh có thể bao gồm các tuyến
tiếp sóng đối với các nghiệp vụ thông tin vô tuyến vũ trụ khác.
2.3.4. Nghiệp vụ Cố định hàng không [Aeronautical Fixed
Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định cho
trước, chủ yếu phục vụ sự an toàn của việc dẫn đường cho máy bay và để đảm bảo
hoạt động bình thường, có hiệu quả và kinh tế của các phương tiện hàng không.
2.3.5. Nghiệp vụ giữa các vệ tinh [Inter-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến dùng cho các tuyến thông tin
giữa các vệ tinh nhân tạo.
2.3.6. Nghiệp vụ khai thác vũ trụ [Space Operation Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến chỉ liên quan đến hoạt động
của tàu vũ trụ để theo dõi, đo đạc từ xa và điều khiển từ xa trong vũ trụ.
Các chức năng này thông thường dùng trong nghiệp vụ của các
đài không gian.
2.3.7. Nghiệp vụ Lưu động [Mobile Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài lưu động và các
đài mặt đất, hoặc giữa các đài lưu động với nhau.
2.3.8. Nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh [Mobile-satelite
Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến:
- Giữa các đài lưu động trái đất với một hoặc nhiều đài
không gian, hoặc giữa các đài không gian với nhau.
- Giữa các đài lưu động trái đất thông qua một hay nhiều đài
không gian.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm các tuyến tiếp sóng cần
thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.9. Nghiệp vụ lưu động mặt đất [Land Mobile Service]:
Là nghiệp vụ lưu động giữa các đài gốc và các đài lưu động
mặt đất, hoặc giữa các đài lưu động mặt đất với nhau.
2.3.10. Nghiệp vụ lưu động mặt đất qua vệ tinh [Land Mobile
- Satelite Service]:
Là nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh mà các đài trái đất đặt
trên đất liền.
2.3.11. Nghiệp vụ Lưu động hàng hải [Maritime Mobile
Service]:
Là nghiệp vụ lưu động giữa các đài duyên hải và các đài tàu
biển, hoặc giữa các đài tàu biển với nhau, hoặc giữa các đài thông tin trên
bong tàu. Các đài tàu cứu nạn và các pha vô tuyến báo vị trí khẩn cấp cũng có
thể thuộc nghiệp vụ này.
2.3.12. Nghiệp vụ lưu động hàng hải qua vệ tinh [Maritime
Mobile-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh trong đó các đài lưu động
trái đất đặt trên bong tàu; các đài tàu cứu nạn và các pha vô tuyến đánh dấu vị
trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
2.3.13. Nghiệp vụ điều hành cảng [Port Operation Service]:
Là nghiệp vụ lưu động hàng hải trong cảng hoặc ở khu vực
gần cảng, giữa các đài duyên hải hoặc các đài tàu biển với nhau, trong đó nội
dung các bức điện chỉ hạn chế trong phạm vi điều hành khai thác, điều động và
an toàn của tàu biển, kể cả an toàn tính mạng của con người trong trường hợp
khẩn cấp.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
2.3.14. Nghiệp vụ Điều động tàu [Ship Movement Service]:
Là nghiệp vụ an toàn trong nghiệp vụ Lưu động hàng hải, khác
với nghiệp vụ điều hành cảng, giữa các đài duyên hải và các đài tàu, hoặc giữa
các đài tàu với nhau, trong đó nội dung các bức điện chỉ hạn chế trong phạm vi
điều động tàu.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
2.3.15. Nghiệp vụ Lưu động hàng không [Aeronautical Mobile
Service]:
Là nghiệp vụ lưu động giữa các đài hàng không và các đài
trên máy bay với nhau, trong đó có cả các đài cứu nạn; các pha vô tuyến đánh
dấu vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc vào nghiệp vụ này trên các tần số cấp cứu
và khẩn cấp.
2.3.15A. Nghiệp vụ Lưu động hàng không (R)* [Aeronautical Mobile Service (R)*]:
Là nghiệp vụ lưu động hàng không được dành riêng cho các
thông tin liên quan đến sự an toàn và hoạt động bình thường của máy bay, chủ
yếu theo các tuyến hàng không dân dụng quốc gia và quốc tế.
2.3.15B. Nghiệp vụ lưu động hàng không (OR)** [Aeronautical Mobile Service (OR)**]:
Là nghiệp vụ lưu động hàng không dành riêng cho các thông
tin liên quan đến điều phối máy bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến hàng không dân
dụng quốc gia và quốc tế.
2.3.16. Nghiệp vụ lưu động hàng không qua vệ tinh
[Aeronautical Mobile - Satelite Service]:
Là nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh trong đó các đài lưu động
trái đất trên máy bay; các đài cứu nạn và các pha vô tuyến đánh dấu vị trí khẩn
cấp cũng thuộc vào nghiệp vụ này.
2.3.16A. Nghiệp vụ Lưu động hàng không qua vệ tinh (R)*
[Aeronautical Mobile - Satelite Service (R)*]:
Là nghiệp vụ lưu động hàng không qua vệ tinh dành riêng cho
các thông tin liên quan đến sự an toàn và hoạt động bình thường của máy bay,
chủ yếu theo các tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
2.3.16B. Nghiệp vụ lưu động hàng không qua vệ tinh (OR)**
[Aeronautical Mobile - Satelite Service (OR)**]:
Một nghiệp vụ lưu động hàng không qua vệ tinh dành cho các
thông tin liên quan đến việc điều phối máy bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến
hàng không dân dụng quốc gia và quốc tế.
2.3.17. Nghiệp vụ Thông tin quảng bá [Boroadcasting
Service]:
Là nghiệp vụ Thông tin vô tuyến trong đó sự phát sóng dành
cho toàn thể công chúng thu trực tiếp. Nghiệp vụ này có thể bao gồm phát thanh,
phát hình, hoặc các loại phát xạ khác.
2.3.18. Nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh
[Boroadcasting -Satelite Service]:
Là nghiệp vụ Thông tin vô tuyến, trong đó các đài không gian
truyền đi hoặc phát lại các tín hiệu dành cho toàn thể công chúng thu trực
tiếp.
Trong nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh, thuật ngữ
"thu trực tiếp" bao gồm cả thu riêng lẻ và thu tập trung.
2.3.19. Nghiệp vụ Vô tuyến xác định [Radiodetermination
Service]:
Là nghiệp vụ Thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng
vô tuyến.
2.3.20. Nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ tinh [Radiodetermination
- Satelite Service]:
Là nghiệp vụ Thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng
vô tuyến thông qua một hoặc nhiều đài không gian.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các tuyến tiếp sóng cần
thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.21. Nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường [Radionavigation
Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến xác định sử dụng với mục đích dẫn
đường bằng vô tuyến.
2.3.22. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
[Radionavigation - Satelite Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ tinh với mục đích dẫn
đường bằng vô tuyến...
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các tuyến tiếp sóng cần
thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.23. Nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải [Maritime
Radionavigation Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt
động an toàn của tàu biển.
2.3.24. Nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải qua vệ tinh
[Maritime Radionavigation - Satelite Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong đó các đài
trái đất đặt trên bong tàu biển.
2.3.25. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không
[Aeronautical Radionavigation Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt
động an toàn của máy bay.
2.3.26. Nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không qua vệ tinh
[Aeronautical Radionavigation-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vê tinh trong đó các đài
trái đất đặt trên máy bay.
2.3.27. Nghiệp vụ Vô tuyến định vị [Radiolocation Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến xác định với mục đích định vị.
2.3.27A. Nghiệp vụ vô tuyến định vị qua vệ tinh
[Radiolocation-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ tinh được sử dụng với
mục đích định vị.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các tuyến tiếp sóng cần
thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.28. Nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng [Meteorological Aids
Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện dùng cho việc quan sát
và thăm dò khí tượng, thuỷ văn.
2.3.29. Nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh [Earth
Exploration-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất và một
hoặc nhiều đài không gian, có thể bao gồm cả các đường liên lạc giữa các đài
không gian, trong đó:
- Các thông tin liên quan đến các đặc tính và các hiện tượng
tự nhiên của trái đất kể cả các dữ kiện liên quan đến tình trạng môi trường
được thu nhận từ các bộ cảm biến tích cực hoặc thụ động đặt trên các vệ tinh
trái đất.
- Các thông tin tương tự được tập hợp từ các bãi đáp trên
không hoặc trên trái đất.
- Các thông tin đó có thể được phân phối tới các đài trái
đất trong hệ thống liên quan.
- Có thể bao gồm cả việc khảo sát và thăm dò các bãi đáp.
Nghiệp vụ này còn có thể bao gồm cả các tuyến tiếp sóng cần
thiết cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.30. Nghiệp vụ khí tượng qua vệ tinh
[Meteorological-Satelite Service]:
Là nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh với mục đích phục
vụ khí tượng.
2.3.31. Nghiệp vụ tần số chuẩn và tín hiệu thời gian
[Standard frequency and Time Signal Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích khoa học, kỹ
thuật và các mục đích khác, phát ra các tần số, các tín hiệu thời gian xác
định, hoặc phát cả hai với độ chính xác cao và thu được rộng rãi.
2.3.32. Nghiệp vụ tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ
tinh [Standard frequency and Time Signal - Satelite Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài không gian
đặt trên các vệ tinh trái đất với cùng mục đích như của nghiệp vụ tần số chuẩn
và tín hiệu thời gian. Nghiệp vụ này cũng gồm cả các tuyến tiếp sóng cần thiết
cho hoạt động của nghiệp vụ.
2.3.33. Nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ[Space Research Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó tàu vũ trụ hoặc các
vật thể khác trong vũ trụ được dùng để nghiên cứu khoa học, kỹ thuật.
2.3.34. Nghiệp vụ Nghiệp dư [Amateur Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến nhằm mục đích tự đào tạo,
trao đổi thông tin, nghiên cứu kỹ thuật do những người chơi vô tuyến điện
nghiệp dư thực hiện. Những người này chỉ quan tâm đến kỹ thuật vô tuyến vì sở
thích cá nhân chứ không vì mục đích tiền tài và đã được các cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
2.3.35. Nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh [Amateur-Sateliti
Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài không gian
đặt trên các vệ tinh trái đất với cùng mục đích như của nghiệp vụ nghiệp dư.
2.3.36. Nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn [Radio Astronomy
Service]:
Là nghiệp vụ sử dụng vô tuyến thiên văn, nghĩa là dựa trên
việc thu nhận sóng vô tuyến điện có nguồn gốc từ vũ trụ.
2.3.37. Nghiệp vụ an toàn [Safety Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện thường xuyên hoặc tạm
thời dùng để bảo vệ sinh mạng và của cải của con người.
2.3.38. Nghiệp vụ đặc biệt [Special Service]:
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến, không được định nghĩa theo
cách khác ở phần này, chỉ nhằm cho những nhu cầu đặc biệt của công ích nhưng
không dùng cho thông tin công cộng.
3. CẤU TRÚC CỦA BẢNG PHÂN CHIA PHỔ
TẦN SỐ
3.1. Cột 1: Các băng tần sắp xếp theo thứ tự từ 9kHz đến 400
GHz được chia nhỏ và phân chia cho các nghiệp vụ thông tin.
3.2. Cột 2: Các nghiệp vụ thông tin được phép khai thác
trong một băng tần xác định, với các điều kiện cụ thể do Liên minh viễn thông
quốc tế (ITU) qui định cho khu vực 3.
3.3. Cột 3: Các nghiệp vụ thông tin được phép khai thác
trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể qui định của Việt Nam.
3.4. Trong mỗi ô của cột 2 hoặc cột 3:
+ Gồm các nghiệp vụ được phép khai thác trong cùng băng tần
của ô đó.
+ Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là ưu tiên
cho nghiệp vụ được liệt kê trước.
+ Các nghiệp vụ được phân loại như sau:
Nghiệp vụ chính và nghiệp vụ phụ:
Trong các ô của bảng phân chia phổ tần số mà băng tần được
phân chia cho nhiều nghiệp vụ thì các nghiệp vụ này được liệt kê theo thứ tự
như sau:
- Những nghiệp vụ mà được in bằng chữ in hoa (Ví dụ: CỐ
ĐỊNH) thì được gọi là nghiệp vụ "chính"
- Các phần chú thích thêm được in bằng chữ in thường (Ví dụ:
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không)
- Những nghiệp vụ mà được in bằng chữ in thường (Ví dụ: Cố
định) thì được gọi là nghiệp vụ "phụ"
- Các đài thuộc nghiệp vụ phụ:
. Không được can nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ
chính mà tần số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định muộn
hơn.
. Không thể kháng nghị nhiều có hại từ các đài thuộc nghiệp
vụ chính mà tần số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định
muộn hơn.
. Tuy nhiên, có thể kháng nghị nhiều có hại từ các đài cùng
nghiệp vụ phụ hoặc thuộc các nghiệp vụ phụ khác mà tần số của các đài này có
thể được ấn định muộn hơn.
+ Các ký hiệu chữ "V" kèm theo số thứ tự ở hàng
dưới cùng trong một ô của cột 3 để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và
áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi trong mục
5, phần thứ ba.
+ Các ký hiệu chữ "V" kèm theo số thứ tự ở bên
phải một nghiệp vụ trong ô để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và chỉ
áp dụng cho riêng nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi trong mục 5, phần
thứ ba của Qui hoạch.
+ Các số ghi ở hàng dưới cùng trong một ô để chỉ dẫn phần
chú thích tương ứng trong điều 8 của Thể lệ vô tuyến điện và được áp dụng cho
tất cả các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi trong mục 6, phần thứ
ba của Qui hoạch. Các nghị quyết, các Phụ lục và các số được nhắc đến trong mục
6, phần thứ ba nhưng không có trong phần này xem trong thể lệ vô tuyến điện.
+ Các số ghi ở bên phải một nghiệp vụ trong ô để chỉ dẫn
phần chú thích tương ứng trong điều 8 của Thể lệ vô tuyến điện và chỉ áp dụng
riêng cho nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi trong mục 6, phần thứ ba của
Qui hoạch. Các Nghị quyết, các Phụ lục và các số được nhắc đến trong mục 6,
phần thứ ba nhưng không có trong phần này xem trong Thể lệ vô tuyến điện.
4. BẢNG PHÂN CHIA PHỔ TẦN SỐ CHO CÁC
NGHIỆP VỤ
TẦN SỐ
(KHZ)
|
PHÂN CHIA CỦA KHU VỰC 3
|
PHÂN CHIA CỦA VIỆT NAM
|
9 - 14
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
14-19,95
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
446 447
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
447
|
19,95-20,05
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20KHZ)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20KHZ)
|
20,05-70
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
447 449
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
447
|
70-72
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng Hải 448
450
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng Hải 448
|
72-84
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
|
84-86
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng Hải 448
450
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng Hải 448
|
86-90
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 448
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
|
90 - 110
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 453
Cố định
453A 454
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 453
454
|
110-112
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
112-117,6
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng hải
454, 455
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng hải
454
|
117,6-126
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
126-129
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng hải
454 455
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
Cố định
Lưu động Hàng hải
454
|
129-130
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
130-160
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
454
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 451
454
|
160-190
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến dẫn đường hàng không
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến dẫn đường hàng không
|
190-200
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
200-285
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động Hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động Hàng không
|
285-315
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (báo hiệu Vô tuyến) 466
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (báo hiệu vô tuyến) 466
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
315-325
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (báo hiệu vô tuyến) 466
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (báo hiệu vô tuyến) 466
|
325-405
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động hàng không
|
405-415
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 468
Lưu động hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 468
Lưu động hàng không
|
415-495
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 470
Vô tuyến dẫn đường hàng không 470A
469 469A 471 472A
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 470
Vô tuyến dẫn đường hàng không 470A
469 471 472 A
|
495 505
|
LƯU ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
472
|
LƯU ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
472
|
505-526,5
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 470 474
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động Hàng không
Lưu động mặt đất
471
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 470 474
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Lưu động Hàng không
Lưu động mặt đất
471
|
526,5-535
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
Lưu động
479
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
479
|
535-1606,5
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
1606,5-1800
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
482
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
482
|
1800-2000
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động Hàng không
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Vô tuyến định vị
489
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động Hàng không
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Vô tuyến định vị
489
|
2000-2065
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
2065-2107
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 497
498
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
498
|
2107-2170
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
2170-2173,5
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
2173,5-2190,5
|
LƯU ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
500 500A 500B 501
|
LƯU ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
500 500A 500B 501
|
2190,5-2194
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
2194-2300
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
502
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
2300-2495
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
2495-2501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
(2500KHZ)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
(2500KHZ)
|
2501-2502
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
2502-2505
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
|
2505-2850
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
2850-3025
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 505
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 505
|
3025-3155
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
3155-3200
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không (R)
506 507
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không (R)
506
|
3200-3230
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không (R)
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
506
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không (R)
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
506
|
3230-3400
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
506 508
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
506
|
3400-3500
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
3500-3900
|
NGHIỆP DƯ 510
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
NGHIỆP DƯ 510
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
3900-3950
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
3950-4000
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
516
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
516
|
4000-4063
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 517
516
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 517
516
|
4063-4438
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520 520A 520B 518 519
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520 520A 520B
518 519
|
4438-4650
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
4650-4700
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
4700-4750
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
4750-4850
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
Lưu động mặt đất
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
4850-4995
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
4995-5003
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000 KHZ)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000KHZ)
|
5003-5005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
5005-5060
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 503
|
5060-5250
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không
521
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
5250-5450
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG TRỪ LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG TRỪ LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG
|
5450-5480
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
5480-5680
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 505
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 505
|
5680-5730
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
501 505
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
501 505
|
5730-5900
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
5900-5950
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B 521C
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B 521C
|
5950-6200
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
6200-6525
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520 520B
522
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520 520B
522
|
6525-6685
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
6685-6765
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
6765-7000
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động mặt đất 525
524
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động mặt đất
524
|
7000-7100
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
526 527
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
7100-7300
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
7300-7350
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
528A
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
528A
|
7350-8100
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động mặt đất
529
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động mặt đất
529
|
8100-8195
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
8195-8815
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
501
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
501
|
8815-8965
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
8965-9040
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
9040-9400
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
9400-9500
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
9500-9900
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
530 531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
530 531
|
9900-9995
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
9995-10003
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 KHZ)
501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 KHZ)
501
|
10003-10005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
501
|
10005-10100
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501
|
10100-10150
|
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư 510
|
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư 510
|
10150-11175
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
11175-11275
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
11275-11400
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
11400-11600
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
11600-11650
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
11650-12050
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
530 531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
530 531
|
12050-12100
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
12100 12230
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
12230-13200
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
|
1320-13260
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
13260-13360
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
13360-13410
|
CỐ ĐỊNH
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
533
|
CỐ ĐỊNH
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
533
|
13410-13570
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
534
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
534
|
13570-13600
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
534A
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
534A
|
13600-13800
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
13800-13870
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
534A
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
534A
|
13870-14000
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
14000-14250
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
14250-14350
|
NGHIỆP DƯ 510
535
|
NGHIỆP DƯ 510
535
|
14350-14990
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
|
14990-15005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 KHZ)
501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 KHZ)
501
|
15005-15010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
15010-15100
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
15100-15600
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
15600-15800
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
15800-16360
|
CỐ ĐỊNH
536
|
CỐ ĐỊNH
536
|
16360-17410
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 500A 500B 520B 529A
|
17410-17480
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
17480-17550
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
17550-17900
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
17900-17970
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
17970-18030
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
18030-18052
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
18052-18068
|
CỐ ĐỊNH
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
Nghiên cứu vũ trụ
|
18068-18168
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
538
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
18168-18780
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lựu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lựu động hàng không
|
18780-18900
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
18900-19020
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 521A 521B
529B
|
19020-19680
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
19680-19800
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
|
19800-19990
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
19990-19995
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
501
|
19995-20010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 KHZ)
501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 KHZ)
501
|
20010-21000
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động
|
21000-21450
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
21450-21850
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
531
|
21850-21870
|
CỐ ĐỊNH
539
|
CỐ ĐỊNH
|
21870-21924
|
CỐ ĐỊNH S5.155B
|
CỐ ĐỊNH S5.155B
|
21924-22000
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
22000-22855
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
540
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
|
22855-23000
|
CỐ ĐỊNH
540
|
CỐ ĐỊNH
|
23000-23200
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lựu động hàng không (R)
540
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lựu động hàng không (R)
|
23200-23350
|
CỐ ĐỊNH S5.156A
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
CỐ ĐỊNH S5.156A
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
23350-24000
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không 541
542
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không 541
|
24000-24890
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
542
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
24890-24990
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
542
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
24990-25005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (25000 KHZ)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (25000 KHZ)
|
25005-25010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
25010-25070
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
25070-25210
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
|
25210-25550
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
25550-25670
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
545
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
545
|
25670-26100
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
26100-26175
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI 520B
|
26175-27500
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
546
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
546
|
27500-28000
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
28000-29700
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
29,7-30,005
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
30,005-30,01
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (nhận dạng các vệ tinh)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (nhận dạng các vệ tinh)
Nghiên cứu vũ trụ
|
30,01-37,5
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
37,5-38,25
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến thiên văn
547
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
547
|
38,25-39,986
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
39,986-40,02
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
40,02-40,98
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
548
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
548
|
40,98-41,015
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
41,015 - 44
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
549 550
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
44 - 47
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
552
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
47 - 50
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
50 - 54
|
NGHIỆP DƯ
556 557 558 560
|
NGHIỆP DƯ
Cố định V1
557 558
|
54-68
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
68 - 74,8
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
566 568 571
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
566 568 571
|
74,8 - 75,2
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
572 572A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
572
|
75,2 - 75,4
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
571
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
571
|
75,4 - 87
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
573 574 577 579
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
574 577
V13
|
87 - 100
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
580
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
100-108
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
584 585 586 587 588 589
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
585
|
108-117,975
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
590A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
117,975-136
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 591 592 593 594
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
501 591 592 593
|
136-137
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
591 594A 595
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
591 595
|
137-137,025
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 597 598 599 599A
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 599A
|
137.025 -
137.175
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 597 598 599 599A
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 599A
|
137.175 -
137.825
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 597 598 599 599A
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 599A
|
137,825-138
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
596 597 598 599 599A
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
Lưu động trừ lưu động hàng không (R)
599A
|
138-143,6
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
599 603
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
603
|
143,6-143,65
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
599 603
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
603
|
143,65 - 144
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
599 603
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
603
|
144 - 146
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
605 606
|
NGHIỆP DƯ 510
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
606
|
146-148
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
607
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiệp dư
607
|
148-149,9
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 599B
608 608A 608C
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 599B
608 608A
|
149,9-150,05
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 599B 609B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
608B 609 609A
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 599B 609B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
608B 609 609A
|
150,05 -
156,7625
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
611 613 613A
|
LƯU ĐỘNG
Cố định
613 613A
|
156,7625 -
156,8375
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI (cứu nạn và gọi)
501 613
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI (cứu nạn và gọi)
501 613
|
156,8375-174
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
613 616 617 618
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
613 616 617
|
174 - 223
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
619 624 625 626 630
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
619 626
|
223 - 230
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến định vị
636 637
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến định vị
637
|
230 - 235
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
637
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
637
|
235 - 267
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
501 592 635 640 641 642
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
501 592 641 642
|
267 - 272
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
641 643
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
641 643
|
272 - 273
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
641
|
273-312
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
273-279
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
|
|
279-281
LƯU ĐỘNG
Cố định
641
|
|
641
|
281-312
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
312-315
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 641
641A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 641
641A
|
315-322
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
322-328,6
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
644
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến thiên văn
644
|
328,6-335,4
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
645 645A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
645
|
335,4-387
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
387-390
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 641 641A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 641 641A
|
390-399,9
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
641
|
399,9-400,05
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
S5.222 S5.260
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) S5.209
S5.220 S5.224
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
S5.222 S5.260
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) S5.209
S5.220 S5.224
|
400,05-400,15
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH (400,1 MHZ)
646 647
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH (400,1 MHZ)
646 647
|
400,15-401
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 647A
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
647 647B
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 599B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 647A
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
647 647B
|
401-402
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Cố định
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
402-403
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Cố định
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Cố định
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
403-406
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
648
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
|
406-406,1
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
649 649A
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
649 649A
|
406,1-410
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
648 650
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến thiên văn
650
|
410-420
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
651A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
651A
|
420-430
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
651 652 653
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
653
|
430-440
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
653 658 659 660 660A 663 664
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Cố định V2
Lưu động V2
653 658 664
|
440-450
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
651 652 653 666 667 668
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
653 668
|
450-460
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
653 668 669 670
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
653 668 669
|
460-470
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
669 670 671 672
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
669 671 672
|
470-585
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
673 677 679
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
673
|
585 - 610
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
688 689 690
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
Cố định
Lưu động
Vô tuyến dẫn đường
688 689
|
610 - 890
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
|
610-806
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
688 689 693 701
|
|
677 688 689
690 691 693 701
|
806 - 890
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG V4
Thông tin quảng bá V3
688 693 701
|
890-942
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
Vô tuyến định vị
|
890-915
LƯU ĐỘNG V5
CỐ ĐỊNH
Thông tin quảng bá V3
Vô tuyến định vị
|
|
|
915-935
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG V6
Thông tin quảng bá V3
Vô tuyến định vị
|
|
706
|
935-942
LƯU ĐỘNG V5
CỐ ĐỊNH
Thông tin quảng bá V3
Vô tuyến định vị
|
942-960
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
701
|
LƯU ĐỘNG V5
Cố định
Thông tin quảng bá V3
701
|
960 - 1215
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
709
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 709
|
1215-1240
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 710
711 712 712A 713
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 710
711 712 713
|
1240-1260
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 710
Nghiệp dư
711 712 712A 713 714
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 710
Nghiệp dư
711 712 713
|
1260-1300
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
711 712 712A 713 714
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
711 712 713
|
1300-1350
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
717
Vô tuyến định vị
715 716 718
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
717
Vô tuyến định vị
718
|
1350-1400
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
714 718 720
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
718 720
|
1400-1427
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
721 722
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
721 722
|
1427-1429
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
722
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động trừ lưu động hàng không
Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722
|
1429-1452
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 723
722
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động
722
|
1452-1492
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 723
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 722A 722B
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
722A 722B
722 722C
|
CỐ ĐỊNH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ 722A 722B
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
722A 722B
Lưu động
722
|
1492-1525
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 723
722
|
CỐ ĐỊNH
Lưu động
722
|
1525-1530
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
lưu động 723 724
722 726A 726D
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
lưu động 723 724
722 726A 726D
|
1530-1533
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
Lưu động 723
722 726A 726C 726D
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
Lưu động 723
722 726A 726C 726D
|
1533-1535
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
Lưu động 723
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 726B
722 726A 726C 726D
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
lưu động 723
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 726B
722 726A 726D
|
1535-1544
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 726B
722 726A 726C 726D 727
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 726B
722 726A 726D 727
|
1544-1545
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 726D 727 727A
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 726D 727 727A
|
1545-1555
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
722 726A 726D 727 729 729A 730
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
722 726A 726D 727 729 729A
|
1555-1559
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
722 726A 726D 727 730 730A 730B 730C.
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất)
722 726A 726D 727 730A
|
1559-1610
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 727 730 731
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 727
|
1610-1610,6
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 727 730 731E 732 733 733A 733B 733E
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (CHIỀU TỪ TRÁI ĐẤT TỚI VŨ TRỤ) V7
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 727 731E 732 733 733A 733B 733E
|
1610,6-1613,8
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 727 730 731E 732 733 733A 733B 733E 734
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) V7
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 727 731E 732 733 733A 733B 733E 734
|
1613,8-1626,5
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 733A
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 727 730 731E 731F 732 733 733A 733B 733E
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) V7
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 733A
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
722 727 731E 731F 732 733 733A 733B 733E
|
1626,5-1631,5
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726A 726C 726D 727 730
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726A 726D 727
|
1631,5-1634,5
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726A 726C 726D 727 730 734A
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726A 726D 727 734A
|
1634,5-1645,5
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 726B
722 726A 726C 726D 727 730
|
LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) 726B
722 726A 726D 727
|
1645,5-1646,5
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726D 734B
|
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
722 726D 734B
|
1645,5-1656,5
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
722 726A 726D 727 729A 730 735
|
LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
722 726A 726D 727 729A 735
|
1656,5-1660
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 726A 726D 727 730 730A 730B 730C 734A
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
722 726A 726D 734A
|
1660-1660,5
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
722 726A 726D 730A 730B 730C 736
|
LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
722 726A 726D 736
|
1660,5-1668,4
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (Thụ động)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
722 736 737 738 739
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (Thụ động)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
722 736737 738 739
|
1668,4-1670
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
722 736
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
722 736
|
1670-1675
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG 740A
722
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG 740A
722
|
1675-1690
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
722
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
722
|
1690-1700
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
671 722 740 742
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
671 722 740
|
1700 - 1710
|
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
671 722 743
|
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
671 722 743
|
1710-1930
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 740A
722 744 745 746 746A
|
LƯU ĐỘNG 740A V8 V9 V10
Cố định
722 744 745 746 746A
|
1930-1970
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
LƯU ĐỘNG V9
Cố định
746A
|
1970-1980
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
LƯU ĐỘNG
Cố định
746A
|
1980-2010
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
746A 746B 746C
|
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định V11
746A 746B
|
2010-2025
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
2025-2110
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 747A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
750A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 747A
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ trái đất tới vũ
trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
750A
|
2110-2120
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa)
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
746A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
(Chiều từ trái đất tới vũ trụ)
746A
|
2120-2160
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
2160-2170
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
746A
|
2170-2200
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
746A 746B 746C
|
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định V11
746A 746B
|
2200-2290
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 747A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
750A
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 747A
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) (chiều từ
vũ trụ tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
750A
|
2290-2300
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa)
(Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
|
2300-2450
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
664 750 751 751B 752
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG V6
Vô tuyến định vị
Nghiệp dư
664 751B 752
|
2450-2483,5
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
751 752
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG V6
Vô tuyến định vị
752
|
2483,5-2500
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 753A
752 753C 753F
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) V7
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) 753A
752 753C 753F
|
2500-2520
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) 761
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
754 754A 755 755A 760A
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) 761
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
754 754A 755 755A 760A
|
2520-2535
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) 761
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 757 760
754
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ tinh (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) 761
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 757 760
Lưu động trừ lưu động hàng không
754
|
2535-2655
|
CỐ ĐỊNH 762 764
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 757 760
720 757A
|
CỐ ĐỊNH 762 764
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 757 760
Lưu động trừ lưu động hàng không
720 757A
|
2655-2670
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ trụ) 761
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
757 760
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
765 766
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ trụ) 761
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 757 760
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
Lưu động trừ lưu động hàng không
765 766
|
2670-2690
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất tới vũ trụ ) 761
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
764A 765 766
|
CỐ ĐỊNH 762 764
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất vũ trụ tới) 761
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
Lưu động trừ lưu động hàng không
764A 765 766
|
2690-2700
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
767 768 769
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thu động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
768 769 V12
|
2700-2900
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 717
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
770 771
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
717
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
770
|
2900-3100
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 773
Vô tuyến định vị
772 775A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 773
Vô tuyến định vị
772 775A
|
3100-3300
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713 777 778
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713 778
|
3300-3400
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
778 779
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
778 779
|
3400-3500
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
Lưu động
Vô tuyến định vị 784
664 783
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
Lưu động
Vô tuyến định vị 784
664 783
|
3500-3700
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị 784
786
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị 784
|
3700-4200
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
787
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
4200-4400
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 789
788 790 791
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 789
790 791
|
4400-4500
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
4500-4800
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 792A
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 792A
LƯU ĐỘNG
|
4800-4990
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 793
Vô tuyến thiên văn
720 778 794
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG 793
Vô tuyến thiên văn
720 778 794
|
4990-5000
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
795
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
795
|
5000-5150
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
S5.367 S5.444 S5.444A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
S5.367 S5.444 S5.444A
|
5150-5250
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
S5.446 S5.447 S5.447A S5.447C
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
S5.446 S5.447 S5.447A S5.447C
|
5250-5255
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ
713 798
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ
713
|
5255-5350
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713 798
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713
|
5350-5460
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 799
Vô tuyến định vị
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 799
Vô tuyến định vị
|
5460-5470
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 799
Vô tuyến định vị
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 799
Vô tuyến định vị
|
5470-5650
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
Vô tuyến định vị
800 801 802
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
Vô tuyến định vị
802
|
5650-5725
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
664 801 803 804 805
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
664 803
|
5725-5830
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
S5.153 S5.453 S5.455
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
S5.153 S5.453
|
5830-5850
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
S5.153 S5.453 S5.455
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ tới trái đất)
S5.153 S5.453
|
5850-5925
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
806
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
806
|
5925-6700
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
S5.440 S5.458 S5.149
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
S5.440 S5.458 S5.149
|
6700-7075
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ tới trái đất) S5.441
LƯU ĐỘNG
S5.458
S5.458B S5.458C S5.458D
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ tới trái đất) S5.441
LƯU ĐỘNG
458
S5.458B S5.458C S5.458D
|
7075-7250
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
809 810 811
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
809 811
|
7250-7300
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
812
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
812
|
7300-7450
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
812
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
812
|
7450-7550
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
7550-7750
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
7750-7900
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
7900-8025
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
812
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
812
|
8025-8175
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
8175-8215
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
8215-8400
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
813 815
|
8400-8500
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ đến trái đất) 816 817
818
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ đến trái đất) 816
|
8500-8750
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713 819 820
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
713 819
|
8750-8850
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 821
822
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 821
822
|
8850-9000
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 823
824
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 823
|
9,0-9,2
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 717
Vô tuyến định vị
822
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 717
Vô tuyến định vị
822
|
9,2-9,3
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 823
824 824A
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 823
824A
|
9,3-9,5
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 825A
Vô tuyến định vị
755A 824A 825
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 825A
Vô tuyến định vị
755A 824A 825
|
9,5-9,8
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
713
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
713
|
9,8-10
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Cố định
826 827 828
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Cố định
826 828
|
10-10,45
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
828
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
828
|
10,45-10,5
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
830
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
830
|
10,5-10,55
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
10,55-10,6
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến định vị
|
10,6-10,68
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Vô tuyến định vị
831 832
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Vô tuyến định vị
831 832
|
10,68-10,7
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
833 834
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
833 834 V12
|
10,7-11,7
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 792A
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 792A
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
|
11,7-12,2
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
838
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
838
|
12,2-12,5
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
838 845
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
838 845
|
12,5-12,75
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 847
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 847
|
12,75-13,25
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 792A
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 792A
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
|
13,25-13,4
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 851
852 853
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 851
852
|
13,4-13,75
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Tấn số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
Nghiên cứư vũ trụ
713 853 854 855
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Tấn số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
Nghiên cứư vũ trụ
713 854
|
13,75-14
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
713 853 854 855 855A 855B
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
713 854 855A 855B
|
14-14.25
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG S5.504
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
S5.505
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG S5.504
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
S5.505
|
14,25-14,3
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG S5.504
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
S5.505 S5.508 S5.509
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG S5.504
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
S5.505
|
14,3-14,4
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
|
14,4-14,47
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
|
14,47-14,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Vô tuyến thiên văn
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) S5.506
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Lưu động mặt đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ)
Vô tuyến thiên văn
|
14,5-14,8
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 863
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 863
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
14,8-15,35
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
720
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
720
|
15,35-15,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
864 865
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
864 865 V12
|
15,4-15,7
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG S5.511B
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) S5.511A
S5.511C
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG S5.511B
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ tới trái đất) S5.511A
S5.511C
|
15,7-16,6
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
866 867
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
866
|
16,6-17,1
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất đến
vũ trụ)
866 867
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất đến
vũ trụ)
866
|
17,1-17,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
866 867
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
866
|
17,2-17,3
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (tích cực)
Nghiên cứu vũ trụ (tích cực)
866 867
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (tích cực)
Nghiên cứu vũ trụ (tích cực)
866
|
17,3-17,7
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 869
Vô tuyến định vị
868
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 869
Vô tuyến định vị
868
|
17,7-18,1
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ đến trái đất) 869
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ đến trái đất) 869
LƯU ĐỘNG
|
18,1-18,4
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ đến trái đất) 870A
LƯU ĐỘNG
870 870B
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) (Chiều
từ vũ trụ đến trái đất) 870A
LƯU ĐỘNG
870
|
18,4-18,6
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
18,6-18,8
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 872
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
871
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) 872
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
871
|
18,8-19,3
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) S5.523D
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) S5.523D
LƯU ĐỘNG
|
19,3-19,7
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) S5.523A
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) S5.523B
LƯU ĐỘNG
S5.523C
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) S5.523A
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) S5.523B
LƯU ĐỘNG
S5.523C
|
19,7-20,1
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
873
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
873
|
20,1-20,2
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
873 873A 873B 873C 873D
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
873 873A 873B 873C 873D
|
20,2-21,2
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
873
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
873
|
21,2-21,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
21,4-22
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
873F 873G
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
873F
|
22-22,21
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
874
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
874
|
22,21-22,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
875 876
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
875 876
|
22,5-22,55
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
22,55-23
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
879
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
879
|
23-23,55
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
879
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
879
|
23,55-23,6
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
23,6-24
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
880
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
880
|
24-24,05
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
881
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
881
|
24,05-24,25
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (tích cực)
881
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (tích cực)
881
|
24,25-24,45
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
24,45-24,65
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
882E
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
882E
|
24,65-24,75
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
882E 882F
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG
882E
|
24,75-25,25
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882G
LƯU ĐỘNG
882F
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882G
LƯU ĐỘNG
|
25,25-25,5
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A
LƯU ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A
LƯU ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
|
25,5-27
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (chiều từ
trái đất đến vũ trụ)
|
27-27,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A 881B
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
GIỮA CÁC VỆ TINH 881A 881B
LƯU ĐỘNG
|
27,5-28,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG
882A 882B
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG
882A 882B
|
28,5-29,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
882B
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
882B
|
29,5-29,9
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
882B 883
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ
882B 883
|
29,9-30
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
873A 873B 873C 882 882A 882B 883
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ) 882D
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ
trụ) 882C
873A 873B 873C 882 882A 882B 883
|
30-31
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (Chiều từ
vũ trụ đến trái đất)
883
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (Chiều từ
vũ trụ đến trái đất)
883
|
31-31,3
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (Chiều từ
vũ trụ đến trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ 884
885 886
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh (Chiều từ
vũ trụ đến trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ 884
886
|
31,3-31,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
887
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
887
|
31,5-31,8
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
888
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Lưu động trừ lưu động hàng không
888
|
31,8-32
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
892 893
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
892 893
|
32-32,3
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
892 893
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (Chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
892 893
|
32,3-33
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
892 893
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
892 893
|
33-33,4
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
892
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
892
|
33,4-34,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
892 894
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
892 894
|
34,2-34,7
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất đến
vũ trụ)
894
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất đến
vũ trụ)
894
|
34,7-35,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ 896
894
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ
894
|
35,2-36
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
894 897
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
894 897
|
36-37
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
898
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
898
|
37-37,5
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
37,5-38
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ trụ (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
38-39,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
39,5-40
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
40-40,5
|
Cố định
Cố định qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ trái đất đến vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
Cố định
Cố định qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Lưu động
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ trái đất đến vũ
trụ)
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái
đất)
|
40,5-42,5
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
Cố định
Lưu động
|
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
Cố định
Lưu động
|
42,5-43,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ) 901
LƯU ĐỘNG TRỪ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
900
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ) 901
LƯU ĐỘNG trừ lưu động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
900
|
43,5-47
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903
|
47-47,2
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
47,2-50,2
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ) 901
LƯU ĐỘNG 905
904
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ) 901
LƯU ĐỘNG 905
904
|
50,2-50,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
50,4-51,4
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
Lưu động qua vệ tinh (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
|
51,4-54,25
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
54,25-58,2
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
908
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
58,2-59
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
59 - 64
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 910
911
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 910
911
|
64-65
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
906 907
|
65 - 66
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
Cố định
Lưu động
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
Cố định
Lưu động
|
66-71
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903
|
71 - 74
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
906
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
906
|
74-75,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
75,5-76
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
|
76-81
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dự qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
912
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dự qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
912
|
81-84
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
84-86
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
913
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
THÔNG TIN QUẢNG BÁ
THÔNG TIN QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
913
|
86-92
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
907
|
92-95
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
914
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
914
|
95-100
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến định vị
903 904
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến định vị
903 904
|
100-102
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722
|
102-105
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
722
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
722
|
105-116
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722 907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722 907
|
116-119,98
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
S5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
S5.341
|
119,98-120,02
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Nghiệp dư
S5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Nghiệp dư
S5.341
|
120,02-126
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
S5.138
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG S5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
S5.138
|
126-134
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 910
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 910
|
134-142
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến định vị
903 917 918
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến định vị
903 917 918
|
142-144
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
114-149
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
918
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
918
|
149-150
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
150-151
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
919
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
919
|
151-156
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
156-158
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
158-164
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
|
164-168
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
168-170
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
|
170-174,5
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
174,5-176,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
919
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
919
|
176,5-182
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
182-185
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
920 921
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
920 921
|
185-190
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
LƯU ĐỘNG 909
919
|
190-200
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
722 903
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
722 903
|
200-202
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722
|
202-217
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
722
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
722
|
217-231
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722 907
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
722 907
|
231-235
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
235-238
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
238-241
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ vũ trụ đến trái đất)
LƯU ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
241-248
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
922
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
922
|
248-250
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
250-252
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
923
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
923
|
252-265
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903 923 924 925
|
LƯU ĐỘNG 902
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
903 923 924
|
265-275
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
926
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (Chiều từ trái đất đến vũ trụ)
LƯU ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
926
|
275-400
|
Chưa được phân chia 927
|
Chưa được phân chia 927
|
5. CÁC CHÚ THÍCH CỦA VIỆT NAM
V1
|
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống cố định
đang khai thác trong băng tần này phải ngừng hoạt động để ưu tiên dành băng
tần cho các nghiệp vụ chính được phân bổ trong băng tần này.
|
V2
|
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống cố định
và lưu động đang khai thác trong băng tần này phải ngừng hoạt động để ưu tiên
dành băng tần cho các nghiệp vụ khác được phân bổ trong băng tần này.
|
V3
|
Các ấn định cho nghiệp vụ thông tin quảng bá trong băng
tần này phải tuân thủ theo các quy định sẽ được đưa ra trong Bản hướng dẫn
triển khai quy hoạch phổ tần số VTĐ của Việt Nam cho các nghiệp vụ.
|
V4
|
Các dải tần 825-845MHz và 870-890MHz được dành cho các hệ
thống tế bào, ưu tiên công nghệ CDMA (Code Division Multiple Aces).
|
V5
|
Các dải tần 80-915MHz và 935-960MHz được ưu tiên dành cho
hệ thống thông tin di động tế bào GSM (Global System for Mobile).
|
V6
|
Các dải tần 915-925MHz và 2400-2483,5MHz được ưu tiên dành
cho các hệ thống thông tin vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ
(Spread Spectrum)
|
V7
|
Các dải tần 1610-1626,5MHz và 2483,5-2500MHz được ưu tiên
dành cho thành phần qua vệ tinh của hệ thống thông tin di động cá nhân PCS
(Personal Comunication System)
|
V8
|
Các dải tần 1710-1750MHz và 1805-1845MHz được ưu tiên dành
cho hệ thống thông tin di động tế bào DCS-180 (Digital Comunication System).
|
V9
|
Các dải tần 1850-1880MHz và 1930-1960MHz được ưu tiên dành
cho các hệ thống thông tin di động cá nhân PCS (Personal Comunication
Systems) ứng dụng cộng nghệ CDMA (Code Division Multiple Aces).
|
V10
|
Dải tần 1880-1918,1MHz được ưu tiên dành cho các hệ thống
điện thoại truy nhập vô tuyến sử dụng công nghệ TDMA/TD (Time Division
Multiple Aces/Time Division Duplex).
|
V11
|
Từ năm 1995, không đưa thêm các thiết bị thuộc nghiệp vụ
cố định vào hoạt động trong dải tần này để tránh can nhiều có hại từ nghiệp
vụ lưu động qua vệ tinh sẽ được đưa vào hoạt động từ 1/1/2000.
|
V12
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong các băng tần
2690-2700MHz, 10,68-10,7GHz, 15,35-15,4GHz và 182-185GHz.
|
V13
|
Tại Tam Đảo - Vĩnh Yên, dải tần tương ứng với kênh 3 của
tiêu chuẩn truyền hình OIRT được phân chia cho nghiệp vụ quảng bá như nghiệp
vụ chính.
|
6. CÁC CHÚ THÍCH CỦA LIÊN MINH VIỄN
THÔNG QUỐC TẾ CHO ĐIỀU 8 VÀ CỦA THẾ LỆ VTĐ
446
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở Bungari, CHDC Đức, Tiệp Khắc và Liên
Xô cũ, băng tần 14-17 kHz cũng được phân chia cho nghiệp Vụ vô tuyến dẫn
đường như nghiệp vụ chính.
|
447 WARC-92
|
Các đài thuộc nghiệp vụ được phân chia các băng tần
14-19,95kHz và 20,05 -70 kHz và các băng tần 72-84kHz và 86-90kHz ở khu vực
I có thể phát tần số chuẩn và ký hiệu thời gian. Các đài này phải được bảo vệ
khỏi bị nhiễu có hại. Tại Bungari, Tiệp Khắc, Mông cổ và Liên Xô cũ, các tần
số 25kHz và 50kHz sẽ được sử dụng cho mục đích này trong những điều kiện
tương tự.
|
448
Mob -87
|
Việc sử dụng quang tần 14-19,95kHz và 20,05-70kHz và
70-90kHz (7274kHz và 86-90kHz ở khu vực I) cho nghiệp vụ lưu động hàng hải được
dành riêng cho các đài vô tuyến điện báo duyên hải (chỉ sử dụng A1A và F1B).
Việc sử dụng các phát xạ loại J2B và J7B được cho phép ngoại lệ tùy thuộc và
độ rộng băng tần cần thiết không vượt quá độ rộng băng tần thường được sử
dụng cho các phát xạ loại A1A hoặc F1B trong băng tần liên quan.
|
449
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở Bungari, Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc
và Liên Xô cũ, băng tần 67-70kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường như là nghiệp vụ được phép.
|
450
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Bănglađét, Iran và Pakixtan, các
băng 70-72kHz và 84-86kHz được phân chia cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ
lưu động hàng hải như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
451
Mob-87
|
Trong các băng tần 70-90kHz (70-86kHz ở khu vực 1) và
110-130kHz (112- 130kHz ở khu vực 1), các hệ thống vô tuyến dẫn đường tạo
sung có thể được sử dụng với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các nghiệp
vụ khác được phân chia các băng tần này.
|
453
|
Khuyến nghị các cơ quan quản lý đang khai thác các đài ở
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường trong băng tần 90-110kHz cần phối hợp các đặc
tính kỹ thuật và khai thác để tránh nhiễu có hại cho các dịch vụ do các đài
này cung cấp.
|
453A
Mob-87
|
Trong các băng tần 90-110kHz Vương quốc Anh có thể tiếp
tục sử dụng các đài vô tuyến điện báo duyên hải đang khai thác từ ngày 14
tháng 9 năm 1987 như là nghiệp vụ phụ.
|
454
|
Chỉ được phép sử dụng các phát xạ loại A1A hoặc F1B, A2C,
A3C, F1C hoặc F3C cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định trong các băng tần đã
được phân chia cho các nghiệp vụ này giữa 90kHz và 160kHz (148,5kHz ở khu vực
1) và cho các đài thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải trong các băng tần được
phân chia cho nghiệp vụ này giữa 110kHz và 160kHz (148,5kHz ở khu vực 1. Các
phát xạ loại J2B và J7B cũng được cho phép ngoại lệ trong các băng tần giữa
110kHz và 160kHz (148,5kHz ở khu vực 1) cho các đài thuộc nghiệp vụ lưu động
hàng hải.
|
455
|
Loại nghiệp vụ khác: Ở Bănglađét, iran và Pakixtan, băng
tần 112-117,6kHz và 126-129kHz được phân chia cho các nghiệp vụ cố định và
lưu động hàng hải như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
466
|
Trong các băng tần 285-325kHz (284,5-325kHz ở khu vực 1)
các đài thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải, các đài pha vô tuyến
cũng có thể truyền các thông tin dẫn đường bổ trợ sử dụng kỹ thuật băng hẹp,
với điều kiện chức năng chủ yếu về pha vô tuyến không bị hạ cấp đáng kể.
|
468
|
Tần số 410kHz cũng được dành riêng cho vô tuyến định hướng
trong nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải. Các nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
khác được phân chia băng tần 405-415kHz không được gây nhiễu có hại cho vô
tuyến định hướng trong băng tần 406,5-413,5kHz
|
469
Mob - 87
|
Loại nghiệp vụ khác: Ở Apganixtan, úc, Trung Quốc, các
vùng hải ngoại thuộc Pháp ở khu vực 3, ấn độ, Inđônêxia, iran, Nhật,
Pakixtan, Papua Niughinê và Xrilanca, băng tần 415-495kHz được phân chia cho
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không như là nghiệp vụ chính. Các cơ quan
quản lý ở các nước này phải có những biện pháp thực tiễn cần thiết để đảm
bảo cho các đài vô tuyến dẫn đường hàng không trong băng tần 435-495kHz không
được gây nhiễu cho việc thu qua các đài duyên hải từ các đài tàu đang phát
trên các tần số được dành riêng cho các đài tàu trên cơ sở toàn cầu (xem số
4237).
|
469A
Mob-87
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Cu ba, Mỹ, và Mêhicô băng tần 415-
435kHz được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không như là
nghiệp vụ chính.
|
470
|
Việc sử dụng các băng tần 415-495 kHz và 505-526,5kHz
(505-510kHz ở khu vực 2) cho nghiệp vụ lưu động hàng hải được dành riêng cho
vô tuyến điện báo.
|
470A
Mob-87
|
Ở khu vực 2, việc sử dụng băng tần 435-495 kHz cho nghiệp
vụ vô tuyến hướng dẫn đường hàng không, được dành riêng cho các pha vô tuyến
vô hướng không truyền tín hiệu thoại.
|
471
Mob-87
|
Các băng tần 490-495kHz và 505-510kHz phải phụ thuộc vào
các điều khoản số 3018 cho đến khi có hiệu lực về băng tần bảo vệ được rút
gọn theo đúng nghị quyết 210(Mob-87).
|
472
Mob-87
|
Tần số 500kHz là tần số cứu nạn và gọi quốc tế cho vô
tuyến điện báo Moóc. Các điều kiện để sử dụng tần số này tuân theo các điều
37, 38, N38 và 60.
|
472A
Mob-87
|
Trong nghiệp vụ lưu động hàng hải, từ thời gian thực hiện
toàn bộ hệ thống GMDS (xem nghị quyết 331 (Mob-87)), tần số 490kHz được dành
riêng cho việc truyền dẫn qua các đài duyên hải những thông báo khí tượng và
dẫn đường và thông tin khẩn cấp cho các tàu bằng điện báo truyền chữ trực
tiếp băng hẹp. Các điều kiện để sử dụng tần số 490kHz tuân theo các điều N38
và 60 và Nghị quyết 329 (Mob-87). Khi sử dụng băng tần 415-495kHz cho nghiệp
vụ vô tuyến dẫn đường hàng không, các cơ quan quản lý phải đảm bảo không gây
nhiễu có hại cho tần số 490kHz.
|
474
Mob-87
|
Các điều kiện để sử dụng tần số 518kHz cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải tuân theo các Điều 38, N38 và 60 (xem Nghị quyết 324 (Mob-87)
và Điều 14A).
|
479
|
Phân chia bổ sung: Ở Trung quốc, băng tần 526,5-535kHz
cũng đựơc phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không như là nghiệp
vụ phụ.
|
482
|
Phân chia bổ sung: Ở úc, Inđônêxia, Tân Tây Lan,
Philipin, Singapo, Xrilanca và Thái Lan, băng tần 1606,5-1705kHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như nghiệp vụ phụ.
|
489
Mob-87
|
Ở khu vực 3, hệ thống Lo ran khai thác trên tần số 1850kHz
hoặc 1950kHz, các băng tần chiếm dụng tương ứng là 1825-1875kHz và
1925-1975kHz. Các nghiệp vụ khác được phân chia băng tần 1800-2000kHz có thể
sử dụng bất cứ tần số nào trong đó, với điều kiện không được gây nhiễu có hại
cho hệ thống Lo ran đang khai thác ở tần số 1850kHz hoặc 1950kHz.
|
498
|
Ở khu vực 2 và 3, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho
nghiệp vụ lưu động hàng hải, các tần số giữa 2065 kHz và 2107kHz có thể được
sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc trong phạm vi biên
giới quốc gia và có công suất trung bình không vượt quá 50W. Khi thông báo
các tần số, Uỷ ban đăng ký tần số quốc tế phải chú ý đến các điều khoản này.
|
500
Mob-87
|
Tần số sóng mang 2182kHz là tần số cứu nạn và gọi quốc tế
cho vô tuyến điện thoại, các điều kiện để sử dụng băng tần 2173,5-2190,5kHz
tuân theo các điều 37, 38, N38 và 60.
|
500A
Mob-87
|
Các tần số 2187,5kHz, 4207,5kHz, 6312kHz, 8414,5kHz,
12577kHz và 16804,5kHz là các tần số cứu nạn quốc tế để gọi chọn kỹ thuật số.
Điều kiện để sử dụng tần số này tuân theo điều N38.
|
500B
Mob-87
|
Các tần số 2174,5kHz, 4177,5kHz, 6268kHz, 8376,5kHz,
12520kHz và 16695kHz là các tần số cứu nạn quốc tế cho điện báo truyền chữ
trực tiếp băng hẹp. Điều kiện để sử dụng các tần số này tuân theo điều N 38.
|
501
Mob-87
|
Các tần số sóng mang 2182kHz, 3023kHz, 5680kHz, 8364kHz và
121,5MHz 156,8MHz và 243MHz cũng có thể sử dụng cho các hoạt động tìm kiếm và
cứu nạn liên quan đến các tàu vũ trụ có người điều khiển theo đúng các thủ
tục có hiệu lực đối với nghiệp vụ thông tin vô tuyến mặt đất. Các điều kiện
để sử dụng các tần số này tuân theo các điều 38 và N38.
áp dụng tương tự cho các tần số 10003kHz, 14993kHz,
19993kHz, nhưng trong mọi trường hợp các phát xạ phải được giới hạn trong
băng tần ± 3kHz xung quanh tần số này.
|
502
|
Phân chia lựa chọn: Ở Bỉ, Síp, Đan Mạch, Tây Ban Nha,
Pháp, Hylạp, Băng đảo, Ý, Manta, Nauy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Xinhgapo,
Xrilanca, Thụy Điển, Thổ Nhĩ Kỳ và Nam Tư cũ, băng tần 2194-2300kHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ lưu động hàng hải và cho các nghiệp vụ cố định và lưu
động mặt đất như nghiệp vụ chính.
|
503
|
Về các điều kiện để sử dụng các băng tần 2300-2495kHz
(2498kHz ở khu vực 1), 3200-3400kHz, 4750-4995kHz và 5005-5060kHz cho nghiệp
vụ thông tin quảng bá, xem các số 406 đến 410, 411 và 2666 đến 2673.
|
505
Mob-87
|
Các tần số sóng mang (chuẩn) 3023kHz và 5680 kHz cũng có
thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải tiến hành các
hoạt động cứu nạn và tìm kiếm phối hợp theo đúng Điều 38 và N38.
|
506
|
Khuyến nghị các cơ quan quản lý cho phép việc sử dụng
băng tần 3155-3195kHz để cung cấp một kênh công cộng toàn cầu cho các thiết
bị nghe vô tuyến công suất thấp. Các kênh bổ trợ cho các thiết bị này có thể
được các cơ quan quản lý ấn định trong các băng tần giữa 3155kHz và 3400kHz
để đáp ứng các nhu cầu địa phương.
|
508
|
Phân chia bổ sung: Ở úc, Braxin, Canađa, Mỹ, Nhật, Mêhicô,
Tân Tây Lan, Pêru và Urugoay, băng tần 3230-3400kHz cũng được phân chia cho
nghiệp vụ vô tuyến định vị như là nghiệp vụ phụ.
|
510
|
Để sử dụng các băng tần 3,5 MHz, 7,0MHz, 10,1MHz, 14,0MHz,
18,068MHz, 21,0MHz, 24,89MHz và 144MHz đã được phân chia cho nghiệp vụ nghiệp
dư trong trường hợp thiên tai, xem Nghị quyết 640.
|
516
|
Ở khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia
băng tần 3995-4005kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
|
517
Mob-87
|
Việc sử dụng băng tần 4000-4063kHz cho nghiệp vụ lưu động
hàng hải được dành riêng cho các đài tầu sử dụng vô tuyến điện thoại (xem số
4374 và phụ lục 16).
|
518
WARC-92
|
ởApganixtan, Achentina, úc, Bốt Xoana, Buốckina
phaxô,Trung Quốc, ấn Độ, Mali, Nigiê, cộng hoà Trung Phi, Sát và Liên Xô cũ,
trong các băng tần 4063-4123 kHz, 4130-4133kHz và 4408-4438kHz, các
đài có công suất hạn chế ở nghiệp cố định được đặt cách bờ biển ít nhất 600Km
có thể khai thác với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ lưu động
hàng hải.
|
519
|
Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải, các tần số trong các băng tần 4063-4123kHz và 4130-4438 kHz
có thể được sử dụng ngoại lệ cho các đài ở nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc
trong phạm vi biên giới quốc gia với công suất trung bình không vượt quá 50W.
|
520
Mob-87
|
Các điều kiện để sử dụng tần số sóng mang 4125kHz và
6215kHz tuân theo các Điều 37, 38, N38 và 60.
|
520A
Mob-87
|
Tần số 4209, 5kHz được dùng riêng cho việc truyền dẫn qua
đài duyên hải các thông báo khí tượng và dẫn đường và thông tin khẩn cấp cho
các đài tàu bằng các kỹ thuật truyền chữ trực tiếp băng hẹp (xem Nghị quyết
332 (Mob-87)).
|
520B
Mob-87
|
Các tần số 4210 kHz, 6314 kHz, 8416,5kHz, 12579kHz,
16806,5kHz, 19680,5kHz, 22376kHz và 26100,5kHz là các tần số quốc tế để
truyền dẫn thông tin An toàn Hàng hải (MSI) (xem Nghị quyết 333 (Mob-87) và
phụ lục 31).
|
521
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Liên Xô cũ, việc phân chia băng tần
5130- 5250kHz cho nghiệp vụ lưu động trừ lưu động hàng không như là nghiệp vụ
chính (xem số 425).
|
521A
WARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 5900-5950kHz, 7300-7350kHz,
9400- 9500kHz, 11600-11650kHz, 12050-12100kHz, 13570-13600kHz,
13800-13870kHz, 15600-15800kHz, 17480-17550kHz và 18900-19020kHz cho nghiệp
vụ thông tin quảng bá được dành riêng cho các phát xạ đơn biên với các đặc
tính được quy định trong phụ lục 45 của Thể lệ vô tuyến điện.
|
521B
WARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 5900-5950kHz, 7300-7350kHz,
9400- 9500kHz, 11600-11650kHz, 12050-12100kHz, 13570-13600kHz,
13800-13870kHz, 15600-15800kHz, 17480-17550kHz và 18900-19020kHz, cho nghiệp
vụ thông tin quảng bá phải phụ thuộc vào các thủ tục lập kế hoạch do một Hội
nghị hành chính vô tuyến thế giới có thẩm quyền soạn thảo.
|
521C
WARC-92
|
Băng tần 5900-5950kHz được phân chia cho nghiệp vụ cố định
như là nghiệp vụ chính đến ngày 1 tháng 4 năm 2007, cũng như các nghiệp vụ
sau:
Ở khu vực 1, cho nghiệp vụ lưu động mặt đất (nghiệp vụ
chính), ở khu vực 2, cho nghiệp vụ lưu động trừ lưu động hàng không
(R)(nghiệp vụ chính) và ở khu vực 3, cho nghiệp vụ lưu động trừ lưu động hàng
không (R) (nghiệp vụ phụ) phụ thuộc vào việc áp dụng thủ tục liên quan trong
Nghị quyết 21 (WARC 92). Sau ngày 1 tháng 4 năm 2007 các tần số trong băng
tần này có thể được sử dụng cho các đài thuộc các nghiệp vụ kể trên, chỉ liên
lạc trong phạm vi biên giới quốc gia với điều kiện không gây nhiều có hại cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này,
khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần phải có và
lưu ý sử dụng các tần số theo mùa cho nghiệp vụ thông tin quảng bá đã công bố
theo đúng Thể lệ vô tuyến điện.
|
522
|
Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải, các băng tần 6200-6213,5 kHz và 6220,5-6525kHz, có thể được sử
dụng ngoại lệ cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi
biên giới quốc gia với công suất trung bình không vượt quá 500W. Khi thông
báo các tần số này, Uỷ ban Đăng ký tần số quốc tế phải chú ý đến các điều
kiện trên.
|
524
|
Băng tần 6765-6795kHz, (tần số trung tâm 6780kHz) được
giành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học và Y tế (ISM). Việc sử dụng băng
tần này cho các ứng dụng ISM phụ thuộc vào sự cho phép đặc biệt của cơ quan
quản lý hữu quan, theo sự thoả thuận với cơ quan quản lý khác có các nghiệp
vụ viễn thông có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng điều khoản này, các cơ quan
quản lý cần lưu ý đến các khuyến nghị thích hợp gần đây nhất của CIR.
|
525
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Mông cổ và Liên Xô (cũ), việc phân
chia băng tần 6765-7000kHz cho nghiệp vụ lưu động mặt đất như nghiệp vụ chính
(xem số 425).
|
526
|
Phân chia bổ sung: Ở Angôla, Irắc, Kênia, Ruanđa, Xômali
và Tôgô, băng tần 7000-7050kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như
nghiệp vụ chính.
|
527
|
Phân chia lựa chọn: Ở Ai cập, Êtiôpia, Ghinê, Libi,
Madagatxca, Malauy và Tandania, băng tần 7000-7050kHz được phân chia cho
nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ chính.
|
528A
WARC-92
|
Đến ngày 1 tháng 4 năm 2007, băng tần 7300-7350kHz được
phân chia cho nghiệp vụ cố định như là nghiệp vụ chính và cho nghiệp vụ lưu
động mặt đất như là nghiệp vụ phụ, phụ thuộc vào việc áp dụng các thủ tục
liên quan trong Nghị quyết 21 (WARC-92). Sau ngày 1 tháng 4 năm 2007, các tần
số trong băng này có thể được sử dụng cho các đài thuộc các nghiệp vụ kể trên
chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt,
với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ thông tin quảng bá. Khi sử
dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng
công suất tối thiểu cần phải có và lưu ý việc sử dụng tần số theo mùa cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá đã công bố theo đúng Thể lệ vô tuyến điện.
|
529
|
Ở khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia
băng tần 7995- 8005kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
|
529A
Mob-87
|
Các điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 8291kHz,
12290kHz và 16420kHz tuân theo các điều 38, N38 và 60.
|
529B
WARC-92
|
Các băng tần 9400-9500kHz, 11600-11650kHz, 12050-12100kHz,
15600-15800kHz, 17480-17550kHz và 18900-19020kHz được phân chia cho nghiệp vụ
cố định như là nghiệp vụ chính đến ngày 1 tháng 4 năm 2007, phụ thuộc vào
việc áp dụng thủ tục quy định trong Nghị quyết 21 (WARC-92). Sau ngày 1 tháng
4 năm 2007, các tần số trong các băng tần này có thể được sử dụng cho các đài
ở nghiệp vụ cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài
được lắp đặt, với điều kiện không được gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ thông
tin quảng bá. Khi sử dụng các tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các
cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần phải có và lưu ý sử dụng các
tần số theo mùa cho nghiệp vụ thông tin quảng bá đã công bố theo đúng Thể lệ
vô tuyến điện.
|
530
|
Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ thông
tin quảng bá, các tần số trong băng tần 9775-9900kHz, 11650-11700kHz và
11975-12050kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ
liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, mỗi đài sử
dụng công suất bức xạ tổng cộng không vượt quá 24dBW.
|
531
HFBC-87
|
Các băng tần 9775-9900kHz, 11650-11700kHz, 11975-12050kHz,
13600-13800kHz, 15450-15600kHz, 17550-17700kHz và 21780-21850kHz được phân
chia cho nghiệp vụ cố định như là nghiệp vụ chính phụ thuộc vào thủ tục nêu
ra trong Nghị quyết 8. Việc sử dụng các băng tần này cho nghiệp vụ thông tin
quảng bá phải tuân theo các điều khoản được qui định bởi Hội nghị vô tuyến
hành chính thế giới về quy hoạch các băng tần HF phân chia cho nghiệp vụ
thông tin quảng bá (xem Nghị quyết 508). Các điều khoản của Nghị quyết 512
(HFBC-87 cũng có thể được áp dụng. Trong phạm vi các băng tần này, thời hạn
bắt đầu khai thác nghiệp vụ thông tin quảng bá trên một kênh đã quy hoạch
không được sớm hơn thời gian hoàn thành việc chuyển đổi hoàn hảo những ấn
định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định đang khai thác theo đúng
Bảng phân chia và các điều khoản khác của Thể lệ vô tuyến điện theo các thủ
tục quy định trong Nghị quyết 8, các ấn định tần số này đã được ghi trong sổ
Đăng ký gốc và có thể bị ảnh hưởng do việc khai thác thông tin quảng bá trên
các kênh đó.
|
533
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 13360-13410kHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có
những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn không bị nhiễu
có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có
thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và điều 36).
|
534
|
Băng tần 13553-13567kHz (tần số trung tâm 13560kHz) được
dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Các nghiệp vụ
thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại
do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai thác trong băng tần này
phụ thuộc vào các điều khoản số 1815.
|
534A
WARC-92
|
Các băng tần 13570-13600kHz và 13800-13870kHz đã được phân
chia cho nghiệp vụ cố định như là nghiệp vụ chính và nghiệp vụ lưu động trừ
lưu động hàng không (R) như nghiệp vụ phụ cho đến ngày 1 tháng 4 năm 2007,
phụ thuộc vào việc áp dụng các thủ tục qui định trong Nghị quyết 21
(WARC-92). Sau ngày 1 tháng 4 năm 2007, các tần số trong các băng này có thể
được sử dụng cho các đài ở các nghiệp vụ kể trên, chỉ liên lạc trong phạm vi
biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt với điều kiện không gây nhiễu có
hại cho nghiệp vụ thông tin quảng bá. Khi sử dụng các tần số ở các nghiệp vụ
này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần phải có
và lưu ý việc sử dụng tần số theo mùa cho nghiệp vụ thông tin quảng bá đã
được công bố theo đúng Thể lệ vô tuyến điện.
|
535
|
Phân chia bổ sung: ở Apganixtan, Trung Quốc, Bờ biển ngà,
Iran và Liên Xô cũ, băng tần 14250-14350kHz, cũng được phân chia cho nghiệp
vụ cố định như là nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp vụ cố định không được
sử dụng công suất bức xạ vượt quá 24dBW.
|
536
|
Ở khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ này được phân
chia băng tần 15995-16005kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
|
538
|
Phân chia bổ sung: ở Liên xô cũ, Băng tần 18068-18168kHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như là nghiệp vụ chính để sử dụng
trong phạm vi biên giới của Liên Xô cũ, với công suất đường bao đỉnh không
vượt quá 1kW.
|
539
|
Phân chia lựa chọn: Ở Bungari, Hung ga ri, Mông Cổ, Ba
Lan, Tiệp Khắc và Liên Xô cũ, băng tần 21850-21870kHz được phân chia cho
nghiệp vụ cố định hàng không và lưu động hàng không (R) như là nghiệp vụ
chính.
|
540
|
Phân chia bổ sung: ở Nigiêria băng tần 22720-23200kHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ trợ giúp khí tượng (vô tuyến viễn thám) như là
nghiệp vụ chính.
|
541
|
Việc sử dụng băng tần 23350-24000kHz cho nghiệp vụ lưu
động hàng hải được dành riêng cho vô tuyến điện báo giữa các đài tàu.
|
542
|
Phân chia bổ sung: ở Kênia băng tần 23600-24900kHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ trợ giúp khí tượng (vô tuyến viễn thám) như là
nghiệp vụ chính.
|
545
|
Băng tần 25550-25600kHz được phân chia cho các nghiệp vụ
cố định và lưu động trừ lưu động hàng không như là nghiệp vụ chính, phụ thuộc
thủ tục được quy định trong Nghị quyết 8. Việc sử dụng băng tần này cho
nghiệp vụ vô tuyến thiên văn phụ thuộc việc chuyển đổi hoàn hảo những ấn định
tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và lưu động trừ lưu động hàng không,
đang khai thác trong băng tần này và được ghi trong sổ Đăng ký gốc theo đúng
thủ tục quy định trong Nghị quyết 8. Việc phân chia băng tần 25600-25670kHz
cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính phải tuân theo các
điều khoản mà Hội nghị Vô tuyến Hành chính Thế giới về quy hoạch các băng tần
HF phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá quy định (xem Nghị quyết 508).
Sau khi thực hiện các điều khoản kể trên, các bức xạ có thể gây nhiễu có hại
cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn trong băng tần 25550-25670kHz sẽ được loại
bỏ. Việc sử dụng các bộ cảm ứng thụ động vẫn được thực hiện đối với các
nghiệp vụ khác.
|
546
|
Băng tần 26975-27238kHz (tần số trung tâm 27120kHz) được
dành cho các ứng dụng Công nghiệp. Khoa học và y tế (ISM). Các nghiệp vụ
thông tin vô tuyến đang khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có
hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai thác trong băng tần
này phụ thuộc vào các điều khoản số 1815.
|
547
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 37,5-38,25mhz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có
những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu
có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có
thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và điều 36).
|
548
|
Băng tần 40,66 - 40,70 MHz (tần số trung tâm 40,68MHz)
được dành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học và y tế (ISM). Các nghiệp vụ
thông tin vô tuyến đang khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có
hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM đang khai thác trong băng
tần này phải tuân theo các điều khoản số 1815.
|
549
|
Phân chia bổ sung: Tại Bôtxoana, Burunđi, Lôxôtô, Malauy,
Namibia, Ruanđa, Nam Phi, Xoadilơn, Daia, Dambia và Dimbabuê, Băng tần
41-44MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không như
là nghiệp vụ chính.
|
550
|
Phân chia bổ sung: Tại iran và Nhật, băng tần 41-44MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ phụ.
|
552
|
Phân chia bổ sung: Tại úc và Tân Tây Lan, băng tần
44-47MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ
chính.
|
556
|
Phân chia lựa chọn: Tại Tân Tây Lan, băng tần 50-51MHz
được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định, Lưu động và Thông tin quảng bá như
là nghiệp vụ chính; băng tần 53-54MHz được phân chia cho các nghiệp vụ Cố
định và Lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
557
|
Phân chia lựa chọn: Tại Apganixtan, Banglađet, Brunây, ấn
Độ, Inđonexia, iran, Malaxia, Pakixtan, Xinhgapo và Thái lan, băng tần
50-54MHz được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định, Lưu động và Thông tin
quảng bá như là nghiệp vụ chính.
|
558
|
Phân chia bổ sung: Tại úc, Trung Quốc và CHDCND Triều
Tiên, băng tần 50-54MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá
như là nghiệp vụ chính.
|
560
|
Phân chia bổ sung: Tại Tân Tây Lan, băng tần 51-53MHz còn
được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
566
|
Phân chia bổ sung: Tại úc, Trung Quốc và Hàn Quốc,
Philipin, CHDCND Triều Tiên và Đông Xamoa, băng tần 68-74MHz còn được phân
chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính.
|
568
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 73-74,6MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có những
biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có
hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể
là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
572
WARC-92
|
Tần số 75MHz được ấn định cho các pha vô tuyến làm mốc.
Các cơ quan quản lý phải hạn chế ấn định các tần số ở gần các giới hạn của
băng tần bảo vệ này cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác bởi vì công suất và
vị trí địa lý của các đài này có thể gây nhiễu có hại hoặc lấn át các pha vô
tuyến làm mốc.
Phải thực hiện mọi cố gắng để cải thiện hơn nữa các đặc
tính của các máy thu đặt trên máy bay và hạn chế công suất của các đài phát ở
gần các tần số giới hạn 74,8 và 75,2MHz.
|
572A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, Đức, áo, Bỉ, Síp, Ai
Cập. Tây Ban Nha, Pháp, Hy Lạp, Ixraen, Ý, Nhật, Gioc đa ni, Li Băng, Man Ta,
Ma Rốc, Mônacô, Na Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Xiri và
Thổ Nhĩ Kỳ, băng tần 74,8-75,2MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động
như là nghiệp vụ phụ tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra
trong Điều 14. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
hàng không không bị nhiễu có hại, các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động không được
đưa vào băng tần này cho đến khi bất kỳ một cơ quan quản lý nào được nhận
biết khi áp dụng Điều 14 là không cần sử dụng nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hàng không nữa.
|
573
|
Phân chia bổ sung: Tại Đông Xamoa, băng tần 75,4-87MHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính.
|
574
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật,
Philipin và CHDCND Triều Tiên, băng tần 76-87MHz cũng được phân chia cho
nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính.
|
577
|
Trong khu vực 3 (trừ các nước Hàn Quốc, ấn Độ, Nhật Bản,
Malaxia, Philipin, Xinhgapo và Thái Lan), băng tần 79,75-80,25MHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính. Khi ấn
định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác, khuyến nghị các cơ quan
quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên
máy bay có thể là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô
tuyến thiễn văn. (xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
579
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, úc, băng tần 85-87MHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính.
Ở các nước này, việc triển khai nghiệp vụ thông tin quảng bá tùy thuộc vào
thoả thuận đặc biệt giữa các cơ quan quản lý liên quan.
|
580
|
Phân chia lựa chọn: Tại Tân Tây Lan, băng tần 87-88MHz
được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất như là nghiệp vụ chính.
|
584
|
Ở khu vực 1, các đài Thông tin quảng bá trong băng tần
100-108MHz phải được thiết lập và khai thác theo đúng thoả thuận và kế hoạch
liên kết do một hội nghị về thông tin quảng bá khu vực soạn thoả cho băng tần
87,5-108MHz (xem Nghị quyết 510).Trước khi thoả thuận này có hiệu lực, các
đài thông tin quảng bá có thể được triển khai tùy thuộc vào thoả thuận giữa
các cơ quan quản lý liên quan, với điều kiện là việc khai thác này sẽ không
phương hại đến việc thiết lập kế hoạch.
|
585
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Philipin và
Xinhgapo, băng tần 100-108MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định
và Lưu động như là nghiệp vụ được phép.
|
586
|
Phân chia lựa chọn: Tại Tân Tây Lan, băng tần 100-108MHz
được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất như là nghiệp vụ chính và
nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ phụ.
|
587
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Bun ga ri, ixraen, Kênia, Li băng,
Mông Cổ, Đức, Anh, Xômali, Xiri, Tiệp Khắc cũ, Thổ Nhĩ Kỳ và Liên Xô cũ, băng
tần 104-108MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động trừ Lưu động hàng
không (R) như là nghiệp vụ được phép cho đến ngày 31/12/1995, và sau đó như
là nghiệp vụ phụ.
|
588
|
Phân chia bổ sung: Tại Phần Lan, Nam Tư cũ, băng tần
104-108MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định như là nghiệp vụ được
phép cho đến ngày 31/12/1995. Công suất bức xạ hiệu dụng của mỗi đài không
được vượt quá 25W.
|
589
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Pháp, Ru ma ni, Thụy Điển và Nam Tư
cũ, băng tần 104-108MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động, trừ lưu
động hàng không (R) như là nghiệp vụ được phép đến ngày 31/12/1995.
|
590A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, CHLB Đức, áo, Síp, Đan
Mạch, Ai Cập, Tây Ban Nha, Pháp, ixraen, Ý, Nhật, Gioc đa ni, Li Băng, Manta,
Ma Rốc, Mônacô, Na Uy, Pakixtan, Bồ Đào Nha, Anh, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Xiri và
Thổ Nhĩ Kỳ, băng tần 108-111,975MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu
động như là nghiệp vụ phụ tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu
ra trong điều 14. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hàng không không bị nhiễu có hại, các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động không được
đưa vào băng tần này cho đến khi bất kỳ một cơ quan quản lý nào được nhận
biết khi áp dụng điều 14 là không cần sử dụng nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
hàng không nữa.
|
591
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong
điều 14, băng tần 117,975-137MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động
hàng không qua vệ tinh (R) như là nghiệp vụ phụ với điều kiện không được gây
nhiễu có hại cho nghiệp vụ Lưu động hàng không (R).
|
592
Mob-87
|
Các băng tần 121,45 - 121,55MHz cũng được phân chia cho
nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh để thu trên vệ tinh những phát xạ từ các pha
vô tuyến đánh dấu vị trí khẩn cấp phát ở các tần số 121,5MHz và 243MHz (xem
các số 3259 và 3267)
|
593
Mob-87
|
Trong băng tần 117,975-136MHz, tần số 121,5MHz là tần số
khẩn cấp hàng không và ở những nơi cần thiết, tần số 123,1MHz là tần số hàng
không bổ trợ cho 121,5MHz. Các đài Lưu động thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng hải
có thể liên lạc với các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không trên các tần
số này với các điều kiện nêu ra trong điều 38 và N38 vì các mục đích cứu nạn
và an toàn.
|
594
|
Phân chia bổ sung: Tại Ăngôla, Bungari, Hungari, Iran,
Irắc, Nhật, Mông Cổ, Môdambic, Papua niu Ghinê, Ba Lan, CHDC Đức, Ru ma ni,
Tiệp Khắc cũ và Liên Xô cũ, băng tần 132-136MHz cũng được phân chia cho
nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR) như là nghiệp vụ được phép.
|
594A
|
Loại nghiệp vụ khác: Kể từ ngày 1/1/1990, tại Bun ga ri,
Ba Lan, CHDC Đức, Rumani, Tiệp Khắc cũ, Thổ Nhĩ Kỳ và Liên Xô cũ, băng tần
136-137MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR) như là
nghiệp vụ được phép.
|
595
Mob-87
|
Băng tần 126-137MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất), Khí tượng qua vệ tinh (chiều
từ vũ trũ tới trái đất) và Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
như là nghiệp vụ chính cho đến ngày 1/1/1990. Việc triển khai các đài thuộc
nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) chỉ xuất hiện sau thời gian này. Sau ngày
1/1/1990, băng tần 136-137MHz sẽ được phân chia cho các nghiệp vụ thông tin
vô tuyến vũ trụ nêu trên như là nghiệp vụ phụ (xem Nghị quyết 408 (Mob-87)).
|
596
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Apganixtan, arập Xêut, Baren,
Bănglađet Brunây, Đarutxalam, Trung Quốc, Cu Ba, các tiểu vương quốc Arập
thống nhất, Xinhgapo, Xri Lanca, Thái Lan, Yêmen và Nam Tư cũ, băng tần
137-138MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động trừ Lưu
động hàng không (R) như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
597
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Ixraen và Gioc đa ni, băng tần
137-138MHz cũng được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động trừ lưu
động hàng không như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
598
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại áo, Bungari, Ai Cập, Phần Lan,
Pháp, Hy Lạp, Hungari, Ly Băng, Mông Cổ, Ba Lan, CHDC Đức, Rumani, Xiri, Tiệp
Khắc cũ và Liên Xô cũ, băng tần 137-138MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ
Lưu động hàng không (OR) như là nghiệp vụ chính (xem số 425)
|
599
|
Phân chia bổ sung: Tại úc, băng tần 137-144 MHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính cho đến khi
nghiệp vụ này có thể được điều chỉnh trong phạm vi phân chia Thông tin quảng
bá khu vực.
|
599A
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 137-138MHz cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh phải phụ thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo
nêu ra trong Nghị quyết 46 (WARC-92). Tuy nhiên, việc phối hợp một đài không
gian thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ được
yêu cầu nếu mật độ thông lượng công suất sinh ra tại bề mặt trái đất của đài
này vượt quá - 12dB (W/m2/4kHz). Giới hạn mật độ thông lượng công suất trên
sẽ được áp dụng cho đến khi một hội nghị vô tuyến hành chính thế giới có thẩm
quyền xét lại. Khi ấn định tần số cho các đài không gian thuộc nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh ở băng tần trên, các cơ quan quản lý phải có những biện pháp
khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn trong băng tần 150,05-153MHz
khỏi bị nhiễu có hại từ các phát xạ không mong muốn.
|
599B
WARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 137-138MHz, 148-149,9MHz và
400,15-401MHz cho nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh và băng tần 149,9-150,05MHz
cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh chỉ dành riêng cho các hệ thống vệ
tinh phi địa tĩnh.
|
603
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 138-144MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ chính.
|
606
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 144-146MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR) như là nghiệp vụ phụ.
|
607
|
Phân chia lựa chọn: Tại Apganixtan, Bănglađet, Cu Ba,
Guyan và ấn Độ, băng tần 146-148MHz được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định
và Lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
608
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong
Điều 14, băng tần 148-149,9MHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ Khai thác vũ
trụ (chiều từ trái đất đến vũ trụ) Độ rộng băng tần của một hệ thống truyền
dẫn không được vượt quá ± 25kHz.
|
608A
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 148,149,9MHz cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh tùy thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo nêu
ra trong Nghị quyết 46. Nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh không được chèn ép sự
phát triển và sử dụng các nghiệp vụ Cố định, Lưu động và Khai thác vũ trụ
trong băng tần 148-149,9MHz. Các đài trái đất lưu động trong nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh không được sinh ra mật độ thông lượng công suất vượt quá -
150dB (W/m24kHz) bên ngoài biên giới quốc gia.
|
608B
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 149,9-150,05MHz cho nghiệp vụ Lưu
động mặt đất qua vệ tinh phụ thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và
thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46 (WARC-92). Nghiệp vụ Lưu động mặt đất
qua vệ tinh không được chèn ép sự phát triển và sử dụng nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh trong băng tần 149,9-150,05MHz. Các đài trái đất lưu
động mặt đất thuộc nghiệp vụ lưu động mặt đất qua vệ tinh không được sinh ra
mật độ thông lượng công suất vượt quá - 150dB (W/m2/4kHz) ngoài biên giới
quốc gia.
|
608C
WARC-92
|
Các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh trong băng
tần 148- 149MHz không được gây nhiễu có hại cho, hoặc yêu cầu bảo vệ từ các
đài thuộc nghiệp vụ Cố định và lưu động khai thác phù hợp với bảng phân chia
tần số trong các nước sau đây: Angêri, CHLB Đức, Arập Xêut, úc, áo,
Bangladet, Bêlarus, Bỉ, Brunây, Đarutxalam, Bun ga ri, Camerun, Canađa, Síp,
Êcuađo, Tây Ban Nha, Etiôpia, LB Nga, Phần Lan, Pháp, Gana, Hy lạp, Hondurat,
Hung ga ri, Iran, Băng Đảo, Ixraen, Ý, Nhật, Giocdani, Kênia, Libi,
Lictơnxtain, Luychxămbua, Malaxia, Mali, Manta, Môritania, Môdambic, Namibia,
Na Uy, Tân Tây Lan, Oman, Pakixtan, Panama, Paua Niu ghine, Phần Lan,
Philipin, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Cata, Xiri, Rumani, Anh, Xinhgapo, Xri Lanca, Thụy
Sĩ, Thụy Điển, Surinam, Xoadilơn, Tandania, Sat, Tiệp Khắc (cũ), Thái Lan,
Tuynidi, Thổ Nhĩ Kỳ,Ukraina, Yêmen và Nam Tư cũ.
|
609
|
Các phát xạ của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
trong các băng tần 149,9-150,05MHz và 399,9-400,05MHz có thể được dùng cho
các đài thu trái đất thuộc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ.
|
609A
Mob-87
|
Xét thấy rằng việc sử dụng băng tần 149,9-150,05MHz cho
các nghiệp vụ lưu động và cố định có thể gây nhiễu hại cho nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh, khuyến nghị các cơ quan quản lý không cho phép việc sử
dụng như vậy theo sự áp dụng số 342.
|
609B WARC-92
|
Băng tần 149,9-150,05MHz được phân chia cho nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh như là nghiệp vụ phụ cho đến ngày 1/1/1997.
|
610
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia trong băng tần 150, 05-153MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý
có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị
nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay
có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên
văn (xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
611
|
Phân chia bổ sung: Tại úc và ấn Độ, băng tần 150,05-153MHZ
còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính.
|
613
Mob-87
|
Tần số 156,8MHz là tần số cứu nạn và an toàn và gọi quốc
tế cho nghiệp vụ điện thoại vô tuyến VHF lưu động hàng hải. Các điều kiện để
sử dụng tần số này được nêu ra trong Điều 38 và N 38.
Trong các băng tần 156-156,7625MHz, 156,8375-157,45MHz,
160,6-160,975MHz và 161,475-162,05MHz, mỗi cơ quan quản lý phải ưu tiên cho
nghiệp vụ Lưu động hàng hải (xem điều 38, N 38 và N60). Phải tránh bất kỳ
việc sử dụng các tần số nào trong các băng tần này cho các đài thuộc các
nghiệp vụ khác cũng được phân chia các băng tần này, tại các vùng mà việc sử
dụng đó có thể gây can nhiễu có hại cho nghiệp vụ thông tin vô tuyến Lưu
động hàng hải VHF.
Tuy nhiên, tần số 156,8MHz và các băng tần được ưu tiên
cho nghiệp vụ Lưu động hàng hải có thể được sử dụng để thông tin vô tuyến
trên các vùng nội thuỷ tùy thuộc vào thoả thuận giữa các cơ quan quản lý có
liên quan và bị ảnh hưởng, có chú ý đến việc sử dụng tần số hiện tại và các
thoả thuận hiện có.
|
613A
Mob-87
|
Trong nghiệp vụ lưu động hàng hải VHF, tần số 156,525MHz
được sử dụng riêng cho kỹ thuật gọi chọn số để cứu nạn, an toàn và gọi (xem
Nghị quyết 323 (Mob-87)). Các điều kiện để sử dụng tần số này được ghi trong
điều 38, N38, N60 và Phụ lục 18.
|
616
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 163-167MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
như là nghiệp vụ chính tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục được nêu
ra trong Điều 14.
|
617
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, Trung quốc và Pakixtan,
băng tần 167-174MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như
là nghiệp vụ chính. Việc đưa nghiệp vụ Thông tin quảng bá vào băng tần này
sẽ phải tùy thuộc vào thoả thuận với các nước láng giềng trong khu vực 3 mà
các nghiệp vụ của các nước đó có thể bị ảnh hưởng.
|
618
|
Phân chia bổ sung: Tại Nhật, băng tần 170-174MHz còn được
phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính.
|
619
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 174-184MHz còn
được phân chia cho các nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) và Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) như là nghiệp vụ
chính tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong điều 14.
Các nghiệp vụ này không được gây nhiễu có hại cho hoặc yêu cầu được bảo vệ từ
các đài Thông tin quảng bá đang hoạt động hoặc sắp hoạt động.
|
624
|
Phân chia bổ sung: Tại Bangladet, ấn Độ, Pakixtan và
Philipin, băng tần 200-216MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
625
|
Phân chia bổ sung: Tại úc và Papua Niu Ghinê, các băng tần
204-208MHz và 222-223MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
626
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung quốc ấn độ và Thái Lan, băng
tần 216-223MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không
như là nghiệp vụ chính và nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ phụ.
|
630
|
Phân chia bổ sung: Tại Nhật, băng tần 222-223MHz còn được
phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không như là nghiệp vụ chính
và nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ phụ.
|
635
WARC-92
|
Phân chia lựa chọn: Tại Bôxoana, Lơxôtô, Malauy, Môdambic,
Namibia, Nam Phi, Xoadilơn, Dambia và Dimbabuê, các băng tần 223-238MHz được
phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như là nghiệp vụ chính, tùy thuộc
vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
636
|
Phân chia lựa chọn: Tại Tân Tây Lan, Đông Xamoa và quần
đảo Niu và Cuc, băng tần 225-230MHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định, Lưu
động và Vô tuyến dẫn đường hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
637
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 225-235MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ phụ.
|
640
|
Phân chia bổ sung: Tại Tân Tây Lan, băng tần 235-239,5MHZ
còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không như là nghiệp
vụ chính.
|
641
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có theo thủ tục nêu ra trong 14,
các băng tần 235-322MHz và 335,4-399,9MHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ
Lưu động qua vệ tinh, với điều kiện là các đài trong nghiệp vụ này không được
gây nhiễu hại cho các đài của các nghiệp vụ khác đang khai thác hoặc sắp được
khai thác phù hợp với Bảng phân chia tần số.
|
641A
WARC-92
|
Các băng tần 312-315MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ) và
387- 390MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất) trong nghiệp vụ lưu động qua vệ
tinh có thể được sử dụng cho các hệ thông vệ tinh phi địa tĩnh. Việc sử dụng
này tùy thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo được nêu ra
trong Nghị quyết 46 (WARC-92)
|
642
Mob-87
|
Tần số 243MHz là tần số trong băng này dùng cho các đài
cứu nạn và các thiết bị dùng cho mục đích cứu nạn (xem điều 38)
|
643
|
Tùy thuộc vào thảo luận có được theo thủ tục nêu ra trong
Điều 14, băng tần 267-272MHz có thể được các cơ quan quản lý sử dụng để đo vũ
trụ từ xa trong các nước đó như là nghiệp vụ chính
|
644
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia trong băng tần 322-328,6MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý
có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị
nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay
có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên
văn (xem các số 343, 344 và Điều 36)
|
645
|
Dành riêng cho các hệ thông thiết bị hạ cánh (đường lượn).
|
645A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, CHLB Đức, áo, Bỉ, Síp,
Đan Mạch, Ai Cập, Tây Ban Nha, Pháp, Hy Lạp, Ixraen, Ý, Nhật Gocđani, Manta,
Ma rốc, Mônacô, Na Uy, Phần Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Xiri và
Thổ Nhĩ Kỳ, băng tần 328,6-335,4MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động
như là nghiệp vụ phụ tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra
trong Điều 14. Để đảm bảo rằng các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hàng không không bị nhiễu có hại, các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động không được
sử dụng băng tần này cho đến khi bất kỳ một cơ quan quản lý nào được nhận
biết khi áp dụng Điều 14 là không cần sử dụng nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hàng không nữa.
|
645B
Mob-87
|
Xét thấy việc sử dụng băng tần 399,9-400,05MHz cho các
nghiệp vụ Cố định, Lưu động có thể gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường qua vệ tinh, khuyến nghị các cơ quan quản lý không cho phép việc sử
dụng như vậy theo sự áp dụng số 342.
|
646
|
Các phát xạ phải được hạn chế trong băng tần ± 25kHz xung quanh tần số chuẩn 400,1MHz.
|
647
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, Arập Xêut, Baren,
Bungari, Côlômbia, Côxta Rica, Cu ba, Ai cập, các tiểu vương quốc Arập thống
nhất, Êcuađo, Hungari, Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen, Giođani, Côoet,
Libêria, Malaxia, Nigiêria, Oman, Pakixtan, Philipin, Ba lan, Cata, Xiri,
Đức, Rumani, Xinhgapo, Xômali, Xrilanca, Tiệp Khắc cũ, Thái Lan, Liên Xô cũ
và Nam Tư cũ, băng tần 400,05 - 401MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Cố
định và Lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
647B
|
Việc sử dụng băng tần 400,15-401MHz cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh tùy thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo nêu
ra trong Nghị quyết 46 (WARC-92). Tuy nhiên việc phối hợp một đài không gian
của nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ được yêu cầu
nếu mật độ thông lượng công suất do đài này sinh ra tại bề mặt trái đất vượt
quá - 125dB (W/m2/4kHz). Giới hạn mật độ thông lượng công suất trên đây sẽ
được áp dụng cho đến khi một hội nghị vô tuyến hành chính thế giới có thẩm
quyền xem xét lại. Khi ấn định tần số cho các đài không gian thuộc nghiệp vụ
Lưu động qua vệ tinh trong băng tần trên, các cơ quan quản lý phải có những
biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn trong băng tần
406,1-4110MHz và khỏi bị những bức xạ không mong muốn.
|
648
|
Phân chia bổ sung: Tại Canađa, các băng tần 405,5-406MHz
và 406,1-410MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh trừ Lưu
động hàng không qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) như là nghiệp vụ
chính, tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
649
Mob-87
|
Việc sử dụng băng tần 406-406,1MHz cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh được dành riêng cho các pha vô tuyến đánh dấu vị trí khẩn cấp qua
vệ tinh và có công suất thấp (xem Điều 38 và N38).
|
649A
Mob-87
|
Nghiêm cấm bất kỳ phát xạ nào có khả năng gây nhiễu hại
cho việc sử dụng hợp lệ băng tần 406-406,1MHz
|
650
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia trong băng tần 406,1-410MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý
có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị
nhiễu hại. Các phát xạ từ các đài không gian hay các đài đặt trên máy bay có
thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho các nghiệp vụ Vô tuyến thiên
văn (xem số 343,344 và điều 36).
|
651
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại úc, ấn độ, Nhật và Anh các băng
tần 420-430MHz và 440-450MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến
định vị như là nghiệp vụ chính (xem số 425)
|
651A
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 410-420MHz cho nghiệp vụ Nghiên cứu
vũ trụ được dành riêng cho các thông tin trong phạm vi 5km cách quỹ đạo tàu
vũ trụ có người điều khiển.
|
652
|
Phân chia bổ sung: Tại úc, Mỹ, Hamaica, và Philipin, các
băng tần 420-430MHz và 440-450MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp
dư như là nghiệp vụ phụ.
|
653
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, ấn Độ, Đức, Anh và
Liên Xô cũ, băng tần 420-460MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ dẫn đường
hàng không (các máy đo độ cao vô tuyến) như là nghiệp vụ phụ.
|
658
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, Angiêri, Arập Xêut,
Baren, Bangladet, Brunây Đarutxalam, Buộckina Phaxô, Burunđi, Aicập, các tiểu
Vương quốc Ả rập thống nhất, Ecuađo, Etiôpia, Hy Lạp, Ghinê, ấn Độ,
Inđônêxia, iran, Irắc, Ixraen, Ý, Gioc da ni, Kênia, Cô oét, Li Băng, Libia,
Lictơnxtain, Malaxia, Manta, Nigiêria, Oman, Pakixtan, Philipin, Cata, Síp,
Xinhgapo, Xô ma li, Thụy Sĩ, Tandania, Thái Lan, Tôgô, Thổ Nhĩ Kỳ và Yêmen,
băng tần 430-440MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Cố định như là nghiệp vụ
chính và các bằng tần 430-435MHz và 438-440MHz còn được phân chia cho nghiệp
vụ Lưu động trừ Lưu động hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
659
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Angôla, Bungari, Camơrun, Côngô,
Gibuti, Gabông, Hungari, Malauy, Mali, Mông Cổ, Nigiêria, Pakixtan, Ba Lan,
CHDC Đức, Triều Tiên, Rumani, Ruanđa, Sat, Tiệp Khắc cũ và Liên Xô cũ, băng
tần 430-440MHz còn đựơc phân chia cho nghiệp vụ Cố định như là nghiệp vụ
chính.
|
660
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại áchentina, Côlômbia, Côxta Rica,
Cuba, Guyan, Hondurat, Panama và Vênêduyêla, băng tần 430-440MHz được phân
chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
660A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Mêhicô, các băng tần 430-435MHz
và 438-440MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất như là nghiệp
vụ chính tùy thuộc thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
663
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại các khu vực hành chính hải ngoại
thuộc Pháp trong khu vực 2 và ấn Độ, băng tần 433,75MHz-434,25MHz còn được
phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) như
là nghiệp vụ chính. Tại Pháp và Brazil, băng tần này được phân chia cho các
nghiệp vụ trên như là nghiệp vụ phụ.
|
664
|
Trong các băng tần 435-438MHz, 1260-1270MHz,
2400-2450MHz, 3400-3410MHz (chỉ trong khu vực 2 và khu vực 3) và
5650-5670MHz, có thể khai thác nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh miễn là không
gây nhiễu hại cho các nghiệp vụ khác đang khai thác theo đúng bảng phân chia
tần số (xem số 45). Các cơ quan quản lý cho phép việc sử dụng như vậy phải
đảm bảo rằng bất kỳ nhiễu có hại nào do các phát xạ từ một đài của nghiệp vụ
Nghiệp dư qua vệ tinh gây ra phải được loại bỏ ngay lập tức theo đúng điều
khoản 2741. Việc sử dụng băng tần 1260-1270MHz và 5650-5670MHz cho nghiệp vụ
Nghiệp dư qua vệ tinh chỉ dành riêng cho hướng từ trái đất tới vũ trụ.
|
666
|
Phân chia bổ sung: Tại Canađa, Tân Tây Lan và Papua Niu
Ghinê, băng tần 440-450MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư như là
nghiệp vụ phụ.
|
667
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Canađa, băng tần 440-450MHz được
phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
668
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong
Điều 14, băng tần 449,75-450,25MHz có thể sử dụng cho nghiệp vụ Khai thác vũ
trụ (chiều từ trái đất đến vũ trụ) và nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ
trái đất tới vũ trụ ).
|
669
|
Trong nghiệp vụ Lưu động hàng hải, các tần số 457,525MHz,
457,550MHz, 457,575MHz, 467,525MHz, 467,550MHz, và 467,575MHz có thể được sử
dụng cho các đài thông tin trên bong tàu. Việc sử dụng các tần số này trong
vùng biển thuộc lãnh thổ một nước có thể tùy thuộc vào các thể lệ quốc gia
của chính cơ quan quản lý thuộc nước đó. Các đặc tính của thiết bị sử dụng
phải tuân theo các điều khoản quy định trong Phụ lục 20.
|
670
|
Tại các vùng biển thuộc lãnh thổ của Canađa, Mỹ và
Philipin, các tần số ưu tiên 457,525MHz, 457,550MHz, 457,575MHz, và
457,600MHz cùng với các tần số: 467,750MHz, 467,775MHz, 467,800MHz và
467,825MHz, được ghép thành các cặp tần số tương ứng để sử dụng cho các đài
thông tin trên bong tàu. Các đặc tính của các thiết bị này phải phù hợp với
những điều quy định trong phụ lục 20.
|
671
|
Việc ứng dụng nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh, khác
với nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh, cũng có thể được dùng trong các băng tần
460-470MHz và 1690-1710MHz cho các truyền dẫn từ vũ trụ tới trái đất miễn là
không gây can nhiễu có hại cho các đài đang hoạt động phù hợp với Bảng phân
chia tần số.
|
672
WARC-92
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Apganixtan, Bungari, Trung Quốc,
Cuba, Nhật, Mông Cổ, Ba Lan, Tiệp Khắc cũ và Liên Xô cũ, việc phân chia băng
tần 460-470MHz cho nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) như là nghiệp vụ chính (xem số 425) và tùy thuộc vào thoả thuận có được
theo thủ tục được nêu ra trong Điều 14.
|
673
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 470-485MHz
còn được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) và Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất) như là nghiệp vụ
chính tùy thuộc vào thoả thuận có đựơc theo thủ tục nêu ra trong Điều 14 và
không được gây can nhiễu có hại cho các đài Thông tin quảng bá đang hoạt động
hoặc được dự kiên sẽ hoạt động.
|
677
|
Phân chia lựa chọn: Tại Pakixtan, các băng tần 470-582MHz
và 610-890MHz được phân chia cho nghiệp vụ Thông tin quảng bá như là nghiệp
vụ chính.
|
679
|
Phân chia bổ sung: Tại ấn Độ, băng tần 549,75-550,25MHz
còn được phân chia cho nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) như là nghiệp vụ phụ.
|
688
|
Phân chia bổ sung: Tại Trung Quốc, băng tần 606-614MHz
còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính.
|
689
|
Trong khu vực 1, trừ vùng thông tin quảng bá châu Phi (xem
các số 400 đến 403) và trong khu vực 3, băng tần 608-614MHz còn được phân
phối cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ phụ. Khi ấn định tần
số cho các đài thuộc nghiệp vụ khác được phân phối băng tần này, khuyến nghị
các cơ quan quản lý phải có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ đài không gian và các
đài đặt trên máy bay có thể là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho
nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343, 344, và Điều 36).
|
690
|
Phân chia bổ sung: Tại ấn độ, băng tần 608-614MHz còn
đựơc phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính.
|
691
|
Phân chia bổ sung: Tại Tân Tây Lan, băng tần 610-620MHz
còn đựơc phân chia cho nghiệp vụ Nghiệp dư như là nghiệp vụ phụ.
|
693
|
Trong băng tần 620-790MHz, có thể ấn định tần số cho
các đài truyền hình sử dụng điều chế tần số trong nghiệp vụ Thông tin quảng
bá qua vệ tinh tùy thuộc vào thoả thuận giữa các cơ quan quản lý hữu quan và
các cơ quan quản lý có các nghiệp vụ đang khai thác theo đúng Bảng phân chia
tần số nhưng có thể bị ảnh hưởng (xem các Nghị quyết 33 và 507). Các đài đó
không được tạo ra một mật độ thông lượng công suất vượt quá trị số - 129dB
(W/m2) đối với các góc tới nhỏ hơn 20o (xem khuyến nghị 705) trong lãnh thổ
của các nước khác mà không có sự đồng ý của các cơ quan quản lý của các
nước đó.
|
701
|
Phân chia bổ sung: Trong khu vực 3, các băng tần
806-809MHz và 942-960MHz cũng được phân phối cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ
tinh (R) như là nghiệp vụ chính. Việc sử dụng nghiệp vụ này được hạn chế để
khai thác trong phạm vi biên giới quốc gia và tùy thuộc vào thoả thuận có
được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14. Trong quá trình tiến tới thoả thuận
phải bảo vệ thích đáng các nghiệp vụ đang khai thác theo đúng với Bảng phân
chia tần số, đảm bảo rằng không gây nhiễu hại cho các nghiệp vụ này.
|
706
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại úc, băng tần 890-942MHz được
phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
709
|
Băng tần 960-1215MHz dành cho việc sử dụng và phát triển
các thiết bị điện tử trên máy bay của phương tiện Dẫn đường hàng không và bất
kỳ phương tiện liên kết trực tiếp nào đặt trên mặt đất ở quy mô toàn cầu.
|
710
|
Việc sử dụng nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
trong băng tần 1215-1260MHz phải tuân theo điều kiện là không can nhiễu có
hại cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường được cho phép theo số 712.
|
711
|
Phân chia bổ sung: Tại apganixtan, Angôla, arập Xêut,
Baren, Banglađet, Camơrun, Trung Quốc, các tiểu vương quốc arập thống nhất,
Etiôpia, Ghinê, Guyan, ấn độ, Inđônêxia, Iran, irắc, ixraren, Nhật, Gioc đa
ni, Cô oét, Li băng, Libi, Malauy, Marốc, Môdămbích, Nêpan, Nigiêria, Oman,
Pakixtan, Philipin, Ca ta, Xiri, Xô ma li, Xu Đăng, Xri lan ca, Sat, Thái
Lan, Tô gô, và Yêmen (P.D.R), băng tần 1215-1300MHz còn đựơc phân chia cho
các nghiệp vụ Cố định và Lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
712
|
Phân chia bổ sung: Tại Angiêri, CHLB Đức, áo, Baren, Bỉ,
Benin, Burunđi, Camơrun, Trung Quốc, Đan Mạch, các tiểu vương quốc ảrập
thống nhất, Pháp, Hy Lạp, ấn Độ, Iran, Irắc, Kenya, Lictơxtain, Luychxămbua,
Mali, Môritania, Nauy, Oman, Pakixtan, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Ca ta, Xênêgan,
Xômali, Xuđăng, Xrilanca, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tanađania, Thổ Nhĩ Kì và Nam
Tư cũ, băng tần 1215-1300MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường như là nghiệp vụ chính.
|
712A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: Tại Cu ba, băng tần 1215-1300MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường như là nghiệp vụ chính tùy
thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong điều 14.
|
713
|
Trong các băng tần 1215-1300MHz, 3100-3300MHz,
5250-5350MHz, 8550-8650MHz, 9500-9800MHz và 13,4-14,0GHz, các đài Vô tuyến
định vị đặt trên tàu vũ trụ cũng có thể được dùng cho các nghiệp vụ Thăm dò
trái đất qua vệ tinh và Nghiên cứu vũ trụ như là nghiệp vụ phụ.
|
714
|
Phân chia bổ sung: Tại Canađa và Mỹ, các băng tần
1240-1300MHz và 1350-1370MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
715
|
Phân chia bổ sung: Tại Inđônêxia, băng tần 1300-1350MHz
còn được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động như là nghiệp vụ
chính.
|
716
|
Phân chia lựa chọn: Tại Ailen và Anh, băng tần
1300-1350MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ
chính.
|
717
|
Việc sử dụng các băng tần 1300-1350MHz, 2700-2900MHz, và
9000-9200MHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không dành riêng cho các
Rađa đặt trên mặt đất và các bộ phát-đáp liên kết đặt trên máy bay, các bộ
phát đáp này chỉ phát trên các tần số trong các băng tần này và chỉ khi nào
được khởi động bởi các rada hoạt động trong cùng một băng tần.
|
718
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ việc
quan trắc vạch quang phổ của nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị can nhiễu
có hại trong băng tần 1330-1400MHz. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc
các đài đặt trên máy bay có thể là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng
cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
720
|
Các băng tần 1370-1400MHz, 2640-2655MHz, 4950-4990MHz, và
5,20-5,35GHz, cũng được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
và Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) như là nghiệp vụ phụ.
|
721
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong băng tần
1400-1427MHz.
|
722
|
Trong các băng tần 1400-1427MHz, 101-120MHz, và
197-220GHz, một số nước đang chỉ đạo việc Nghiên cứu thụ động trong một
chương trình tìm kiếm các phát xạ có mục đích thuộc nguồn gốc ngoài trái đất.
|
722A
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 1452-1492MHz cho nghiệp vụ thông
tin quảng bá qua vệ tinh và cho nghiệp vụ thông tin quảng bá, được hạn chế
cho phát thanh kỹ thuật số và tùy thuộc vào các điều khoản của Nghị quyết
528 (WARC-92).
|
772B
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại CHLB Đức, Banglađet, Bôtxoana,
Bun ga ri, Buôckiana Phaxô, Côlômbia, Cu Ba, Đan Mạch, Ai Cập, Ecuađo, Tây
Ban Nha, Hy Lạp, Hungari, Ailen, Ý, Giocđani, Kênia, Malauy, Môdămbích,
Panama, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Anh, Xrilanca, Thụy Điển, Xoadilơn, Tiệp Khắc cũ,
Yêmen, Nam Tư cũ và Dimbabuê, băng tần 1452-1492MHz còn đựơc phân chia cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh và nghiệp vụ thông tin quảng bá như
là nghiệp vụ phụ cho đến ngày 1/4/2007.
|
772C
WARC-92
|
Phân chia lựa chọn: Tại Mỹ, băng tần 1452-1525MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Lưu động như là nghiệp vụ chính (xem
số 723).
|
723
|
Trong khu vực 2, tại úc và Papua Niu Ghinê, việc sử dụng
băng tần 1435-1535MHz cho nghiệp vụ Lưu động hàng không để đo từ xa được ưu
tiên hơn các ứng dụng khác của nghiệp vụ Lưu động.
|
724
WARC-92
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Apganixtan, ảrập Xêut, Baren,
Bungari, Camơrun, Ai Cập, các tiểu vương quốc ảrập thống nhất, Pháp, iran,
irăc, ixraen, cô oét, Libăng, Marốc, Mông Cổ, Oman, Balan, Cata, Xiri, CHDC
Đức, Rumani, Tiệp Khắc cũ, Liên Xô cũ, Yêmen và Nam Tư cũ, băng tần
1525-1530MHz được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động trừ Lưu động hàng không
như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
726A
WARC-92
|
Các băng tần 525-1544MHz, 1545-1559MHz, 1626,5-1645,5MHz
và 1646,5-1660,5MHz không được sử dụng cho các tuyến tiếp sóng của bất kỳ
nghiệp vụ nào. Tuy nhiên, trong các trường hợp ngoại lệ, một đài trái đất
tại một điểm cố định cụ thể trong bất kỳ nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh nào
cũng có thể được một cơ quan quản lý cho phép liên lạc qua các đài không gian
đang sử dụng các băng tần này.
|
726B
WARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 1525-1530MHz, 1533-1544MHz,
1626,5-1631,5MHz, và 1634,5-1645,5MHz cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ
tinh được hạn chế cho việc truyền dẫn số liệu phi thoại tốc độ thấp.
|
726
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại achentina, úc, Braxin, Canađa, Mỹ,
Malaixia và Mêhicô, băng tần 1530-1544MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất), và băng tần
1626,5-1645,5MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều
từ trái đất tới vũ trụ ) như là nghiệp vụ chính tùy thuộc vào các điều kiện
sau đây: các Thông tin cứu nạn và an toàn hàng hải Lưu động qua vệ tinh phải
được ưu tiên truy nhập và có giá trị kịp thời hơn tất cả các Thông tin Lưu
động qua vệ tinh khác đang khai thác theo điều khoản này. Các Thông tin của
các đài thuộc hệ thống Lưu động qua vệ tinh không tham dự vào hệ thống an
toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDS) sẽ khai thác như là nghiệp vụ phụ để
Thông tin cứu nạn và an toàn của các đài đang khai thác trong GMDS. Cần phải
ưu tiên cho các Thông tin an toàn liên quan trong các nghiệp vụ Lưu động qua
vệ tinh khác.
|
726D
WARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 1525-1559MHz và
1626,5-1660,5MHz cho các nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh tùy thuộc vào việc áp
dụng các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46 (WARC-92),
ở khu vực 1 và 3, trong băng tần 1525-1530MHz, việc phối hợp các đài không
gian của các nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ
được yêu cầu nếu mật độ thông lượng công suất sinh ra tại bề mặt trái đất
vượt quá các giới hạn trong số 2566. Đối với các ấn định tần số trong băng
tần 1525-1530MHz, các điều khoản của phần I, mục 2.2 trong Nghị quyết 46
(WARC-92) cũng được áp dụng cho các đài phát không gian địa tĩnh liên hệ với
các đài mặt đất.
|
727
|
Phân chia bổ sung: Tại apganixtan, arập, Baren, Bangladet,
Côngô, Ai cập, các tiểu vương quốc ảrập thống nhất, êtiôpia, iran, Irắc,
ixraen, giocđani, Cô oét, Li băng, Man ta, Marốc, Nigiê, Oman, Pakixtan,
Cata, Xiri, Xômali, Xuđăng, Xrilanca, Sat, Thái Lan, tôgô, Yêmen (P.D.R) và
Dambia, các băng tần 1540-1645,5MHz và 1646,5-1660MHz còn được phân chia cho
nghiệp vụ Cố định như là nghiệp vụ phụ.
|
727A
Mob-87
|
Việc sử dụng băng tần 1544-1545MHz cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) được dành riêng cho Thông tin cứu
nạn và an toàn (xem Điều N38).
|
729
Mob-87
|
Trong nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) ở băng tần 1545-
1555MHz, được phép truyền dẫn trực tiếp từ các đài hàng không mặt đất đến các
đài máy bay, hoặc giữa các đài máy bay với nhau, khi sự truyền dẫn đó được dùng
để mở rộng hoặc bổ sung vào các tuyến thông tin từ vệ tinh đến máy bay.
|
729A
Mob-87
|
Mặc dù các điều khoản trong Thể lệ Vô tuyến điện liên quan
đến việc hạn chế sử dụng các băng tần được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động
hàng không qua vệ tinh (R) để Thông tin công cộng, các băng tần 1545-1555
MHz và 1646,5-1656,5MHz có thể được các cơ quan quản lý cho phép để Thông tin
công cộng đối với các đài trái đất đặt trên máy bay. Các Thông tin đó phải
ngừng ngay lập tức, nếu cần thiết, để chuyển các bức điện có mức ưu tiên từ 1
- 6 trong Điều 51.
|
730
WARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại CHLB Đức, áo, Bun ga ri, Camơrun,
Tây Ban Nha, Pháp, Ghinê, Hungari, Inđônêxia, Libi, Mali, Mông Cổ, Nigiêria,
Ba Lan, CHDC Đức, Rumani, Xênêgan, Tandania, Tiệp Khắc cũ và Liên Xô cũ, các
băng tần 1550-1645,5MHz và 1646,5-1660MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ
Cố định như là nghiệp vụ chính.
|
730A
Mob-87
|
Trong các băng tần 1555-1559MHz và 1656,5-1660,5MHz, các
cơ quan quản lý cũng có thể cho phép các đài trái đất đặt trên máy bay và
tàu thuỷ liên lạc với các đài không gian trong nghiệp vụ Lưu động mặt đất
qua vệ tinh (xem Nghị quyết 208 (Mob-87)).
|
730B
WARC-92
|
Phân chia lựa chọn: Tại úc, Canađa và Mêhicô, băng tần
1555- 1559MHz được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ
trụ tới trái đất), băng tần 1656,5 - 1660MHz được phân chia cho nghiệp vụ
Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ ), và băng tần 1660 -
1660,5MHz được phân chia cho các nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ
trái đất tới vũ trụ) và Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính.
|
730C
WARC-92
|
Phân chia lựa chọn: Tại achentina và Mỹ, băng tần 1555-
1559MHz được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ
tới trái đất), băng tần 1656,5- 1660MHz được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động
qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ), và băng tần 1660-1660,5MHz được
phân chia cho các nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) và Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ chính tùy thuộc vào các điều kiện
sau đây: nghiệp vụ Lưu động hàng không qua vệ tinh (R) phải được ưu tiên truy
nhập và có giá trị kịp thời hơn tất cả các Thông tin Lưu động qua vệ tinh
khác trong một mạng đang khai thác theo điều khoản này; các hệ thống vệ tinh
Lưu động có thể khai thác xen lẫn với nghiệp vụ Lưu động hàng không qua vệ
tinh (R); phải chú ý ưu tiên các Thông tin an toàn liên quan trong các nghiệp
vụ Lưu động qua vệ tinh khác.
|
731
|
Phân chia lựa chọn: Tại Thụy Điển, băng tần 1590 -
1626,5MHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không như là
nghiệp vụ chính.
|
731E
WARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 1610 - 16226,5MHz cho nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ) và cho nghiệp vụ Vô tuyến xác
định qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ) tùy thuộc vào việc áp dụng
các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46 (WWARC-92). Một
đài Lưu động trái đất đang khai thác ở một trong hai nghiệp vụ trong băng tần
này không được sinh ra mật độ công suất phát xạ đẳng hướng (EIRP) vượt quá
-15dB (WW/4kHz) trong phần của băng tần mà các hệ thống đang khai thác theo
đúng các điều khoản số 732 trừ khi được các cơ quan quản lý bị ảnh hưởng chấp
thuận. Trong phần băng tần mà các hệ thống đó không khai thác, có thể áp dụng
trị số -3dB (WW/4KHz). Các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh không
được gây nhiễu có hại cho, hoặc yêu cầu bảo vệ từ các đài trong nghiệp vụ Vô
tuyến dẫn đường hàng không, các đài đang khai thác phù hợp với điều khoản 732
và các đài trong nghiệp vụ Cố định đang khai thác theo đúng các điều khoản số
730.
|
731F
WWARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 1613,8-1626,5MHz cho nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất) tùy thuộc vào việc áp dụng
các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46 (WWARC-92).
|
732
|
Băng tần 1610-1626,5MHz được dành cho việc sử dụng và
phát triển các thiết bị điện tử trên máy bay của phương tiện dẫn đường hàng
không và bất kỳ phương tiện liên kết trực tiếp nào đặt trên mặt đất hoặc đặt
trên vệ tinh ở quy mô toàn cầu. Việc sử dụng vệ tinh như vậy tùy thuộc vào
Thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
733
|
Các băng tần 1610-1626,5MHz, 5000-5250MHz và
15,4-15,7GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không qua vệ
tinh (R) như là nghiệp vụ chính. Việc sử dụng vệ tinh như thế tùy thuộc vào
thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
733A
WWARC-92
|
Đối với các nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh và Lưu
động qua vệ tinh, điều khoản 953 không được áp dụng trong băng tần
1610-1626MHz
|
733B
Mob-87
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Ăngôla, úc, Burunđi, Côt Đivoa, Êtiopia
ấn Độ, cộng hoà hồi giáo Iran, Ixraen, Ý, Giocđani, Kênia, Li băng, Libêria,
Libia, Mađagaxca, Mali, Pakixtan, Papua Niu Ghinê, Xênêgan, Xuđăng, Xoadilơn,
Xiri, Tandania, Thái Lan, Tôgô, Daia và Dambia, việc phân chia băng tần
1610-1626,5MHz cho nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái
đất tới vũ trụ) như là nghiệp vụ chính (xem số 425) phải tùy thuộc vào thoả
thuận có được theo thủ tục nêu ra trong điều 14 với các nước khác không có
danh sách trong điều khoản này.
|
733E
WWARC-92
|
Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh và
Lưu động qua vệ tinh không được can nhiễu có hại cho các đài nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn đang sử dụng băng tần 1610-1613,8MHz (áp dụng số 2904).
|
734
WWARC-92
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp
vụ Vô tuyến thiên văn trong băng tần 1610,60-1613,8MHz khỏi bị nhiễu có
hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể
là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và điều 36).
|
734A
Mob-87
|
Các đài trái đất mặt đất và các đài trái đất trên tàu biển
trong nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh đang khai thác ở các băng tần
1631,5-1634,5MHz không được can nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố
định đang khai thác tại các nước có danh sách trong số 730.
|
734B
Mob-87
|
Việc sử dụng băng tần 1645,5-1646,6MHz cho nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh (chiều từ trái đất đến vũ trụ) và cho các tuyến Thông tin
giữa các vệ tinh được hạn chế cho các Thông tin an toàn và cứu nạn (xem điều
38).
|
735
Mob-87
|
ở băng tần 1646,5-1656,5MHz được phép truyền dẫn trực
tiếp từ các đài trên máy bay thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) đến các
đài hàng không mặt đất hoặc giữa các đài trên máy bay khi sự truyền dẫn đó
được dùng để mở rộng hoặc bổ sung các tuyến Thông tin từ máy bay tới vệ
tinh.
|
736
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 1660-1670MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có
những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị can
nhiễu. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể
là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và điều 36).
|
737
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại apganixtan, arập Xêút, Baren,
Benin, Bun ga ri, Camơrun, Cộng hoà Trung Phi, Côngô, Cuba, Aicập, các tiểu
vương quốc ảrập thống nhất, êtiôpia, Hungari, ấn Độ, Inđonêxia, iran,
ixraen, Kênia, Coóet, Li băng, Malaixia, Mông cổ, Oman, Uganđa, Pakixtan, Ba
Lan, Cata, Xiri, Đức, Xingapo, Xômali, Xrilanca, Sat, Tiệp Khắc cũ, Thái
Lan, Tuynidi, Liên Xô cũ, Yêmen A.R, Yêmen (P.D.R) và Nam Tư cũ, băng tần
1660,5-1668,4MHz được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động trừ Lưu
động hàng không như là nghiệp vụ chính cho đến ngày 1/1/1990 (xem số 425).
|
738
|
Phân chia bổ sung: Tại Banglađet, ấn độ, Inđônêxia,
Nigiêria, Pakixtan, Xrilanca và Thái Lan, băng tần 1660,5-1668,4MHz còn được
phân chia cho nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng như là nghiệp vụ phụ.
|
739
|
Trước sự khám phá thành công của các nhà vô tuyến thiên
văn về hai vạch quang phổ hydroxyl trong vùng 1665MHz và 1667MHz, khuyến nghị
các cơ quan quản lý phải bảo vệ thực sự trong băng tần 1660,5-1668,4MHz cho
việc Nghiên cứu Vô tuyến thiên văn tương lai đặc biệt bằng cách triệt tiêu
ngay khi có thể thực hiện được các truyền dẫn từ không gian tới mặt đất trong
nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng ở băng tần 1664,4-1668,4MHz.
|
740
|
Phân chia bổ sung: Tại apganixtan, CôxtaRica, Cuba, ấn Độ,
iran, Malaixia, Pakixtan, Xingapo, Xrilanca, và Thái Lan, băng tần
1690-1700MHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Lưu động hàng không như
là nghiệp vụ chính.
|
740A
WWARC-92
|
Các băng tần 1670-1675MHz và 1800-1805MHz dành để sử dụng
ở phạm vi toàn cầu cho các cơ quan quản lý mong muốn cung cấp Thư tín công
cộng hàng không. Việc sử dụng băng tần 1670-1675MHz cho các đài trong các hệ
thống Thư tín công cộng với máy bay được hạn chế cho các truyền dẫn từ các
đài hàng không và việc sử dụng băng tần 1800-1805MHz được hạn chế cho các
truyền dẫn từ các đài máy bay
|
742
|
Phân chia bổ sung: Tại Úc và Inđônêxia, băng tần
1690-1700MHz còn được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động trừ lưu
động hàng không như là nghiệp vụ phụ.
|
743
|
Phân chi bổ sung: Tại ấn độ, Inđônêxia, Nhật và Thái Lan,
băng tần 1700-1710MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) như là nghiệp vụ chính.
|
744
|
Băng tần 1718,8-1722,2MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ
Vô tuyến thiên văn như là nghiệp vụ để quan trắc vạch quang phổ. Khi ấn định
tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ khác được phân chia băng tần này, khuyến
nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn khỏi bị can nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian
hoặc các đài đặt trên máy bay có thể là những nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm
trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343, 344 và Điều 36)
|
745
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong
Điều 14 và đặc biệt lưu ý các hệ thống tán xạ tầng đối lưu, băng tần
1750-1850MHz còn có thể được sử dụng cho các nghiệp vụ khai thác vũ trụ
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) và nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ
trụ) trong khu vực 2, tại Apganixtan, úc, ấn độ, Inđônêxia, Nhật và Thái Lan.
|
746
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Bungari, Cu ba, Mali, Mông Cổ, Ba
Lan, Đức, Rumani, Tiệp Khắc cũ và Liên Xô cũ, băng tần 1770-1790MHz còn được
phân chia cho nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh như là nghiệp vụ chính, tùy
thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
746A
WWARC-92
|
Các băng tần 1885-2025MHz và 2110-2200MHz được dành để sử
dụng ở phạm vi toàn cầu cho các cơ quan quản lý muốn cung cấp các hệ thống
thông tin lưu động mặt đất công cộng tương lai (FPLMTS). Việc sử dụng đó
không loại bỏ việc các băng tần này cũng đã được phân chia cho các nghiệp vụ
khác sử dụng. Cần phải dành sẵn các băng tần này cho FPLMTS theo Nghị quyết
212 (WWRC 92).
|
746B
WWARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 1970-2010MHz và 2160-2200MHz cho
nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh sẽ không được bắt đầu trước ngày 1/1/2005 và tùy
thuộc vào việc áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị
quyết 46 (WWRC-92). Trong băng tần 2160-2200MHz, việc phối hợp các đài không
gian thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ được
yêu cầu nếu mật độ thông lượng công suất sinh ra tại bề mặt trái đất vượt qua
các giới hạn trong số 2566. Đối với các ấn định tần số đang khai thác trong
băng tần này các điều khoản của Phần II, mục 2.2 Nghị quyết 46 (WWRC-92) cũng
được áp dụng cho các đài không gian địa tĩnh liên hệ với đài mặt đất.
|
746C
WWARC-92
|
Tại Mỹ, việc sử dụng các băng tần 1970-2010MHz và 2160-
2200MHz cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh không được bắt đầu trước ngày
1/1/1996.
|
747A
WWARC-92
|
Khi ấn định tần số cho nghiệp vụ Lưu động trong các băng
tần 2025-2110MHz và 2200-2290MHz, các cơ quan quản lý phải lưu ý Nghị quyết
211 (WWARC-92).
|
750A
WWARC-92
|
ở các băng tần 2025-2110MHz và 2200-2290MHz trong các
nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ, Khai thác vũ trụ và Thăm dò trái đất qua vệ
tinh, khuyến nghị các cơ quan quản lý có các biện pháp khả thi để đảm bảo
việc truyền dẫn từ vũ trụ tới vũ trụ giữa hai hoặc nhiều vệ tinh phi địa tĩnh
không được áp đặt bất kỳ sự chèn éép nào lên các truyền dẫn khác từ vũ trụ
tới vũ trụ và các truyền dẫn từ trái đất tới vũ trụ, từ vũ trụ tới trái đất
của các nghiệp vụ trong các băng tần này giữa các vệ tinh địa tĩnh và phi
địa tĩnh.
|
750B
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Mỹ và ấn độ, băng tần 2310-2360MHz
còn được phân chia cho nghiệp vụ Phát thanh qua vệ tinh và nghiệp vụ phát
thanh mặt đất bổ trợ như nghiệp vụ chính. Việc sử dụng này được hạn chế cho
phát thanh kỹ thuật số và phải tùy thuộc vào các điều khoản của Nghị quyết
528 (WWARC-92).
|
751
|
Tại úc, Mỹ và Papua Niu Ghinê, việc sử dụng băng tần
2300-2390 cho nghiệp vụ lưu động hàng không để đo từ xa được ưu tiên hơn các
ứng dụng khác cho các nghiệp vụ Lưu động. Tại Canada, việc sử dụng băng tần
2300-2483,5MHz cho nghiệp vụ Lưu động hàng không để đo từ xa được ưu tiên hơn
các ứng dụng khác cho các nghiệp vụ Lưu động.
|
751B
WWARC-92
|
Các đài không gian thuộc nghiệp vụ Thông tin quảng bá qua
vệ tinh trong băng tần 2310-2360MHz đang khai thác theo đúng số 750B MHz mà
có thể ảnh hưởng đến nghiệp vụ được phân chia băng tần này tại các nước khác
phải được phối hợp và thông báo theo đúng Nghị quyết 33 (WWARC-79). Các đài
thông tin quảng bá mặt đất bổ trợ phải phụ thuộc vào việc phối hợp song
phương với các nước láng giềng trước khi đưa vào sử dụng.
|
752
|
Băng tần 2400-2500MHz (tần số trung tâm là 2450MHz) được
dành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học và y tế (ISM). Các nghiệp vụ vô
tuyến đang khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại do các
ứng dụng này gây ra. Thiết bị ISM đang khai thác trong băng tần này tùy thuộc
vào các điều khoản số 1815.
|
753A
Mob-87
|
Các điều khoản số 953 không áp dụng đối với nghiệp vụ Vô
tuyến xác định qua vệ tinh trong băng tần 2483,5-2500MHz.
|
753C
|
Loại nghiệp vụ khác: Tại Ăngôla, úc, Burunđi, Trung Quốc,
Côt Đivoa, Etiopia, ấn Độ, Cộng hoà hồi giáo Iran, Ixraen, Ý, Giocdani,
Kenia, Li Băng, Libi, Madagaxca, Mali, Pakixtan, Papua, Niu Ghinê, Xênêgan,
Xuđăng, Xoadilơn, Xiri, Tandania, Thái Lan, Tôgô, Daia và Dambia, việc phân
chia băng tần 2483,52500MHz cho nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) như là nghiệp vụ chính (xem số 425) phải tùy
thuộc vào thoả thuận có được theo thủ tục ở điều 14 với các nước khác không ghi
danh sách trong điều khoản này.
|
753F
WWARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 2483,5-2500MHz cho các nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh và nghiệp vụ Vô tuyến xác định tùy thuộc vào việc áp dụng
các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46 (WWARC-92). Việc
phối hợp các đài không gian thuộc nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh và Vô tuyến
xác định qua vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ được yêu cầu nếu mật độ
thông thường công suất sinh ra tại bề mặt trái đất vượt quá các giới hạn
trong số 2566. Đối với các ấn định tần số đang khai thác trong băng tần này,
các điều khoản Phần II, mục 2.2 Nghị quyết 46 (WWARC-95) cũng được áp dụng
cho các đài phát không gian địa tĩnh liên hệ với các đài mặt đất.
|
754
WWARC-92
|
Tùy thuộc vào thoả thuận có được nêu ra trong Điều 14,
băng tần 2520-2535MHz (băng tần 2500-2535MHz đến 1/1/2005) còn có thể được sử
dụng cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) trừ
Lưu động hàng không qua vệ tinh để khai thác trong phạm vi biên giới quốc
gia. áp dụng các thủ tục phối hợp và thông báo nêu ra trong Nghị quyết 46
(WWARC-92). Tuy nhiên, việc phối hợp các đài không gian thuộc nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh với các nghiệp vụ Lưu động mặt đất chỉ được yêu cầu nếu mật
độ thông lượng công suất do đài này sinh ra vượt quá các giới hạn trong số
2596.
|
754A
|
Phân chia bổ sung: Tùy thuộc vào thoả thuận có được theo
thủ tục nêu ra trong điều 14, băng tần 2500-2516,5MHz còn có thể được sử dụng
tại ấn độ, Cộng hoà hồi giáo Iran, Papua Niu Ghinê, và Thái Lan cho nghiệp vụ
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) để khai thác hạn
chế trong phạm vi biên giới quốc gia.
|
755
|
Phân chia bổ sung: Tại Canađa, băng tần 2500-2550MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như là nghiệp vụ chính.
|
755A
WWARC-92
|
Trong băng tần 2500-2520MHz, mật độ thông lượng công suất
tại bề mặt trái đất của các đài vũ trụ đang khai thác trong nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) không được vượt quá - 152dB
(WW/m2/4kHz) tại Achentina, trừ khi được sự đồng ý của các cơ quan quản lý
liên quan.
|
757
WWARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 2520-2670MHz cho nghiệp vụ Thông tin
quảng bá qua vệ tinh được dành riêng cho các hệ thống quốc gia và khu vực để
thu tập trung và việc sử dụng đó phải tùy thuộc vào thoả thuận có được theo
thủ tục nêu ra trong điều 14. Mật độ thông lượng công suất tại bề mặt trái
đất không được vượt quá các giá trị ghi trong các số 2561-2564.
|
757A
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Bangladet, Bêlaruc, Trung Quốc, Hàn
Quốc, LB Nga, ấn Độ, Nhật, Pakixtan, Xinhgapo, Xrilanca, Thái Lan và Ukren,
băng tần 2535-2655MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ phát thanh qua vệ tinh
và nghiệp vụ phát thanh trái đất bổ trợ như là nghiệp vụ chính. Việc sử dụng
này được hạn chế cho phát thanh kỹ thuật số và phải tùy thuộc vào các điều
khoản của Nghị quyết 528 (WWARC)-92). Các điều khoản 757 và 2561 đến 2564
không được áp dụng cho việc phân chia bổ sung này.
|
760
|
Khi thiết kế các hệ thống thuộc nghiệp vụ thông tin quảng
bá qua vệ tinh trong các băng tần giữa 2500MHz và 2690MHz, khuyến nghị các cơ
quan quản lý có những biện pháp cần thiết để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên
văn trong băng tần 2690-2700MHz.
|
760A
WWARC-92
|
Việc phân chia băng tần 2500-2520MHz cho nghiệp vụ lưu
động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất) sẽ có hiệu lực từ 1/1/2005 và
tùy thuộc vào việc áp dụng các thủ tục và thông báo nêu ra trong Nghị quyết
46 (WWARC-92). Việc phối hợp các đài không gian thuộc nghiệp vụ Lưu động qua
vệ tinh với các nghiệp vụ mặt đất chỉ được yêu cầu nếu mật độ thông lượng
công suất sinh ra bề mặt trái đất vượt quá các giới hạn trong số 2566. Đối
với các ấn định tần số đang khai thác trong băng tần này, các điều khoản của
phần II, mục 2.2 của Nghị quyết 46 (WWARC-92) cũng sẽ được áp dụng cho các
đài không gian địa tĩnh liên hệ với các đài trái đất.
|
761
|
Việc sử dụng các băng tần 2500-2690MHz trong khu vực 2 và
2500-2535MHz và 2655-2690MHz trong khu vực 3 cho nghiệp vụ Cố định qua vệ
tinh được dành riêng cho các hệ thống quốc gia và khu vực; việc sử dụng này
phải tùy thuộc v àào thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14,
chú ý đặc biệt đến nghiệp vụ Thông tin quảng bá qua vệ tinh trong khu vực 1.
Theo hướng từ vũ trụ tới trái đất, mật độ thông lượng công suất sinh ra tại
bề mặt trái đất không được vượt quá các giá trị ghi trong các số 2561 và
2564.
|
762
|
Các cơ quan quản lý phải hết sức cố gắng để tránh phát
triển các hệ thống tán xạ tầng đối lưu mới trong băng tần 2500-2690MHz.
|
764
|
Khi quy hoạch các tuyến chuyển tiếp vô tuyến tán xạ tầng
đối lưu mới trong băng tần 2500-2690MHz, phải có những biện pháp khả thi để
tránh điều khiển anten của các tuyến này về phía quĩ đạo vệ tinh địa tĩnh.
|
764A WWARC-92
|
Việc phân chia băng tần số 2670-2690MHz cho nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh sẽ có hiệu lực từ 1/1/2005. Khi đưa các hệ thống Lưu động
qua vệ tinh vào băng tần này, các cơ quan quản lý phải có những biện pháp cần
thiết để bảo vệ các hệ thống vệ tinh đang khai thác trong băng tần này trước
2/3/1992. Việc phối hợp các hệ thống lưu động qua vệ tinh trong băng tần này
phải tuân theo Nghị quyết 46 (WWARC-92).
|
765
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp
vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu hại trong băng tần 2655-2690MHz. Các phát
xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể là các nguồn
nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343,
344 và Điều 36).
|
766
WWARC-92
|
Tùy thuộc vào các thoả thuận có được theo thủ tục nêu ra
trong Điều 14, băng tần 2655-2670MHz (băng tần 2655-2690MHz đến 1/2/2005)
cũng có thể được sử dụng cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ
trái đất tới vũ trụ) Trừ lưu động hàng không qua vệ tinh để khai thác hạn chế
trong phạm vi biên giới quốc gia. áp dụng các thủ tục phối hợp nêu ra trong
Nghị quyết 46 (WWARC-92).
|
767
|
Phân chia bổ sung: Tại CHLB Đức và áo, băng tần
2690-2695MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Cố định như là nghiệp vụ chính.
Việc sử dụng này được hạn chế cho thiết bị khai thác từ ngày 1/1/1985.
|
768
|
Cấm tất cả các phát xạ trong băng tần 2690-2700MHz, trừ
những phát xạ được quy định trong các số 767 và 769.
|
769
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại Apganixtan, Arập Xêut, Baren,
Brunây, Đarutxalam, Bungari, Camơrun, Cộng hoà Trung Phi, Côngô, CôtĐivoa, Cuba,
Ai Cập, các tiểu vương quốc ảrập thống nhất, Etiôpia, Gabông, Ghinê,
GhinêBitxô, Iran, Irắc, ixraen, Gioc đa ni, Libăng, Malaxia, Malauy, Mali,
Marốc, Môritani, Mông cổ, Nigiêria, Oman, Pakixtan, Philipin, Ba lan, Cata,
Xiri, CHDC Đức, Rumani, Xinhgapo, Xômali, Xrilanca, Tiệp Khắc cũ, Thái Lan,
Tuynidi, Liên Xô cũ, Yêmen, Nam Tư cũ, Daia và Dambia, băng tần 2690-2700MHz
còn được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu động trừ lưu động hàng
không như là nghiệp vụ chính. Việc sử dụng này được hạn chế cho thiết bị khai
thác từ 1/1/1985.
|
770
|
Trong băng tần 2700-2900MHz, các rađa đặt trên mặt đất
dùng cho các mục đích khí tượng được phép khai thác như là nghiệp vụ chính
bình đẳng với các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không.
|
771
|
Phân chia bổ sung: Tại Canada, băng tần 2850-2900MHz còn
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải như là nghiệp vụ
chính để sử dụng cho các rada đặt trên bờ.
|
772
|
Trong băng tần 2900-3100MHz, việc sử dụng hệ thống phát
đáp đặt trên tàu biển (SIT) sẽ bị giới hạn trong băng tần phụ 2930 - 2950MHz
|
773
|
Việc sử dụng băng tần 2900-3100MHz cho nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường hàng không được dành riêng cho các rada đặt trên mặt đất.
|
775A
|
Trong các băng tần 2900-3100MHz và 9300-9500MHz, sự ứng
đáp từ các bộ phát đáp rađa không được gây lầm lẫn với sự ứng đáp từ các pha
rađa xác định mục tiêu (racons) và không được gây nhiễu cho các rađa tàu biển
hoặc hàng không trong nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường, tuy nhiên cần lưu ý đến
số 347 của Thể lệ VTĐ.
|
777
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở Bungari, Canađa, Cu Ba, Mông Cổ, Ba
Lan, CHDC Đức (cũ), Rumani, Tiệp khắc (cũ) và Liên xô (cũ) băng tần 3100-
3300MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường như nghiệp vụ
chính.
|
778
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc những nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ việc
quan trắc vạch phổ của nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn không bị nhiễu có hại
trong các băng tần 3260 - 3267MHz, 3332 - 3339MHz, 3345,8 - 3352,5MHz và 4825
- 4835MHz. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài trên máy bay có thể
là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn
(xem số 343, 344 và Điều 36).
|
779
|
Phân chia bổ sung: ở ápganixtan, ảrập xêút, Ba ren,
Bănglađet, Brunây, Trung Quốc, Côngô, ấn Độ, Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen,
Nhật, Gocđani, Côoét, Libăng, Libi, Malaixia, Ôman, Pakixtan, Cata, CHDCND
Triều tiên, Xiri, Xinhgapo, XriLanca, Thái Lan, Yemen, băng tần 3300-3400MHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Lưu động như nghiệp vụ chính.
|
783
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Inđônêxia, Nhật Bản, Pakixtan, Thái
Lan, việc phân chia băng tần 3400 - 3500MHz cho nghiệp vụ Lưu động như là
nghiệp vụ chính, trừ lưu động hàng không (xem số 425).
|
784
|
ở khu vực 2 và 3, trong băng tần 3400 - 3600MHz, nghiệp vụ
Vô tuyến định vị được phân chia như là nghiệp vụ chính. Tuy vậy, khuyến nghị
các cơ quan quản lý đang khai thác các hệ thống vô tuyến định vị trong băng
này phải đình chỉ khai thác vào năm 1985. Sau đó, các cơ quan quản lý phải có
các biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ cố định qua vệ tinh và các yêu cầu
phối hợp không được đặt ra đối với nghiệp vụ cố định qua vệ tinh.
|
786
|
ở Nhật bản, loại bỏ nghiệp vụ vô tuyến định vị trong băng
tần 3620-3700MHz.
|
787
|
Phân chia bổ sung: ở Tân Tây Lan, băng tần 3700 - 3770MHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến định vị như là nghiệp vụ phụ.
|
788
|
Phân chia bổ sung: ở CHLB Đức, Đan Mạch, Nauy và Thụy điển
băng tần 4200-4210MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ
phụ.
|
789
|
Việc sử dụng băng tần 4200 - 4400MHz cho nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường hàng không được dành riêng cho các máy đo độ cao vô tuyến đặt
trên máy bay và các bộ phát đáp liên kết đặt trên mặt đất. Tuy vậy, có thể
cho phép các bộ cảm biến thụ động trong nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ
tinh và nghiên cứu vũ trụ ở băng tần này như là nghiệp vụ phụ (việc bảo vệ
không được quy định cho các máy đo độ cao vô tuyến).
|
790
|
Phân chia bổ sung: ở Trung quốc, I ran, Li bi, Philipin và
Xrilanca, băng tần 4200 - 4400MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định
như nghiệp vụ phụ.
|
791
|
Nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh,
có thể được phép sử dụng tần số 4202MHz để truyền dẫn với chiều từ vũ trụ đến
trái đất và tấn số 6427MHz để truyền dẫn với chiều từ trái đất đến vũ trụ.
Việc truyền dẫn như vậy phải được giới hạn trong phạm vi ± 2MHz của các tần số này và phụ thuộc voà thoả
thuận có được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
792A
Orb-88
|
Việc sử dụng các băng tần 4500 - 4800MHz, 6725 - 7025MHz,
10,7-10,95GHz cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh phải theo đúng các điều khoản
của Phụ lục 30B.
|
793
|
Trong các băng tần 4825 - 4835MHz và 4950-4990MHz, việc
phân chia cho nghiệp vụ lưu động được dành riêng cho nghiệp vụ lưu động trừ
lưu động hàng không.
|
794
|
Loại nghiệp vụ khác: ở áchentina, Canađa và úc băng tần
4825- 4835MHz và 4950 - 4990MHz được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến thiên
văn như nghiệp vụ chính (xem số 425). Khi ấn định tần số cho các đài thuộc
các nghiệp vụ khác được phân chia các băng tần này, khuyến nghị các cơ quan
quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn
không bị nhiễu hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên
máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô
tuyến thiên văn (xem 343, 344 và Điều 36).
|
795
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 4990-5000MHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có các
biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có
hại, Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên đài tàu bay có
thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên
văn(xem 343, 344 và Điều 36).
|
796
|
Băng tần 5000 - 5250MHz được sử dụng cho việc khai thác hệ
thống chuẩn quốc tế (hệ thống vi ba hạ cánh) để tiếp cận chính xác và hạ
cánh. Các yêu cầu của hệ thống này sẽ được ưu tiên trước các ứng dụng khác
trong băng tần này.
|
797
|
Các băng tần 5000 - 5250MHz và 15,4 - 15,7GHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh và nghiệp vụ giữa các vệ tinh, để
liên kết giữa một hay nhiều đài trái đất tại các điểm cố định xác định trên
trái đất và các đài không gian, khi các nghiệp vụ này được sử dụng chung với
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không và/hoặc nghiệp vụ lưu động hàng không
(R). Việc sử dụng như vậy phải phụ thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục
nêu ra trong Điều 14.
|
797A
Mob-87
|
Phân chia bổ sung: ở các nước có danh sách trong số 733B
và 753C, và phụ thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra trong Điều
14, băng tần 5150 - 5216MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến xác
định qua vệ tinh (chiều vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ chính. ở khu vực
2, băng tần này cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ
tinh (chiều vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ chính. ở khu vực 1 và 3, trừ
các nước có danh sách trong số 733B và 753C, băng tần này cũng được phân chia
cho nghiệp vụ vô tuyến xác định qua vệ tinh (Chiều vũ trụ đến trái đất) như
nghiệp vụ phụ. Việc sử dụng băng tần này cho nghiệp vụ vô tuyến xác định qua
vệ tinh được giành riêng cho các tuyến tiếp sóng chung với nghiệp vụ vô tuyến
xác định qua vệ tinh đang khai thác trong băng tần 1610 - 1626,5MHz và/hoặc
2483,5 - 2500MHz. Mật độ thông lượng công suất tổng cộng trên bề mặt trái
đất không được vượt quá - 159dBW/m2 trong bất kỳ một băng tần 4KHz nào đối
với tất cả các góc tới.
|
797B
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại các nước CHLB Đức, áo, Bỉ, Đan
Mạch, Tây Ban Nha, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Ixraen, Ý, Nhật Bản, Giocđani,
Libăng Lictơnxtain, Lúc xăm bua, Man ta, Ma rốc, Na uy, Pakixtan, Hà Lan, Bồ
Đào Nha, Anh, Thụy Điển, Xi ri, Tuy ni di băng tần 5150 - 5250MHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ lưu động như là nghiệp vụ chính, phụ thuộc vào thoả
thuận đạt được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14.
|
798
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại áo, Bungari, Libi, Mông Cổ, Ba Lan,
CHDC Đức, Ru ma ni, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) băng tần 5250 - 5350MHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường như là nghiệp vụ chính.
|
799
|
Việc sử dụng băng tần 5350 - 5470MHz cho nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường hàng không được dành cho các ra - đa đặt trên máy bay và các
pha vô tuyến liên kết đặt trên máy bay.
|
800
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại ápganixtan, áo, Bungari, Iran, Mông
Cổ, Ba Lan, CHDC Đức, Rumani, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) băng tần 5470 -
5650MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không như
là nghiệp vụ chính.
|
801
|
Phân chia bổ sung: Tại vương quốc Anh, băng tần 5470 -
5850MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ lưu động mặt đất như nghiệp vụ
phụ. Các giới hạn công suất qui định trong các số 2502, 2505, 2506 và 2507 sẽ
áp dụng trong băng tần 5725-5850MHz.
|
802
|
ở giữa 5600MHz và 5650MHz, các ra-đa đặt trên mặt đất sử
dụng cho các mục đích khí tượng được phép hoạt động trên cơ sở bình đẳng với
các đài thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải.
|
803
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại ápganixtan, ảrập xêút, Baren,
Bănglađet, Brunây, Camơrun, Trung Quốc, Công Gô, Hàn Quốc, Hy Lạp, Ga Bông,
Ghi Nê, ấn Độ, Inđônexia, Iran, Irắc, Ixraen, Nhật, Gocđani, Côoét, Pakixtan,
Li Băng, Libi, Mađagatxca, Malaixia, Malauy, Nigiê, Nigiêria, Ôman, Philipin,
Cata, CHDCND Triều Tiên, Xi ri, Xinhgapo, Xri lanca, Xoadilơn, Tandania, Sát,
Thái Lan và Yêmen băng tần 5650 - 5850MHz cũng được phân chia cho các nghiệp
vụ cố định và lưu động như là nghiệp vụ chính.
|
804
WWARC-92
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Bungari, Cu Ba, Mông Cổ, Ba Lan,
CHDC Đức, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) băng tần 5670-5725MHz phân chia cho
nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ như là nghiệp vụ chính (xem số 425).
|
805
|
Phân chia bổ sung: ở Bungari, Cu Ba, Hungari, Mông Cổ, Ba
Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) băng tần 5670-5850MHz cũng được phân
chia cho nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ chính.
|
806
|
Băng tần 5725 - 5875MHz (tần số trung tâm 5800 MHz) được
dự kiến cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và y tế (ISM). Các nghiệp vụ
thông tin vô tuyến đang khai thác trong phạm vi băng tần này phải chấp nhận
nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Các thiết bị ISM khai thác
trong băng tần này phụ thuộc vào các điều khoản trong số 1815.
|
807
|
Phân chia bổ sung: Tại CHLB Đức và Camơrun băng tần
5755-5850MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ chính.
|
808
|
Băng tần 5830 - 5850MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ
vô tuyến nghiệp dư qua vệ tinh (Chiều từ vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ
phụ.
|
809
|
Trong băng tần 6425 - 7075MHz, 7075 - 7250GHz, các phép đo
cảm biến thụ động bằng vi ba được thực hiện trên các đại dương. Các cơ quan
quản lý cần lưu ý các nhu cầu của nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ
động) và nghiên cứu vũ trụ (thụ động) khi vạch kế hoạch tương lai ở băng tần
này.
|
810
|
Tùy thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra
trong điều 14, ở khu vực 2, băng tần 7125 - 7155MHz có thể được sử dụng để
truyền dẫn chiều Trái đất đến vũ trụ trong nghiệp vụ khai thác vũ trụ.
|
811
|
Tùy thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra
trong điều 14, băng tần 7145 - 7235MHz có thể được sử dụng để truyền dẫn
chiều trái đất đến vũ trụ trong nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ. Việc sử dụng
băng tần 7145 - 7190MHz được dành riêng cho việc nghiên cứu vũ trụ vô tận,
các phát xạ vào vũ trụ vô tận không bị ảnh hưởng trong băng tần 7190 -
7235MHz.
|
812
|
Các băng tần 7250 - 7375MHz (Chiều vũ trụ đến trái đất) và
7900 - 8025MHz (chiều trái đất đến vũ trụ) cũng có thể sử dụng cho nghiệp vụ
lưu động qua vệ tinh. Việc sử dụng các băng tần đó cho nghiệp vụ này phải phụ
thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra trong điều 14.
|
813
|
Trong băng tần 8025 - 8400MHz, các giới hạn về mật độ
thông lượng công suất quy định trong số 2570 sẽ áp dụng trong khu vực 1 và 3
cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh.
|
815
|
Tùy thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra
trong Điều 14, băng tần 8025 - 8400MHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ thăm
dò trái đất qua vệ tinh (Chiều vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ chính ở các
nước Bănglađét, Bêranh, Camơrun, Trung Quốc, CH Trung Phi, Bờ biển ngà, Ai
Cập, Pháp, Ghinê, Thượng Vôn ta, ấn độ, Iran, Ixraen, Ý, Nhật, Kênia, Libi,
Mali, Nigiê, Pakixtan, Xênêgan, Xômali, Xuđăng, Thụy Điển, Tandania, Daia,
Dămbia.
|
816
|
Trong nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ, việc sử dụng băng tần
8400 - 8450MHz dành riêng cho nghiên cứu vũ trụ vô tận.
|
817
|
Các nghiệp vụ khác: ở Bỉ, Ixraen, Lucxămbua, Malaixia,
Xinhgapo và Xri lanca, băng tần 8400 - 8500MHz được phân chia cho nghiệp vụ
nghiên cứu vũ trụ như nghiệp vụ phụ (xem số 424).
|
818
|
Phân chia lựa chọn: ở vương quốc Anh, băng tần 8400 -
8500MHz được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến định vị và nghiên cứu vũ trụ
như nghiệp vụ chính.
|
819
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở các nước ảrập xêút Baren, Băng la
đét, Bru nây, Burunđi, Camơrun, Trung Quốc, Côngô, Côtxtarica, Ai cập, Ga
bông, Ghi nê, Guyana, Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen Hamaica, Gioc đani, Cô
oét, Li băng, Li bi, Malaixia, Mali, Ma rốc, Môritani, Nêpan, Nigiê,
Nigiêria, Ôman, Pakixtan, Cata, CHDCND Triều Tiên, Xiri, Xênêgan, Xinhgapo,
Xômali, Xri lanca, Xoadilơn, Tandania, Sát, Thái Lan, Tô gô, Tuynidi và
Yêmen, băng tần 8500 - 8750MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và
nghiệp vụ lưu động như nghiệp vụ chính.
|
820
|
Phân chia bổ sung: ở Bungari, Hungari, Mông cổ, Ba Lan,
CHDC Đức, Rumani, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) băng tần 8500 - 8750MHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ lưu động mặt đất và nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
như nghiệp vụ chính.
|
821
|
Việc sử dụng băng tần 8750 - 8850MHz cho nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường hàng không được giành riêng cho các thiết bị dẫn đường sử
dụng hiệu ứng Đốp-lơ đặt trên máy bay ở tần số trung tâm 8800MHz.
|
822
|
Phân chia bổ sung: ở các nước Angiêri, CHLB Đức, Bỉ, Trung
Quốc, Pháp, Hy Lạp, Inđônêxia, I ran, Libi, Hà Lan, Cata, Xu Đăng và Thái
Lan, các băng tần 8825 - 8850MHz và 9000 - 9200MHz cũng được phân chia cho
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải như nghiệp vụ chính, nhưng chỉ sử dụng
cho các ra-đa đặt trên bờ.
|
823
|
Trong các băng tần 8850 - 9000MHz và 9200 - 9225MHz,
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải giành riêng cho các đài ra-đa đặt trên
bờ.
|
824
|
Phân chia bổ sung: Tại áo, Bungari, Cu Ba, Hungari, Mông
Cổ, Ba Lan, CHDC Đức, Ru ma ni, Tiệp Khắc và Liên Xô (cũ) các băng tần 8850 -
9000MHz và 9200 - 9300MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn
đường như nghiệp vụ chính.
|
824A
Mob-87
|
Trong băng tần 9200-9500MHz có thể sử dụng các bộ phát đáp
tìm kiếm và cứu nạn (SART), cần chú ý các khuyến nghị thích hợp của CCIR (xem
Điều N38).
|
825
|
Việc sử dụng băng tần 9300 - 9500MHz cho nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường hàng không được dành cho các ra-đa khí tượng đặt trên máy bay
và các ra-đa đặt trên mặt đất. Ngoài ra, cho phép các pha ra-đa trên mặt đất
trong nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không ở băng tần 9300 - 9320MHz với
điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải.
Trong băng tần 9300-9500MHz, các ra-đa đặt trên mặt đất sử dụng cho các mục
đích khí tượng có quyền ưu tiên hơn các thiết bị vô tuyến định vị khác.
|
825A
Mob-87
|
ở băng tần 9300 - 9320MHz trong nghiệp vụ vô tuyến dẫn
đường, việc sử dụng các ra-đa đặt trên tàu biển, ngoài các hệ thống tồn tại
từ ngày 1 tháng 1 năm 1996, sẽ không được phép cho tới ngày 1 tháng 1 năm
2001.
|
826
WWARC-92
|
Loại nghiệp vụ khác: ở ápganixtan, Angieri, Ảả rập xêút,
áo Ba Ren, Bănglađet, Brunây, Ca mơ run, Hàn Quốc, Ai Cập, Êtiôpi Guyana ấn
độ, Inđônêxia, I ran, I rắc, Ixraen, Hamaica, Nhật Bản, Gocđani, Cô oét, Li
Băng, Libêria, Malaixia, Nigiêria, Ôman, Pakixtan, Cata, Xinhgapo, Xômali,
Xu đăng, Xri lanca, Thụy Điển, Thái Lan, Triniđat, Tobagô và Yemen, việc phân
chia băng tần 9800-10000MHz cho nghiệp vụ cố định như là nghiệp vụ chính
(xem số 425).
|
827
|
Phân chia bổ sung: Tại Bungari, Hungari, Mông Cổ, Ba Lan,
CHDC Đức, Rumani, Tiệp Khắc, Liên Xô (cũ) băng tần 9800 - 10000MHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường như nghiệp vụ chính.
|
828
|
Băng tần 9975 - 10025MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ
khí tượng qua vệ tinh như nghiệp vụ phụ để sử dụng cho các ra-đa thời tiết.
|
830
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở CHLB Đức, Goatêmala, Ăngôla, Trung
Quốc, Êcuađo, Tây ban nha, Nhật, Kênia, Ma Rốc, Nigêria, Ôman, CHDCND Triều
Tiên, Thụy Điển, Tandania và Thái Lan băng tần 10,45 - 10,5GHz cũng được phân
chia cho nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ chính.
|
831
|
Trong băng tần 10,6 - 10,68GHz, công suất bức xạ hiệu dụng
đẳng hướng cực đại của các đài thuộc nghiệp vụ cố định và lưu động trừ lưu
động hàng không được hạn chế ở 40dBW và công suất ra ăng-ten sẽ không được
vượt quá 3dB. Có thể vượt quá những giới hạn này tùy thuộc vào thoả thuận có
được theo thủ tục nêu ra trong Điều 14. Tuy vậy ở ápganixtan, ảrập xêút, Ba
ren, ấn độ, Bănglađet, Trung Quốc, Phần Lan, Inđônêxia, Iran, Irắc, Nhật, Côoet,
Libăng, Nigiêria, Pakixtan, Ba Lan, Cata, CHDC Đức, CHDCND Triều Tiên,
Rumani, Tiệp Khắc, Liên Xô (cũ), không áp dụng việc hạn chế này đối với các
đài trong nghiệp vụ cố định và lưu động, trừ lưu động hàng không.
|
832
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ được
phân chia băng tần 10,6 - 10,68GHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có những
biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có
hại. Các phát xạ từ các đài không gian và các đài trên máy bay có thể là các
nguồn nhiễu đặc biệt nguy hiểm cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn (xem số 343,
344 và Điều 36).
|
833
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ ở trong băng tần 10,68 -
10,7GHz, trừ các phát xạ qui định theo số 834.
|
834
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở ảrập xêút, Ba ren, Bungari, Camơrun,
Trung Quốc, Côlômbia, Hàn Quốc, Cốtarica, Cu Ba, Aicập, Êcuađo, Iran, Irắc,
Ixraen, Nhật, Giocđani, Côoét, CHDCND Triều Tiên, Rumania, Tiệp Khắc, Liên Xô
(cũ), Ymen, Nam Tư (cũ) băng tần 10,68 - 10,7GHz cũng được phân chia cho các
nghiệp vụ cố định và lưu động như là nghiệp vụ chính, trừ nghiệp vụ lưu động
hàng không. Việc sử dụng như vậy dành riêng cho các thiết bị đưa vào khai
thác trước ngày 1 tháng 1 năm 1985.
|
838
|
Trong băng tần 11,7 - 12,5GHz ở khu vực 1 và 3, theo đúng
sự phân chia tương ứng của các nghiệp vụ, các nghiệp vụ cố định, cố định qua
vệ tinh, lưu động trừ lưu động hàng không và Thông tin quảng bá không được
gây nhiễu có hại cho các đài thông tin quảng bá qua vệ tinh đang khai thác
phù hợp với các điều khoản của phụ lục 30*.
|
845
|
ở khu vực 3, băng tần 12,2 - 12,5 GHz cũng được phân chia
cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều vũ trụ đến trái đất) dành cho các hệ
thống quốc gia và tiểu khu vực. áp dụng các giới hạn mật độ thông lượng công
suất cho băng tần này theo số 2574. Việc triển khai nghiệp vụ này liên quan
đến nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh ở khu vực 1 phải tuân theo các
thủ tục qui định trong điều 7 của Phụ lục 30*, với băng tần thích hợp được mở
rộng bao gồm 12,2 - 12,5GHz.
|
847
Orb-85
|
Nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh trong băng tần
12,5 - 12,75GHz ở khu vực 3 được dành để thu tập trung với mật độ thông
lượng công suất không vượt quá - 111dB(WW/m2) như đã xác định trong phụ
chương 5 của Phụ lục 30 (Orb-85). Xem Nghị quyết 34.
|
851
|
Việc sử dụng băng tần 13,25 - 13,4GHz cho nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường hàng không dành cho các thiết bị dẫn đường sử dụng hiệu ứng
Đốp-lơ.
|
852
|
Tùy thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra
trong điều 14, băng tần 13,25 - 13,4GHz cũng có thể được sử dụng trong nghiệp
vụ nghiên cứu vũ trụ (chiều trái đất đến vũ trụ) như nghiệp vụ phụ.
|
853
|
Phân chia bổ sung: ở Bănglađét, ấn độ và Pakixtan, băng
tần 13,25 - 14GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ
chính.
|
854
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại các nước ápganixtan, angiêri, Ăngôla,
ảrập xêút, Baren, Brunây, Camơrun, Hàn Quốc, Ai Cập, Phần Lan, Ga bông, Ghi
nê, Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen, Giocđani, Cô oét, Li băng, Mađagatxca,
Malaixia, Malauy, Mali, Man ta, Ma rốc, Mô ri ta ni, Nigiê, Nigiêria,
Pakixtan, Cata, Xi ri, Xênêgan, Xinhgapo, Xu đăng, Xri lanca, Thụy điển, Sát,
Thái Lan và Tuynidi băng tần 13,4 - 14GHz cũng được phân chia cho các nghiệp
vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ chính.
|
855A
WWARC-92
|
Trong băng tần 13,75 - 14GHz, công suất bức xạ hiệu dụng
đẳng hướng (e.i.r.p) của bất kỳ phát xạ nào từ một trạm trái đất trong nghiệp
vụ cố định qua vệ tinh nhỏ nhất là 68dBW, và không được vượt quá 85dBW, với
đường kính ăng-ten tối thiểu là 4,5m. Ngoài ra công suất bức xạ hiệu dụng
đẳng hướng, tính trung bình trên một giây, phát xạ từ một đài trong các
nghiệp vụ vô tuyến định vị và vô tuyến dẫn đường về phía quĩ đạo vệ tinh địa
tĩnh sẽ không được vượt quá 59dBW. Các trị số này sẽ được áp dụng phụ thuộc
vào sự xem xét của CCIR cho tới khi một Hội nghị hành chính vô tuyến thế giới
có thẩm quyền trong tương lai thay đổi (xem Nghị quyết 112 (WWARC-92)).
|
855B
WWARC-92
|
Trong băng tần 13,75 - 14GHz các đài không gian địa tĩnh
của nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ, đã đăng ký với IFRB trước ngày 31 tháng 1
năm 1992, sẽ có quyền khai thác bình đẳng với các đài trong nghiệp vụ cố định
qua vệ tinh. Sau thời gian đó các đài không gian địa tĩnh mới trong nghiệp vụ
nghiên cứu vũ trụ sẽ khai thác như nghiệp vụ phụ. Cho đến ngày 01 tháng 1 năm
2000, các đài trong nghiệp vụ cố định qua vệ tinh sẽ không được gây nhiễu có
hại cho các đài không gian phi điạ tĩnh trong các nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ
và thăm dò trái đất qua vệ tinh; Sau thời gian đó các đài không gian phi địa
tĩnh này sẽ hoạt động như nghiệp vụ phụ trong mối quan hệ với nghiệp vụ cố
định qua vệ tinh.
|
856
|
Việc sử dụng băng tần 14 - 14,3 GHz cho nghiệp vụ vô tuyến
dẫn đường là để chuẩn bị sự bảo vệ đầy đủ cho các đài không gian của nghiệp
vụ cố định qua vệ tinh (xem khuyến nghị 708).
|
857
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở ápganxitan, Angêri, Ăngôla, ảrậpxêút,
úc, Ba ren, Băng la đét, Bốt xoa na, Bru nây, Camơrun, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Ai Cập, Ga Bông, Goatêmala, Ghi Nê, ấn Độ, In đô nê xia, Iran, Irắc, Ixraen,
Nhật, Giocdani, Kênia, Coóet, Lơxôtô, Li băng, Malaixia, Malauy, Mali, Ma
rốc, Môritani, Nigiêria, Ôman, Pakixtan, Philipin, Cata, CHDCND Triều Tiên,
Xiri, Xênêgan, Xinhgapo, Xômali, Xuđăng, Xri lanca, Xoadilơn, Tadania, Sát,
Thái lan và Yêmen băng tần 14 - 14,3GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố
định như nghiệp vụ chính.
|
860
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở CHDC Đức, áo, Bỉ, Đan mạch, Tây ban
nha, Phần lan, Pháp, Hi lạp, Ailen, Băng đảo, Ý, Li bi, Lictơnxtain, Lúc xăm
bua, Na uy, Hà lan, Bồ đào nha, Anh, Thụy điển, Thụy sĩ, Thổ nhĩ kỳ và Nam
tư, băng tần 14,25 - 14,3GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như
nghiệp vụ chính.
|
861
|
Phân chia bổ sung: ở Nhật, Pakixtan, Anh và Thái lan, băng
tần 14,25 - 14,3GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ lưu động, trừ lưu động
hàng không như là nghiệp vụ chính.
|
863
Orb-88
|
Việc sử dụng băng tần 14,5 - 14,8GHz cho nghiệp vụ cố định
qua vệ tinh (chiều trái đất đến vũ trụ) được hạn chế cho các tuyến tiếp sóng
trong nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh. Việc sử dụng này được dành
riêng cho các nước ngoài châu ÂÂu.
|
864
|
Cấm tất cả các bức xạ trong băng tần 15,35 - 15,4 GHz, trừ
các bức xạ được quy định theo số 865.
|
865
|
Phân chi bổ sung: Các nước Apganixitan, ảrập xêút, Baren,
Camơrun, Ai cập, Ghi Nê, Iran, Irắc Ixraen Co oét, Li băng Li bi, Pakixtan,
Cata, Xi ri, Xômali và Nam tư, băng tần 15,35 - 15,4 GHz cũng được phân chia
cho các nghiệp vụ Cố định và lưu động như là nghiệp vụ phụ.
|
866
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Các nước Apganixtan, Angiêri, Angôla,
ảrập xêút, Baren, Bănglađét, Brunây, Camơrun, Công gô, Côtxtarica, Ai Cập,
Enxanvađo, Phần Lan, Goatêmala, ấn Độ, Inđônêxia, Iran, Giocđani, Coóet,
Libi, Malaixia, Malauy, Ma rốc, Mô dăm bích, Nêpan, Nicaragoa, Ôman,
Pakixtan, Cata, Xinhgapo, Xômali, Xu đăng, Xrilanca, Thụy điển, Tandania,
Sát, Thái lan, Yêmen và Nam tư, băng tần 15,7 - 17,3 GHz cũng được phân chia
cho các nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ chính.
|
867
|
Phân chia bổ sung: Tại Ixraen băng tần 15,7 - 17,3 GHz
cũng được phân chia cho các nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ
chính. Các nghiệp vụ này không được yêu cầu bảo vệ hoặc gây nhiễu có hại cho
các nghiệp vụ đang khai thác theo Bảng phân chia tần số ở các nước khác các
nước liệt kê trong số 866.
|
868
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại các nước ápganixtan, An giê ri,
CHLB Đức Angôlam ảrập xêút, Ba ren, Băng la đét, Bru nây, Ca mơ run,
Côtxtarica, Ai cập, En xan va đo, Phần lan, Goatêmala, Hôn đu rát, ấn độ,
Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen, Nhật, Gioc dani, Cô oét, Li bi, Nê pan, Ni ca
ra oa, Ôman, Pakixtan, Cata, Xinhgapo, Xômali, Xu đăng, Xri lanca, Thụy điển,
Tandania, Sát, Thái lan, Yêmen và Nam tư băng tần 17,3 - 17,7 GHz cũng được
phân chia cho các nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ phụ. áp dụng
các giới hạn công suất qui định trong các số 2505 và 2508.
|
868A
WWARC-92
|
Trong băng tần 17,3 - 17,8GHz. Việc phân chia giữa nghiệp
vụ cố định qua vệ tinh (Chiều từ trái đất đến vũ trụ) và nghiệp vụ quảng bá
qua vệ tinh cũng tuân theo các điều khoản trong phần 1, Phụ chương 4 của phụ
lục 30A.
|
869
Orb-85
|
Việc sử dụng băng tần 17,3-18,1 GHz cho nghiệp vụ cố định
qua vệ tinh (chiều trái đất đến vũ trụ) được dành cho các tuyến tiếp sóng cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh. Đối với việc sử dụng băng tần 17,3
- 17,8 GHz ở khu vực 2 cho các tuyến tiếp sóng của nghiệp vụ quảng bá qua vệ
tinh trong băng tần 12,2-12,7GHz, xem Điều 15A.
|
869A
WWARC-92
|
ở khu vực 2, việc phân chia băng tần 17,3-17,8GHz cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm
2007. Sau ngày đó, việc sử dụng nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều vũ trụ
đến trái đất) trong băng tần 17,7-17,8GHz không được yêu cầu bảo vệ hoặc gây
nhiễu có hại cho việc khai thác các hệ thống trong nghiệp vụ thông tin quảng
bá qua vệ tinh.
|
869B WWARC-92
|
ở khu vực 2, việc phân chia băng tần 17,7-17,8GHz cho nghiệp
vụ lưu động như nghiệp vụ chính cho tới ngày 31 tháng 3 năm 2007.
|
870
|
Băng tần 18,1-18,3 GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ
khí tượng qua vệ tinh (chiều vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ chính. Việc
sử dụng băng tần này dành riêng cho các vệ tinh địa tĩnh và sẽ tuân theo các
qui định trong số 2578.
|
870A
WWARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 18,1-18,4GHz cho nghiệp vụ cố định
qua vệ tinh (chiều trái đất đến vũ trụ) được dành cho các tuyến tiếp sóng cho
nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh.
|
870B
WWARC-92
|
Phân chia lựa chọn: Tại các nước CHLB Đức, Đan Mạch, Hi
Lạp, Ba Lan, Tiệp Khắc và Anh, băng tần 18,1 - 18,4GHz cũng được phân chia
cho các nghiệp vụ cố định, cố định qua vệ tinh (chiều vũ trụ đến trái đất) và
nghiệp vụ lưu động như nghiệp vụ chính. áp dụng các điều khoản trong số 870.
|
871
|
Khi ấn đinh tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và
lưu động, các cơ quan quản lý cần lưu ý các bộ cảm biến thụ động trong nghiệp
vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh và nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ đang khai thác
ở băng tần 18,6 - 18,8GHz. Trong băng tần này, các cơ quan quản lý phải hết
sức hạn chế đến mức có thể được cả công suất ra từ máy phát tới an-ten lẫn
công suất bức xạ hiệu dụng đẳng hướng (e.i.r.p) để giảm đến mức tối thiểu sự
rủi ro về nhiễu cho các bộ cảm biến thụ động.
|
872
|
Khi ấn định tần số cho các đài trong nghiệp vụ cố định qua
vệ tinh theo chiều vũ trụ đến trái đất, đòi hỏi các cơ quan quản lý phải hạn
chế tới mức có thể được mật độ thông lượng công suất tại bề mặt trái đất
trong băng tần 18,6 - 18,8 GHz, để giảm sự rủi ro về nhiều các bộ cảm biến
thụ động trong các nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh và nghiệp vụ nghiên
cứu. vũ trụ.
|
873
WWARC - 92
|
Phân chia bổ sung: Tại các nước ápganixtan, Angiêri,
Angôla, ảrập xêút, Ba ren, Băng la đét, Bra xin, Bru nây, Ca mơ run, Trung
quốc, Công gô, Hàn quốc, Côtxtarica, Ai cập, Ga bông, Goatêmala, Ghi nê, ấn
độ Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen, Nhật, Giocđani, Kênia Cô oét, Li băng,
Malaixia Mali, Ma rốc, Mô ri ta ni, Nê pan, Nigiê, Nigiêria, Ôman, Pakixtan,
Philipin Cata, Xi ri, Xinhgapo, Xômali, Xu đăng, Xri lanca, Tandania, Sát,
Thái lan, Tô gô, Tuynidi và Daia, Băng tần 19,7 - 21,2GHz cũng được phân chia
cho các nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ chính. Việc sử dụng bổ
sung này sẽ không phải chịu thêm bất kỳ sự hạn chế nào về mật độ thông lượng
công suất của các đài không gian thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh trong
băng tần 19,7 - 21,2GHz và của các đài không gian thuộc nghiệp vụ lưu động
qua vệ tinh trong băng tần 19,7 - 20,2 GHz mà việc phân chia như vậy cho
nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh như là nghiệp vụ chính ở cuối băng tần này.
|
873A
WWARC-92
|
Để thuận tiện cho việc phối hợp liên vùng giữa các mạng
thông tin trong các nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh và nghiệp vụ cố định qua
vệ tinh, các sóng mang trong nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh dễ bị nhiễu nhất
sẽ được định vị trí ở các phần cao hơn băng tần 19,7 - 20,2 GHz và 29,5 -
30GHz đến chừng mực có thể thực hiện được.
|
873B
WWARC-92
|
Trong băng tần 19,7 - 20,2GHz và 29,5 - 30GHz ở khu vực 2,
và trong băng tần 20,1 - 20,2GHz và 29,9 - 30FHz ở khu vực 1 và 3, các mạng
thông tin ở cả hai nghiệp vụ cố định qua vệ tinh và nghiệp vụ lưu động qua vệ
tinh có thể bao gồm các tuyến thông tin giữa các đài mặt đất tại các điểm xác
định, không xác định hoặc di động thông qua một hoặc nhiều vệ tinh để liên
lạc điểm đối điểm và điểm đối đa điểm.
|
873C WWARC-92
|
Trong băng tần 19,7 - 20,2GHz và 29,5 - 30GHz, các điều
khoản của số 953 không áp dụng đối với nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh.
|
873D WWARC - 92
|
Việc phân chi cho nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh được dự
định để sử dụng cho các mạng thông tin dùng các an-ten búp sóng hẹp và các
công nghệ tiên tiến khác tại các đài không gian. Các cơ quan quản lý đang
khai thác các hệ thống trong nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh trong băng tần
19,7 - 20,1GHz ở khu vực 2 và trong băng tần 20,1 - 20,2GHz phải có các biện
pháp khả thi để đảm bảo khả năng sử dụng liên tục các băng tần này cho các cơ
quan quản lý đang khai thác các hệ thống cố định và lưu động theo đúng các
qui định trong số 873.
|
873E
WWARC-92
|
Việc sử dụng các băng tần 19,7 - 20,1GHz và 29,5 - 29,9GHz
cho nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh ở khu vực 2 được giành riêng cho các mạng
thông tin vệ tinh ở cả hai nghiệp vụ cố định qua vệ tinh và nghiệp vụ lưu
động qua vệ tinh như qui định trong số 873B.
|
873F WWARC-92
|
ở khu vực 1 và 3, việc phân chia cho nghiệp vụ thông tin
quảng bá qua vệ tinh ở băng 21,4 - 22GHz sẽ có hiệu lực từ ngày 1/4/2007.
Việc sử dụng băng tần này có nghiệp vụ Thông tin quảng bá
qua vệ tinh sau thời hạn này và trong thời gian quá độ trước thời hạn này,
phụ thuộc các điều khoản của Nghị quyết 525 (WWARC-92).
|
873G WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở Nhật, băng tần 21,4 - 22GHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ thông tin quảng bá như nghiệp vụ chính.
|
874
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ việc
quan trắc vạch quang phổ của nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn trong băng tần
22,01 - 22,21GHz không bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian
hoặc từ các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng
cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
875
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp
vụ Vô tuyến thiên văn không bị can nhiễu có hại trong băng tần 22,21 -
22,5GHz. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc từ các đài trên máy bay có
thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn
(xem các số 343, 344 và Điều 36).
|
876
|
Việc sử dụng băng tần 22,21 - 22,5GHz cho nghiệp vụ Thăm
dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) và Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) sẽ không
ảnh hưởng đến nghiệp vụ Cố định và Lưu động, trừ nghiệp vụ lưu động hàng
không.
|
879
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ việc
quan trắc vạch quang phổ của nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn trong băng tần
22,81 - 22,86GHz và 23,07 - 23,12GHz không bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ
các đài không gian hoặc từ các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu
đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các số 343, 344
và Điều 36).
|
880
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong băng 23,6 - 24GHz.
|
881
|
Băng tần 24 - 24,25GHz (tần số trung tâm 24,125GHz) được
dành riêng cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Các nghiệp
vụ thông tin vô tuyến đang khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu
có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Các thiết bị ISM hoạt động trong
băng này phụ thuộc vào các qui định của số 1815.
|
881A
WWARC-92
|
Việc sử dụng băng tần 25,25 - 27,5GHz cho nghiệp vụ giữa
các vệ tinh được dành riêng cho các ứng dụng nghiên cứu vũ trụ và thăm dò
trái đất qua vệ tinh, và cũng dành cho việc truyền dẫn số liệu từ các hoạt
động y tế và công nghiệp trong vũ trụ.
|
881B
WWARC-92
|
Các dịch vụ không gian đang sử dụng các vệ tinh phi địa
tĩnh hoạt động trong nghiệp vụ giữa các vệ tinh ở băng tần 27 - 27,5GHz được
miễn trừ các điều khoản của số 2613.
|
882
|
Băng tần 29,95 - 30GHz có thể được sử dụng cho các tuyến
thông tin vũ trụ tới vũ trụ trong nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh cho
các mục đích đo từ xa, theo dõi, và điều khiển như là nghiệp vụ phụ.
|
882A
WWARC-92
|
Phân chi bổ sung: Các băng tần 27,500 - 27,501GHz và
29,999 - 30,000GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh
(chiều vũ trụ đến trái đất) như nghiệp vụ chính cho sự truyền dẫn pha vô
tuyến dùng để điều khiển công suất hướng lên. Sự truyền dẫn từ vũ trụ tới
trái đất như vậy không được vượt quá công suất bức xạ hiệu dụng đẳng hướng
(e.i.r.p) + 10dBW theo hướng các vệ tinh kế cận trên quĩ đạo vệ tinh địa
tĩnh. Trong băng tần 27,500 - 27,501GHz, sự truyền dẫn từ vũ trụ đến trái đất
như vậy sẽ không được sinh ra mật độ thông lượng công suất vượt quá các trị
số được xác định trong số 2578 trên bề mặt trái đất.
|
882B
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Băng tần 27,501 - 29,999GHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều vũt rụ đến trái đất) như
nghiệp vụ phụ cho sự truyền dẫn pha vô tuyến dùng để điều khiển công suất
hướng lên.
|
882C
WWARC-92
|
Trong băng tần 28,5 - 30GHz, nghiệp vụ thăm dò trái đất
qua vệ tinh được dành riêng để truyền số liệu giữa các đài và không dùng để
thu thập sơ bộ thông tin bằng các bộ cảm biến thụ động hay tích cực.
|
882D
WWARC-92
|
Băng tần 27,5 - 30GHz có thể được sử dụng cho nghiệp vụ
cố định qua vệ tinh (chiều trái đất đến vũ trụ) để dự phòng cho các tuyến
tiếp sóng trong nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh.
|
882E WWARC-92
|
Nghiệp vụ giữa các vệ tinh sẽ không được kháng nghị nhiễu
có hại bởi các trạm thiết bị phát hiện đặt tại sân bay trong nghiệp vụ vô
tuyến dẫn đường.
|
882F WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở Nhật Bản, băng tần 24,65 - 25,25GHz
cũng được phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường như nghiệp vụ chính cho
đến năm 2008.
|
882G
WWARC-92
|
Trong băng tần 24,75 - 25,25GHz, các tuyến tiếp sóng cho
các đài thuộc nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ tinh sẽ có quyền ưu tiên
hơn các ứng dụng khác trong nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều Trái đất đến
vũ trụ). Các ứng dụng khác phải bảo vệ và không được yêu cầu bảo vệ bởi các
mạng tiếp sóng hiện có và khai thác trong tương lai cho các đài thông tin
quảng bá qua vệ tinh đó.
|
883
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: Tại ápganixtan, Angiêri, ảrập xêút,
Baren, Bănglađét, Brunây, Camơrun, Trung Quốc, Côngô, Hàn Quốc, Aicập, Êtiôpia,
Ghinê, ấn Độ, Inđônêxia, Iran, Irắc, Ixraen, Nhật, Giocđani, Kênia, Cô oét,
Libăng, Malaixia, Mali, Marốc, Môritani, Nêpan, Nigiê, Pakixtan, Cata, Xiri, Xinhgapo,
Xômali, Xuđăng, Xrilanca, Sát và Thái Lan băng tần 29,5 - 31GHz cũng được
phân chia cho các nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ phụ. áp dụng
các giới hạn công suất qui định trong số 2505 và 2508.
|
884
Orb-88
|
Trong băng tần 31 - 31,3GHz các giới hạn mật độ thông
lượng công suất qui định trong số 2582 sẽ áp dụng cho nghiệp vụ nghiên cứu vũ
trụ.
|
886
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp
vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại trong băng tần 31,2 - 31,3GHz. Các
phát xạ từ các đài không gian và các đài trên máy bay có thể là các nguồn
nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344
và Điều 36)
|
887
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong băng tần 31,3 -
31,5GHz.
|
888
|
ở khu vực 1 và 3, khi ấn định tần số cho các đài thuộc các
nghiệp vụ khác được phân chia băng tần 31,5 - 31,8GHz, khuyến nghị các cơ
quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn
khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian và các đài trên máy
bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho các nghiệp vụ vô
tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
ở khu vực 2, nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong băng tần 31,5
- 31,8GHz.
|
892
|
Tùy thuộc vào thoả thuận đạt được theo thủ tục nêu ra
trong Điều 14, băng tần 31,8 - 33,8GHz cũng có thể được sử dụng ở Nhật bản
cho sự truyền dẫn chiều vũ trụ đến trái đất trong nghiệp vụ cố định qua vệ
tinh cho đến ngày 31 tháng 12 năm 1990.
|
893
WWARC-92
|
Khi thiết kế các hệ thống cho các nghiệp vụ giữa các vệ
tinh và vô tuyến dẫn đường trong băng tần 32 - 33GHz, và cho nghiệp vụ nghiên
cứu vũ trụ (vũ trụ vô tận) trong băng tần 31,8 - 32,3GHz, các cơ quan quản lý
phải có những biện pháp cần thiết để ngăn ngừa nhiễu có hại giữa các nghiệp
vụ này, quan tâm đến các khía cạnh an toàn của nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
(xem khuyến nghị 707 WWARC-79).
|
894
WWARC-92
|
Phân chia bổ sung: ở ápganixtan, ảrập Xêút, Baren,
Bănglađét, Aicập, Tây Ban Nha, Phần Lan, Gabông, Ghinê, Inđônêxia, Iran,
Irắc, Ixraen, Giocđani, Kênia, Côoét, Libăng, Libi, Malaixia, Malauy, Mali,
Manta, Marốc, Môritani, Nêban, Nigiê, Nigiêria, Ôman, Pakixtan, Philipin,
Cata, Xiri, Xênêgan, Xinhgapo, Yêmen và Daia băng tần 33,4 - 36GHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ cố định và lưu động như nghiệp vụ chính.
|
896
WWARC-92
|
Loại nghiệp vụ khác: ở Bungari, Cu Ba, Mông Cổ, CHDC Đức,
Tiệp khắc và Liên Xô (cũ) sự phân chia băng tần 34,7 - 35,2GHz cho nghiệp vụ
nghiên cứu vũ trụ như nghiệp vụ chính (xem 425).
|
897
|
Các Ra-đa đặt trên tàu vũ trụ có thể được khai thác như
nghiệp vụ chính trong băng tần 35,5 - 35,6GHz.
|
898
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ việc
quan trắc vạch quang phổ thuộc nghiệp vụ vô tuyến thiên văn trong băng tần
36,43 - 36,5GHz khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc
các đài đặt trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho
nghiệp vụ vô tuyến thiễn văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
900
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 42,5- 43,5GHz, khuyến các cơ quan quản lý có những
biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có
hại, đặc biệt ở các băng tần 42,77-42,87GHz, 43,07-43,17GHz và 43,37-43,47GHz
được sử dụng để quan trắc vạch phổ của Ô xít đơn silic. Các phát xạ từ các
đài không gian và các đài đặt trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt
nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
901
|
Việc phân chia phổ tần cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh ở
các băng tần 42,5-43,5GHz và 47,2-50,2GHz để truyền dẫn từ trái đất đến vũ
trụ có tầm quan trọng hơn việc phân chia phổ tần ở băng tần 37,5-39,5GHz để
truyền dẫn từ vũ trụ đến trái đất nhằm điều tiết các tuyến tiếp sóng cho các
vệ tinh quảng bá. Khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi
để dành băng tần 47,2-49,2GHz cho các tuyến tiếp sóng của nghiệp vụ quảng bá
qua vệ tinh đang khai thác trong băng tần 40,5-42,5GHz.
|
902
|
Trong băng tần 43,5-47GHz, 66-71GHz, 95-100GHz,
134-142GHz, 190-200GHz và 252-265GHz, các đài trong nghiệp vụ lưu động mặt
đất có thể được khai thác nhưng không được gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ
thông tin vô tuyến vũ trụ được phân chia các băng tần này. (xem số 435).
|
903
|
Trong băng tần 43,5-47GHz, 66-71GHz, 95-100GHz,
134-142GHz, 190-200GHz và 252-265GHz, cũng cho phép các tuyến thông tin vệ
tinh liên kết các đài mặt đất tại các điểm cố định xác định khi được sử dụng
chung với các nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh hoặc vô tuyến dẫn đường qua vệ
tinh.
|
904
|
Các băng tần 48,94-49,04GHz và 97,88 - 98,08GHz, cũng được
phân chia cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn như nghiệp vụ chính để quan trắc
vạch phổ. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác được phân
chia các băng tần này, khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả
thi để bảo vệ nghiệp vụ vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ
từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu
đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và
Điều 36).
|
905
|
Trong băng tần 48,94-49,04GHz, nghiêm cấm tất cả các phát
xạ từ các đài đặt trên các máy bay.
|
906
|
Trong các băng tần 51,4-54,25GHz, 58,2-59GHz, 64-65GHz và
72,77-72,91GHz, việc quan trắc vô tuyến thiên văn có thể thực hiện theo sự
sắp xếp của từng quốc gia. Khuyến nghị các cơ quan quản lý có các biện pháp
khả thi để bảo vệ việc quan trắc vô tuyến thiên văn trong các băng này khỏi bị
nhiễu có hại.
|
907
|
Nghiêm cấm tất cả các phát xạ trong các băng
51,4-54,25GHz, 58,2-59GHz, 64-65GHz, 86-92GHz, 105-116GHz và 217-231GHz.
|
908
|
Phân chia bổ sung: ở CHLB Đức, Nhật, Anh, băng tần
54,25-58,2GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị như nghiệp
vụ chính.
|
909
|
Các đài thuộc nghiệp vụ lưu động hàng không có thể khai
thác ở các băng tần 54,25-58,2GHz, 59-64GHz, 116-134GHz, 170-182GHz và
185-190GHz nhưng không được gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ giữa các vệ tinh
(xem số 435).
|
910
|
Các ra đa trên máy bay thuộc nghiệp vụ vô tuyến định vị có
thể được khai thác ở các băng tần 59-64GHz, 126-134GHz nhưng không được gây
nhiễu có hại cho nghiệp vụ giữa các vệ tinh.
|
911
|
Băng tần 61-61,5GHz (tần số trung tâm 61,25GHz) được dành
riêng cho các ứng dụng công nghiệp, Khoa học, Y tế (ISM). Việc sử dụng băng
tần này cho các ứng dụng ISM phụ thuộc vào sự cho phép đặc biệt của cơ quan
quản lý hữu quan theo sự thoả thuận với các cơ quan quản lý khác có các
nghiệp vụ viễn thông có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng điều khoản này, các cơ
quan quản lý cần lưu ý đến các khuyến nghị phù hợp gần đây nhất của CCIR.
|
912
|
Trong băng tần 78-79GHz các ra đa đặt trên các đài không
gian có thể được khai thác như nghiệp vụ chính ở nghiệp vụ Thăm dò trái đất
qua vệ tinh và nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ.
|
913
|
Trong băng tần 84-86GHz, các đài thuộc nghiệp vụ Cố định,
Lưu động và thông tin quảng bá không được gây nhiễu có hại cho các đài thông
tin quảng bá qua vệ tinh đang khai thác theo đúng quyết nghị của hội nghị lập
kế hoạch ấn định tần số thích hợp cho nghiệp vụ thông tin quảng bá qua vệ
tinh.
|
914
|
Băng tần 93,07-93,27GHz cũng được sử dụng cho nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn để quan trắc vạch phổ. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc
các nghiệp vụ được phân chia băng tần này, khuyến nghị các cơ quan quản lý có
những biện pháp khả thi để bảo vệ việc quan trắc vô tuyến thiên văn khỏi bị
nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian hoặc từ các đài trên máy bay
có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên
văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
917
|
Trong băng tần 140,69-140,98GHz, nghiêm cấm tất cả các
phát xạ từ các đài trên máy bay, và từ các đài không gian (chiều từ vũ trụ
đến trái đất).
|
918
|
Các băng tần 140,69-140,98GHz, 144,68-144,98GHz,
145,45-145,75GHz và 146,82-147,12GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn như nghiệp vụ chính để quan trắc vạch phổ. Khi ấn định tần số
cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác được phân chia ở các băng này, khuyến
nghị các cơ quan quản lý có các biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ vô
tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian và
các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho
nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem số 343,344 và Điều 36).
|
919
|
Các băng tần 150-151GHz, 174,42-175,02GHz, 177-177,4GHz,
178,2-178,6GHz, 181-181,46GHz, và 186,2-186,6 cũng được phân chia cho nghiệp
vụ Vô tuyến thiên văn như nghiệp vụ phụ để quan trắc vạch phổ. Khi ấn định
tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác được phân chia các băng này,
khuyến nghị các cơ quan quản lý có các biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ
Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian và
các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho
nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
920
|
Phân chia bổ sung: ở Anh, băng tần 182-185GHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ Cố định và lưu động như nghiệp vụ chính.
|
921
|
Trong băng tần 182-185GHz, nghiêm cấm tất cả các phát xạ,
trừ các phát xạ theo các điều khoản số 920.
|
922
|
Băng tần 244-246GHz (tần số trung tâm 245GHz) được dành
cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế. Việc sử dụng băng tần này cho
các ứng dụng ISM phụ thuộc vào sự cho phép đặc biệt của cơ quan quản lý hữu
quan theo sự thoả thuận với các cơ quan quản lý khác có các nghiệp vụ viễn
thông có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng điều khoản này, các cơ quan quản lý
cần lưu ý đến các Khuyến nghị thích hợp gần đây nhất của CCIR.
|
923
|
Các băng tần 250-251GHz và 262,24-262,76GHz cũng được phân
chia cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn như nghiệp vụ chính để quan trắc vạch
phổ. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác được phân chia
các băng tần này, khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi
để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ
các đài không gian và các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt
nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
924
|
Các băng tần 257,5-258GHz cũng được phân chia cho nghiệp
vụ Vô tuyến thiên văn như nghiệp vụ phụ để quan trắc vạch quang phổ. Khi ấn
định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác được phân chia các băng tần
này, khuyến nghị các cơ quan quản lý có những biện pháp khả thi để bảo vệ
nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài
không gian và các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm
trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và điều 36).
|
925
|
ở CHLB Đức, Achentina, Tây Ban Nha, Phần Lan, Pháp, ấn Độ,
Ý, Hà Lan, Thụy Điển, băng tần 261-264GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ
Vô tuyến thiên văn như nghiệp vụ chính để quan trắc vạch phổ. Khi ấn định tần
số cho các đài thuộc nghiệp vụ khác được phân chia các băng này, khuyến nghị
các cơ quan quản lý có các biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến
thiên văn khỏi bị nhiễu có hại. Các phát xạ từ các đài không gian và các đài
trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô
tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
926
|
Khi ấn định tấn số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác
được phân chia băng tần 265 - 275GHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý có
những biện pháp khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi bị nhiễu
có hại, đặc biệt trong các băng tần 265,64 - 266,16GHz, 267,34 - 267,86GHz và
271,74 - 272,26GHz được sử dụng để quan trắc vạch quang phổ. Các phát xạ từ
các đài không gian và các đài trên máy bay có thể là các nguồn nhiễu đặc biệt
nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem số 343, 344 và Điều 36).
|
927
|
Các cơ quan quản lý có thể sử dụng băng tần 275-400GHz để
thí nghiệm và phát triển các nghiệp vụ chủ động và thụ động khác nhau. Trong
băng tần này một nhu cầu đã được thống nhất về các phép đo vạch phổ sau đây
cho các nghiệp vụ thụ động:
- Nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn: 278-280GHz và 343-348GHz.
- Nghiệp vụ nghiên cứu vũ trụ (thụ động) và nghiệp vụ thăm
dò trái đất qua vệ tinh (thụ động): 275-277GHz, 300-302GHz, 324-326GHz, 345 -
347GHz, 363 - 365GHz và 379 - 381GHz.
Việc nghiên cứu trong tương lai ở vùng phổ tần chưa được
khám phá rộng lớn này có thể mang lại các vạch phổ bổ sung và các băng tần mở
rộng liên tục có tầm quan trọng cho các nghiệp vụ thụ động. Khuyến nghị các
cơ quan quản lý có các biện pháp khả thi để bảo vệ các nghiệp vụ thụ động này
khỏi bị nhiễu có hại cho đến hội nghị hành chính vô tuyến thế giới có thẩm
quyền tiếp theo.
|
* Chú thích của Tổng thư ký: Xem chú thích liên quan đến số
838.
CÁC
CHÚ THÍCH CỦA LIÊN MINH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TẠI HỘI NGHỊ THÔNG VÔ
TUYẾN THẾ GIỚI 95
S5.138
|
Các băng tần sau đây:
|
|
6765-6795 (tần số trung tâm 6780GHz ).
433,05-443,79MHz (tần số trung tâm 433,92MHz) trong khu
vực 1 trừ trong các nước được ghi trong số S5.280.
61-61,5GHz (tần số trung tâm 61,25GHZ),
122,123GHz (tần số trung tâm 122,5GHz), và
244-246GHz (tần số trung tâm 245GHz)
được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế
(ISM). Việc sử dụng băng tần này cho các ứng dụng ISM phụ thuộc vào sự cho
phép đặc biệt của cơ quan quản lý liên quan, theo sự thoả thuận với cơ quan
quản lý khác có các nghiệp vụ viễn thông có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng qui
định này, các cơ quan quản lý cần lưu ý đến các khuyến nghị thích hợp gần đây
nhất của ITU-R.
|
S5.149
|
Khi ấn định tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác mà
các băng tần sau đây được phân chia:
13360-13410kHz 4825-4835MHz* 93,07-93,27GHz*
25550-25670kHz 4950-4990MHz
97,88-98,08GHz*
37,5-38,25MHz 4990-5000MHz
140,69-140,98GHz
73-74,6MHz trong 6650-6675,2MHz* 144,68-144,98GHz
Khu vực 1 và 3 10,6-10,68GHz
145,45-145,75GHz*
79,75-80,25MHz 14,47-14,5GHz*
146,82-147,12GHz*
trong khu vực 3 22,01-22,21GHz* 150-151GHz*
150,05-153MHz 22,21-22,5GHz 174,42-175,02GHz*
Trong khu vực I
322-328,6MHz* 22,81-22,86GHz* 177-177,4GHz*
406,1-410MHZ 23,07-23,12GHz* 178,2-178,6GHz*
608-614MHz trong 31,2-31,8GHz
181,2-181,46GHz*
khu vực 1 và 3 31,5-31,8GHz trong 181,2-181,6GHz*
1330-1400MHz* khu vực 1 và 3
186,2-186,6GHz*
1610,6-1613,8MHz* 36,43-36,5GHz* 250-251GHz*
1660-1670MHz 42,5-43,5GHz
257,5-258GHz*
1718,8-1722,2MHz* 42,77-4287Ghz* 261-265GHz
2655-2690MHz 43,07-43,17GHz*
262,24-262,76GHz*
3260-3267MHZ* 43,37-43,47GHz*
265,64-266,16GHz*
3332-3339MHz* 48,94-49,04GHz*
267,34-267,86GHz*
345,8-3352,5MHz* 72,77-72,91GHz*
271,74-272,26GHz*
|
|
(* chỉ ra Vô tuyến thiên văn dùng cho các trạm quan trắc
vạch quang phổ), các cơ quan quản lý cần nhanh chóng thực hiện tất cả các
bước khả thi để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi can nhiễu có hại.
Các phát xạ từ các đài không gian hoặc các đài đặt trên máy bay có thể là các
nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các
số S4.5, S4.6 và điều khoản S.29).
|
S5.150
|
Các băng tần sau đây: 13533-13567kHz (tần số trung tâm
13560KHz),
26957-27283kHz (tần số trung tâm 27120kHz),
40,66-40,70MHz (tần số trung tâm 40,68MHz),
902-928MHz (tần số trung tâm 915MHz),
2400-2500MHz (tần số trung tâm 2450MHz),
5725-5825MHz (tần số trung tâm 5800MHz),
24-24,5NHz (tần số trung tâm 24,125MHz)
Cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y
tế (ISM). Các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải
chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai
thác trong băng tần này phụ thuộc vào các qui định của số S15.13.
|
5.155B
|
Băng tần 21870-21942kHz được sử dụng cho nghiệp vụ Cố định
để dự phòng các nghiệp vụ liên quan đến an toàn bay của máy bay.
|
S5.156A
|
Việc sử dụng băng tần 23200-23350kHz cho nghiệp vụ Cố định
được dành riêng cho việc dự phòng nghiệp vụ liên quan đến an toàn bay của các
máy bay.
|
S5.209
|
Việc sử dụng các băng tần 137-138MHz, 148-149,9MHz,
400,15-401MHz, 455-456MHz và 459-460MHz cho nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh và
băng tần 149,9-150,05MHz và 399,9-400,05MHz cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất
qua vệ tinh chỉ dành riêng cho các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh.
|
S5.220
|
Việc sử dụng các băng tần 149,9-150,05MHz và
399,9-400,05MHz cho nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh tùy thuộc vào việc
phối hợp theo số S9. 11bis. Nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh không được
hạn chế sự phát triển và việc sử dụng của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ
tinh trong các băng tần 149,9-150,05MHx và 399,9-400,05MHz.
|
S5.222
|
Các phát xạ của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh
trong các băng tần 149,9-150,05MHz và 399,9-400,05MHz cũng có thể được sử
dụng các đài thu trái đất thuộc nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ.
|
S5.224
|
Trong các băng tần 149,9-150,05MHz và 399,9-400,05MHz,
nghiệp vụ Lưu động mặt đất qua vệ tinh được phân chia như là nghiệp vụ phụ
cho đến ngày 1/1/1997.
|
S5.260
|
Xét thấy việc sử dụng băng tần 399,9-400,05MHz cho các
nghiệp vụ Cố định, Lưu động có thể can nhiễu cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
qua vệ tinh, khuyến nghị các cơ quan quản lý không cho phép việc sử dụng như
vậy theo sự áp dụng số 342.
|
S5.341
|
Trong các băng tần 1400-1727MHz, 101-120GHz và 197-220GHz,
một số nước đang chỉ đạo việc nghiên cứu thụ động trong một chương trình tìm
kiếm các phát xạ có mục đích thuộc nguồn gốc ngoài trái đất.
|
S5.367
|
Phân chia bổ sung: Các băng tần 1610-1626,5MHz và
5000-5150MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không qua vệ
tinh (R) như là nghiệp vụ chính tùy thuộc vào thoả thuận có được theo số
S9.21.
|
S5.440
|
Nghiệp vụ tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
có thể được phép sử dụng tần số 4202MHz cho các truyền dẫn từ vũ trụ tới trái
đất và tần số 6427MHz cho các truyền dẫn từ trái đất tới vũ trụ. Các truyền
dẫn này sẽ được hạn chế trong phạm vi ±
2MHz của các tần số này, tùy thuộc vào thoả thuận có được theo số S9.21.
|
S5.441
|
Việc sử dụng các băng tần số 4500-4800MHz (chiều từ vũ trụ
tới trái đất), 6725-7025MHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ),10,7-10,95GHz
(chiều từ vũ trụ tới trái đất). 11,2-11,45GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
và 12,75-13,25GHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ) cho nghiệp vụ cố định qua vệ
tinh phải phù hợp với các qui định của Phụ lục 30B.
|
S5.444
|
Băng tần 5000-5150MHz được sử dụng cho việc khai thác của
các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế (hệ thống vi ba hạ cánh) để tiếp cận và hạ
cánh chính xác. Các yêu cầu của hệ thống này sẽ được ưu tiên trước tất cả
những người sử dụng trong của băng tần này. Số S5.444A và Nghị quyết COM5-3
được áp dụng cho việc sử dụng băng tần này.
|
S5.444A
|
Phân chia bổ sung: Băng tần 5091-5150MHz còn được phân
chia cho nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) như là
nghiệp vụ chính. Việc phân chia này được hạn chế cho các tuyến tiếp sóng của
các hệ thống Lưu động qua vệ tinh phi địa tĩnh và tùy thuộc vào việc phối hợp
theo số S9.11bis. Trong băng tần 5091-5150MHz, các điều kiện sau đây được áp
dụng:
- Trước ngày 1/1/2010, việc sử dụng băng tần 5091-5150MHz
cho các tuyến tiếp sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ
Lưu động qua vệ tinh được thực hiện phù hợp với Nghị quyết COM5-3:
- Trước ngày 1/1/2010, các yêu cầu của các hệ thống tiêu
chuẩn quốc tế hiện tại và dự kiến cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng
không mà không thể được đáp ứng trong băng tần 5000-5091MHz, sẽ được quyền ưu
tiên trước những người sử dụng khác trong băng tần này;
- Sau ngày 1/1/2008, không ấn định tần số mới cho các đài
đang cung cấp các tuyến tiếp sóng của các hệ thống lưu động qua vệ tinh phi
địa tĩnh;
- Sau ngày 1/1/2010, nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh sẽ trở
thành nghiệp vụ phụ cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không.
|
S5.446
|
Phân chia bổ sung: ở các nước được ghi ra trong các số
S5.369 và S5.400, băng tần 5150 - 5216MHz còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô
tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất) như là nghiệp vụ
chính, tùy thuộc vào thoả thuận có được theo số S9.21, ở khu vực 2, băng tần
này còn được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ
vũ trụ tới trái đất) như là nghiệp vụ chính, ở khu vực 1 và 3, trừ các nước
được ghi ra trong các số S5.369 và S5.400, băng tần này còn được phân chia
cho nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
như là nghiệp vụ phụ. Việc sử dụng cho nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ
tinh được hạn chế cho các tuyến tiếp sóng chung với nghiệp vụ Vô tuyến xác
định qua vệ tinh đang khai thác trong băng tần 1610 - 1626,5MHz và/hoặc
2483,5-2500MHz. Toàn bộ mật độ thông lượng công suất sinh ra tại bề mặt trái
đất không được vượt quá - 159dBW/m2 tại bất kỳ băng tần 4kHz đối với tất cả
các góc tới.
|
S5.447
|
Phân chia bổ sung: ở Đức, áo, Bengium, Đan Mạch, Tây Ban
Nha, Phần Lan, Pháp, Hy Lạp, Ixraen, Ý, Nhật, Giocđani, Libăng,
Liechtenstein, Luychxămbua, Manta, Marốc, Nauy, Pakixtan, Netherland,
Portugal, Xiria, Anh, Thụy Sĩ, Thụy Điển và Tunisia, băng tần 5150-5250MHz
còn được phân chia cho nghiệp vụ lưu động như là nghiệp vụ chính tùy thuộc
vào thoả thuận có được theo số S9.21.
|
S5.447A
|
Việc phân chia cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều từ
trái đất tới vũ trụ) được hạn chế cho các tuyến tiếp sóng của các hệ thống vệ
tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ lưu động qua vệ tinh và tùy thuộc vào thoả
thuận có được theo số S9.11bis.
|
S5.447C
|
Các cơ quan quản lý chịu trách nhiệm về các mạng thuộc
nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh trong băng tần 5150-5250MHz khai thác theo các
số S5.447A và S5.447B phải phối hợp với các cơ quan quản lý chịu trách nhiệm
về các mạng vệ tinh phi địa tĩnh khai thác theo số S5.446 trên cơ sở bình
đẳng, phù hợp với số S9.11bis và đưa vào sử dụng trước ngày 17/11/1995. Các
mạng vệ tinh khai thác theo số S5.446 đưa vào sử dụng trước ngày 17/11/1995
sẽ không được kháng nhiễu và không được gây can nhiễu có hại cho các đài của
nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh khai thác theo các số S5.447A và S5.447B.
|
S5.453
|
Phan chia bổ sung: Tại ảrập Xêút, Baren, Bănglađet,
Brunây, Camơrun, Cộng hoà Trung Phi, Trung Quốc, Công Gô, Hàn Quốc, Aicập,
Các tiểu vương quốc ảrập thống nhất, Gabông, Ghinê, ấn Độ, Inđônêxia, Cộng
hoà đạo hồi Iran, Irắc, Ixraen, Nhật, Giocđani, Côoét, Libăng, Libi,
Mađagatxca, Malaixia, Malauy, Nigiê, Nigiêria, Ôman, Pakixtan, Philipin,
Cata, CHDCND Triều Tiên, Xiri, Xinhgapo, Xoadilơn, Tandania, Sát và Yêmen,
băng tần 5650-5850MHz còn được phân chia cho các nghiệp vụ Cố định và Lưu
động như là nghiệp vụ chính.
|
S5.458
|
Trong băng tần 6425-7075MHz các phép đo cảm biến thụ động
bằng vi ba được thực hiện trên các đại dương. Trong băng tần 7075-7250MHz, các
phép đo cảm biến thụ động bằng vi ba được thực hiện. Các cơ quan quản lý cần
lưu ý các nhu cầu của nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động) và
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động) khi qui hoạch các băng tần 6425-7025MHz và
7075-7250MHz
|
S5.458B
|
Các cơ quan quản lý đưa ra các đệ trình trong băng tần
7025-7075MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ) cho các hệ thống vệ tinh phi địa
tĩnh thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh sau ngày 17/11/1995 sẽ phải thảo
luận trên cơ sở các khuyến nghị thích hợp của ITU-R với các cơ quan quản lý
đã thông báo và đưa các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần này
trước ngày 18/11/1995 dựa vào nhu cầu của các cơ quan quản lý đến sau. Sự
thảo luận này với quan điểm là làm thuận tiện hơn cho việc khai thác chung
của hai hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần này.
|
S5.458C
|
Khi ấn định tần số trong băng tần 6700-7075MHz cho các đài
không gian thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh, các cơ quan quản lý cần khẩn
trương thực hiện tất cả các bước khả thi để bảo vệ các trạm quan trắc vạch
quang phổ thuộc nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn trong băng tần 6650-6675,2MHz
khỏi bị can nhiễu có hại từ các phát xạ không mong muốn.
|
S5.458D
|
Việc phân chia theo chiều từ vũ trụ tới trái đất cho
nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh trong băng tần 6700-7075MHz được hạn chế cho
các tuyến tiếp sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ Lưu
động qua vệ tinh và tùy thuộc vào thoả thuận có được theo số S9.11bis. Việc
sử dụng băng tần 6700-7075Mhz (chiều từ vũ trụ tới trái đất) cho các tuyến
tiếp sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh trong nghiệp vụ lưu động qua
vệ tinh không tùy thuộc vào số S9.21.
|
S5.504
|
Việc sử dụng băng tần 14 - 14,3GHz cho nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường là để chuẩn bị sự bảo vệ đầy đủ cho các đài không gian của nghiệp
vụ Cố định qua vệ tinh (xem khuyến nghị 708).
|
S5.505
|
Phân chia bổ sung: ở Angêri, Angôla, ảrậpxêút, úc, Baren,
Bănglađét, Bốtxoana, Brunây, Camơrun, Trung Quốc, Côngô, Hàn Quốc, Aicập, các
tiểu vương quốc ảrập thống nhất, Gabông, Goatêmala, Ghinê, ấn Độ, Inđônêxia,
Cộng hoà đạo hồi Iran, Irắc, ixraen, Nhật, Giocđani, Côoét, Lơxôtô, Libăng,
Malaixia, Malauy, Mali, Marốc, Môritani, Nigiê, Ôman, Pakixtan, Philipin,
Cata, CHDCND Triều Tiên, Xiri, Xênêgan, Xinhgapo, Xômali, Xuđăng, Xoadilơn,
Tadania, Sát và Yêmen, băng tần 14 - 14,3GHz còn được phân chia cho nghiệp vụ
Cố định như là nghiệp vụ chính.
|
S5.506
|
Băng tần 14-14,5GHz cũng được sử dụng trong phạm vi nghiệp
vụ cố định qua vệ tinh (chiều trái đất đến vũ trụ), phục vụ các tuyến tiếp
sóng cho nghiệp vụ quảng bá qua vệ tinh, tùy thuộc vào sự phối hợp với các
mạng khác trong nghiệp vụ cố định qua vệ tinh. Việc sử dụng các tuyến tiếp
sóng như vậy được dành cho các nước ở ngoài châu ÂÂu.
|
S5.508
|
Phân chia bổ sung: ở Đức, áo, Bỉ, Bosnia và Herzegovina,
Đan Mạch, Tây Ban Nha, Pháp, Hi Lạp, Ailen, Băng đảo, Ý, Libi, Lictơnstain,
Lúcxămbua, Nauy, Portugal, Anh, Slovenia, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Nam Tư, băng
tần 14,25-14,3GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định như nghiệp vụ
chính.
|
S5.509
|
Phân chia bổ sung: ở Nhật, Pakixtan, băng tần
14,25-14,3GHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động, trừ lưu động hàng
không như là nghiệp vụ chính.
|
S5.511A
|
Việc sử dụng băng tần 15,4-15,7GHz cho nghiệp vụ Cố định
qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất) được hạn chế cho các tuyến tiếp
sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ
tinh, tùy thuộc vào việc phối hợp theo số S9.11bis.
Các phát xạ từ các đài không gian phi địa tĩnh sẽ không
được vượt quá các giới hạn về mật độ thông lượng công suất tại bề mặt trái
đất là - 146dB (WW/m2/MHz) trong các băng tần 15,4-15,45GHz và 15,65-15,7GHz,
và 111dB(WW/m2/MHz) trong băng tần 15,45-15,65GHz, đối với tất cả các góc
tới. Các giới hạn này liên quan tới mật độ thông lượng công suất đạt được với
giả thiết các điều kiện truyền lan trong không gian tự do. Trong băng tần
15,45-15,65GHz, ở nơi mà một cơ quan quản lý dự kiến các phát xạ từ một đài
không gian phi địa tĩnh với mật độ thông lượng công suất vượt quá -
146dB(WW/m2/MHz) đối với tất cả các góc tới, phải phối hợp với các cơ quan
quản lý bị ảnh hưởng. Hơn nữa, không được can nhiễu có hại cho các đài thuộc
nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn đang sử dụng băng tần 15,35-15,4GHz. Các mức
ngưỡng của nhiễu và các giới hạn về mật độ thông lượng công suất liên kết mà
làm phương hại đến nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn được đưa ra trong Khuyến nghị
ITU-R RA 769. Các giới hạn về mật độ thông lượng công suất và ngưỡng phối hợp
trong chú thích này sẽ được áp dụng tùy thuộc vào việc xem xét của ITU-R dựa
trên các nghiên cứu được kể đến trong Nghị quyết COM5-4 (WWRC-95), cho đến
khi một Hội nghị thông tin vô tuyến thế giới có thẩm quyền trong tương lai
thay đổi lại.
|
S5.511B
|
Các đài tàu bay không được phép phát trong băng tần
15,45-15,65GHz.
|
S5.511C
|
Phân chia bổ sung: Băng tần 15,45-15,65MHz còn được phân
chia cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) như là
nghiệp vụ chính. Việc sử dụng này được hạn chế cho các tuyến tiếp sóng của
các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh và tùy
thuộc vào việc phối hợp theo số S9.11bis. Cho đến thời gian mà các nghiên cứu
được nêu ra trong Nghị quyết COM5-6 hoàn thành:1) Các cơ quan quản lý đang
khai thác các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đương hàng không khẩn trương
hạn chế công suất bức xạ đẳng hướng trung bình xuống còn - 42dBW; 2) Các đài
thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh không được can nhiễu có hại cho các đài
thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không (áp dụng số S4.10).
|
S5.523A
|
Việc sử dụng băng tần 19,3-19,6GHz (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) cho nghiệp vụ cố định qua vệ tinh phi địa tĩnh và cho các tuyến tiếp
sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ lưu động qua vệ
tinh tùy thuộc vào việc áp dụng các quy định của Nghị quyết 46 (Rev.
WWRC-95)/S9.11bis nhưng không tùy thuộc vào các quy định của số S22.2. Việc
sử dụng băng tần này cho các hệ thống Cố định qua vệ tinh phi địa tĩnh nhưng
không tùy thuộc vào các qui định của nghị quyết 46 (Rev.WWRC-95)/S9.11bis và
sẽ tiếp tục tùy thuộc vào các thủ tục của Điều khoản 11 và 13 (S9(trừ
S9.11bis và S11) và các qui định của số S22.2.
|
S5.523B
|
Việc sử dụng băng tần 19,3-19,6GHz (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) cho nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh được hạn chế cho các tuyến tiếp
sóng của các hệ thống vệ tinh phi địa tĩnh thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ
tinh. Việc sử dụng này tùy thuộc vào việc áp dụng các qui định của Nghị quyết
46 (Rev.WWRC-95)/S9.11bs, và không được áp dụng số S22.2.
|
S5.523C
|
Việc sử dụng các băng tần 19,3 - 19,7GHz và 29,1-29,5GHz
cho nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh phải phù hợp với Nghị quyết PLEN-4.
|
S5.523D
|
Việc sử dụng các băng tần 18,8-19,3GHz và 28,6-29,1GHz cho
nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh phải phù hợp với Nghị quyết PLEN-1.
|
S5.558
|
Trong các băng tần 54,25-58,2GHz, 59-64GHz, 116-134Ghz
170-182Ghz và 185-190GHz, các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh có thể
được khai thác tùy thuộc vào việc không được can nhiễu có hại cho nghiệp vụ
Giữa các vệ tinh (xem số S5.43).
|
Phần thứ tư.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUI
HOẠCH
1. Trên cơ sở nội dung và nhiệm vụ chủ yếu của qui hoạch,
Tổng cục Bưu điện phối hợp với các Bộ, ngành hữu quan ban hành các văn bản pháp
qui, thông tư hướng dẫn nhằm quán triệt nội dung qui hoạch đến các đối tượng có
sử dụng tần số, sản xuất, xuất nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện.
2. Nội dung nhiệm vụ của quy hoạch được thể hiện trong các
kế hoạch hàng năm và dài hạn, các chương trình phát triển và dự án đầu tư cụ
thể.
3. Trong quá trình thức hiện qui hoạch, Tổng cục Bưu điện
thực hiện điều chỉnh cho phù hợp với các qui định mới của Quốc tế có tính tới điều
kiện thực tế của Việt Nam. Những điều chỉnh lớn, quan trọng phải được Thủ tướng
Chính phủ cho phép.
* (R): route (theo
tuyến)
** (OR): of-route
(ngoài tuyến)
Quyết định 85/1998/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
OF GOVERNMENT
-----
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No:
85/1998/QD-TTg
|
Hanoi,
April 16, 1998
|
DECISION
TO APPROVE THE PLAN
ON VIETNAM'S RADIO FREQUENCY SPECTRUM FOR SERVICES THE
PRIME MINISTER Pursuant to the Law
on Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to Decree No. 109/1997/ND-CP of December 11, 1997 of the Government on
Post and Telecommunications;
At the proposals of the General Director of the General Department of Post and
Telecommunications in Document No. 338/CTS of March 14, 1998 of the Chairman of
the Radio Frequency Board in Document No. 61/UBTS of February 25, 1996, DECIDES: Article
1.-
To approve Vietnam's plan on the radio frequency spectrum
for services with the following contents: I. OBJECTIVES OF THE
PLAN The radio frequency
spectrum is a rare and precious natural resource. The use, operation and
management of the radio frequency spectrum must be effective, rational,
economical and must protect the national sovereignty. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. II. FUNDAMENTAL
PRINCIPLES FOR THE FORMULATION OF THE PLAN 1. The State
exercises uniform management over radio frequencies and radio transmitters. 2. To manage and
exploit the radio frequency spectrum in an effective, rational and economical
manner while ensuring the national interests and sovereignty. 3. To ensure
communication safety and national security. 4. To comply with the
International Telecommuni-cation Union (ITU)'s Regulations on the allocation of
frequencies to radiocommunication services. 5. To take into
account the characteristics in the present use of Vietnam's radio frequency
spectrum, ensuring the transition under the new plan at the lowest costs,
without affecting the operation of the national important communication
networks. 6. To give priority
to the use of bands for new technologies to meet the demand of radio bands for
services in Vietnam in the period from 10 to 15 years ahead. 7. To reserve a
number of bands exclusively for security and defense purposes according to a
proportion suitable to the country's political tasks in each period. III. CONTENTS AND
PRINCIPAL TASKS OF THE PLAN ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. The plan on the
radio frequency spectrum for services: The plan on the radio
frequency spectrum for services covers the division of the bands of from 9 kHz
to 400 GHz into smaller bands and the determination of purposes and conditions
for use of such bands. The detailed contents of this plan are shown in the
Table of Allocation of the Frequency Spectrum for Services, which is presented
in Document No. 338/CTS of March 14, 1998 of the General Department of Post and
Telecommunications. The main
radiocommunication services include: fixed, mobile, broadcasting (radio and
television), aeronautical, maritime, navigation, location, satellite, standard
broadcasting, etc., services. The plan on the radio
frequency spectrum for services is the most important content, serving as a
basis for the ministries and branches to determine the orientations for the use
of radio frequency bands and the investment in radio technical equipment, as
well as a basis for elaborating detailed planning phases (channel planning and
reuse planning). 2. Channel planning
and reuse planning: Channel planning is
the division of a number of bands into groups of specific frequency channels
for specific radio systems in conformity with the plan on the radio frequency
spectrum for services so as to ensure the technical criteria. Reuse planning is the
establishment of zones for re-using frequencies in the ultra-high frequency
band so as to raise the efficiency in the use of the frequency spectrum, in
order to meet the development requirements of the telecommunications, radio and
television services. The General
Department of Post and Telecom-munications shall implement these plans on the
basis of the plan on the radio frequency spectrum for services already approved
by the Prime Minister. B. THE PRINCIPAL
TASKS FOR IMPLEMENTING THE PLAN: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. To build an
international registration and coordination system in order to guarantee the
national interests and protect the national sovereignty regarding radio
frequencies and satellite orbit. 3. To complete the
building of regional control centers, continue to modernize frequency control
and supervision equipment and facilities. To be able to regularly control 100
per cent of the key areas and at least 50 per cent of the national territory by
the year 2000. 4. On the basis of
the plan of Vietnam's radio frequency spectrum for services, to complete the
allocation of the frequency spectrum in service of security and defense. 5. To register and
coordinate with the International Telecommunication Union and the concerned
countries so as to have before the year 2000 at least one geostationery
satellite orbit for Vietnam's satellite telecommunications project. IV. ORGANIZATION OF
THE IMPLEMENTATION OF THE PLAN 1. On the basis of
the contents and principal tasks of the plan, the General Department of Post
and Telecommunications shall coordinate with the concerned ministries and
branches in issuing legal documents and guiding circulars so as to popularize
the plan's contents to the subjects that use frequencies, manufacture, import
or export radio equipment. 2. The contents and
tasks of the plan should be incorporated into the annual and long-term plans,
development programs and specific investment projects. 3. In the course of
implementation of the plan, the General Department of Post and
Telecommuni-cations and the Radio Frequency Board shall be permitted to adjust
the plan to make it comply with new international regulations while taking into
account Vietnam's actual conditions. Major and important adjustments must be
permitted by the Prime Minister. Article
2.-
The General Department of Post and Telecommunications
shall have to guide and supervise the implementation of the plan. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article
4.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies
and agencies attached to the Government and the presidents of the People's
Committees of the provinces and cities directly under the Central Government
shall have to organize the implementation of this Decision. THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS THE PLAN ON VIETNAM'S RADIO FREQUENCY SPECTRUM FOR SERVICES PART
ONE OBJECTIVES
OF THE PLAN ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Together with the
plan on the development of the post and telecommunications service, the plan on
Vietnam's radio frequency spectrum for services shall contribute to the
development of the radio communication network along the direction of
modernization, synchronization and long-term stabilization in line with the
international development trend, meeting the information demands in service of
socio-economic development, defense and security, creating a basis for the
socialization of information by the turn of the 21st century. PART
TWO PRINCIPLES,
CONTENTS AND MAIN TASKS OF THE PLAN I. Fundamental
principles for the formulation of the plan 1. The State
exercises uniform management over the radio frequency spectrum and radio
transmitters. 2. To manage and
operate the radio frequency spectrum in an effective, rational and economical
manner while ensuring the national interests and sovereignty. 3. To ensure
communication safety and national security. 4. To comply with the
International Telecommunication Union (ITU)'s regulations on the allocation of
frequencies to radio communication service. 5. To take into
account the characteristics in the present use of Vietnam's radio frequency
spectrum, ensuring the transition under the new plan with at the lowest costs,
without affecting the operation of the national important communication
networks. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7. To reserve a
number of bands exclusively for security and defense purposes according to a
proportion suitable to the country's political tasks in each period. II. Contents of the
plan 1. The plan on the
radio frequency spectrum for services: The plan on the radio
frequency spectrum for services covers the division of the bands of from 9 kHz
to 400 GHz into smaller bands and the determination of purposes and conditions
for use of such bands. The detailed contents of this plan are shown in the
Table of Allocation of the Frequency Spectrum to Services, which is presented
in Document No.338/CTS of March 14, 1998 of the General Department of Post and
Telecommunications. The main services
include: fixed, mobile, broadcasting (radio and television), aeronautical,
maritime, navigation, location, satellite, standard broadcasting, etc.,
services. The plan on the radio
frequency spectrum for services shall serve as a basis for the ministries, and
branches to determine orientations for the use of the radio frequency spectrum
and the investment in radio technical equipment, as well as a basis for
elaborating detailed planning phases (channel planning and reuse planning). 2. Channel planning
and reuse planning: Channel planning is
the division of a number of bands into groups of specific frequency channels
for specific radio systems in conformity with the plan on the radio frequency
spectrum for services so as to ensure the technical criteria. Reuse planning is the
establishment of zones for reusing frequencies in the ultra-high frequency band
so as to raise the efficiency in the use of the frequency spectrum, in order to
meet the development requirements of the telecommunications, radio and
television services. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. III. The principal
tasks for the implementation of the plan: 1. To formulate the
national policy and legal documents providing for the use, operation and
management of the radio frequency spectrum. 2. To build an
international registration and coordination system in order to guarantee the
national interests and protect the national sovereignty regarding radio
frequencies and satellite orbit. 3. To complete the
building of regional control centers, continue to modernize frequency control
and supervision equipment and facilities. To be able to regularly control 100
per cent of the key areas and at least 50 per cent of the national territory by
the year 2000. 4. On the basis of
the plan on Vietnam's radio frequency spectrum for services, to complete the
allocation of the frequency spectrum in service of security and defense. 5. To register and
coordinate with the International Telecommunications Union and the concerned
countries so as to have before the year 2000 at least one geostationery
satellite orbit for Vietnam's satellite telecommunications project. PART
THREE CONTENTS
OF THE PLAN ON VIETNAM'S RADIO FREQUENCY SPECTRUM FOR SERVICES (9kHz-400GHz) The plan on the radio
frequency spectrum for services covers the division of the bands of from 9 kHz
to 400 GHz into smaller bands and the determination of purposes and conditions
for use of such bands. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. Division of
regions by the International Telecommunication Union (ITU) REGION 1: Region 1 includes the
areas limited on the east by line A and on the west by line B, excluding any of
the territory of Iran which lies between theses limits. It also includes that
part of the territory of Turkey and the former Soviet Union lying outside these
limits, the territory of the Mongolian People's Republic, and the area to the
north of the former Soviet Union, which lies between lines A and C. REGION 2: Region 2 includes the
areas limited on the east by line B and the west by line C. REGION 3: Region 3 includes the
areas limited on the east by line C and on the west by line A, except the
territories of the Mongolian People's Republic, Turkey, the territory of the
former Soviet Union, and the area to the north of the former Soviet Union. It
also includes that part of the territory of Iran lying outside those limits. 2. Definitions 2.1. General terms ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.1.2.
Telecommunication: Any transmission, emission or reception of signs, signals,
writing, images and sounds or intelligence of any nature by wire, radio,
optical or other electromagnetic systems. 2.1.3. Radio: A
general term applied to the use of radio waves. 2.1.4. Radio Waves or
Hertzian Waves: Electromagnetic waves of frequencies arbitrarily lower than
3000 GHz, propagated in space without artificial guide. 2.1.5. Radiocommunication:
Telecommunication by means of radio waves (CONV.). 2.1.6. Terrestrial
Radiocommunication: Any radiocommunication other than space radiocommunication
or radio astronomy. 2.1.7. Space
Radiocommunication: Any radio-communication involving the use of one or more
space stations or the use of one or more reflecting satellites or other objects
in space. 2.1.8.
Radiodetermination: The determination of the position, velocity and/or other
characteristics of an object, or the obtaining of information relating to these
parameters, by means of the propagation properties of radio waves. 2.1.9.
Radionavigation: Radiodetermination used for the purposes of navigation,
including obstruction warning. 2.1.10.
Radiolocation: Radiodetermination used for purposes other than those of
radionavigation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.1.12. Radio
Astronomy: Astronomy based on the reception of radio waves of cosmic origin. 2.1.13. Coordinated
Universal Time (UTC): Time scale, based on the second, as defined and
recommended by the CCIR, and maintained by the International Time Bureau. For most practical
purposes associated with the Radio Regulations, UTC is equivalent to mean solar
time at the prime meridian (0o longitude), formerly expressed in GMT. 2.1.14. Industrial,
Scientific and Medical (ISM) Applications (of radio frequency energy):
Operation of equipment or appliances designed to generate and use locally radio
frequency energy for industrial, scientific, medical, domestic or similar
purposes, excluding applications in the field of telecom-munications. 2.2. Terms Related to
Radio Frequency Management 2.2.1. Allocation (of
a frequency band): Entry in the Table of Frequency Allocations of a given
frequency band for the purpose of its use by one or more terrestrial or space
radiocommunication services or the radio astronomy service under specified
conditions. This term shall also be applied to the frequency band concerned. 2.2.2. Allotment (of
a radio frequency or radio frequency channel): Entry of a designated frequency
channel in an agreed plan, adopted by a competent conference, for use by one or
more administrations for a terrestrial or space radiocommunication service in
one or more identified countries or geographical areas and under specified
conditions. 2.2.3. Assignment (of
a radio frequency or radio frequency channel): Authorisation given by an
administration for radio station to use a radio frequency or radio frequency
channel under specified conditions. 2.3. Radio Services ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. In these Regulations,
unless otherwise stated, any radiocommunication service relates to terrestrial
radiocommunication. 2.3.2. Fixed Service:
A radiocommunication service between specified fixed points. 2.3.3.
Fixed-Satellite Service: A radiocommunication service between earth stations at
given positions, when one or more satellites are used; the given positions may
be a specified fixed point or any fixed point within specified areas; in some
cases this service includes satellite-to-satellite links, which may also be
operated in the inter-satellite service; the fixed-satellite service may also
include feeder links for other space radiocommunication services. 2.3.4. Aeronautical
Fixed Service: A radiocommunication service between specified fixed points
provided primarily for the safety of air navigation and for the regular,
efficient and economical operation of air transport. 2.3.5.
Inter-Satellite Service: A radiocommunication service providing links between
artificial satellites. 2.3.6. Space Operation
Service: A radiocommunication service concerned exclusively with the operation
of spacecraft, in particular space tracking, space telemetry and space
telecommand. These functions will
normally be provided within the service in which the space station is
operating. 2.3.7. Mobile
Service: A radiocommunication service between mobile and land stations, or
between mobile stations (CONV.). 2.3.8.
Mobile-Satellite Service: A radiocommunication service: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Between mobile
earth stations by means of one or more space stations. This service may also
include feeder links necessary for its operation. 2.3.9. Land Mobile Service: A mobile service between base stations and land mobile stations, or between
land mobile stations. 2.3.10. Land Mobile-Satellite Service: A mobile-satellite service in which mobile earth stations are
located on land. 2.3.11. Maritime Mobile Service: A mobile service between coast stations and ship stations, or between ship
stations, or between associated on-board communication stations; survival craft
stations and emergency position-indicating radiobeacon stations may also
participate in this service. 2.3.12. Maritime Mobile-Satellite Service; A mobile-satellite service in which mobile earth stations are
located on board ships; survival craft stations and emergency
position-indicating radiobeacon stations may also participate in this service. 2.3.13. Port
Operation Service: A maritime mobile service in or near a port, between coast
stations and ship stations, or between ship stations, in which messages are
restricted to those relating to the operational handling, the movement and the
safety of ships and, in emergency, to safety of persons. Messages which are of
a public correspondence nature shall be excluded from this service. 2.3.14. Ship Movement
Service: A safety service in the maritime mobile service other than a port
operations service, between coast stations and ship stations, or between ship
stations, in which messages are restricted to those relating to the movement of
ships. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.3.15. Aeronautical
Mobile Service: A mobile service between aeronautical stations and aircraft
stations, or between aircraft stations, in which survival craft stations may
participate; emergency position-indicating radiobeacon stations may also
participate in this service on designated distress and emergency frequencies. 2.3.15A. Aeronautical
Mobile (R)* Service: An aeronautical mobile service reserved for communications
relating to safety and regularity of flight, primarily along national or
international civil air routes. 2.3.15B. Aeronautical
Mobile (OR)** Service: An aeronautical mobile service intended for
communications, including those relating to flight coordination, primarily
outside national or international civil air routes. 2.3.16. Aeronautical Mobile-Satellite Service: A mobile-satellite service in which mobile earth stations are
located on board aircraft; survival craft stations and emergency
position-indicating radio-beacon stations may also participate in this service. 2.3.16A. Aeronautical
Mobile-Satellite (R)* Service: An aeronautical mobile-satellite service
reserved for communications relating to safety and regularity of flights,
primarily along national or international civil air routes. 2.3.16B. Aeronautical
Mobile-Satellite (OR)** Service: An aeronautical mobile-satellite service
intended for communications, including those relating to flight coordination,
primarily outside national and international civil air routes. 2.3.17. Broadcasting
Service: A radiocommunication service in which the transmissions are intended
for direct reception by the general public. This service may include sound
transmissions, television transmissions or other types of transmission. 2.3.18. Broadcasting-
Satellite Service: A radio-communication service in which signals transmitted
or retransmitted by space stations are intended for direct reception by the
general public. In the
broadcasting-satellite service, the term "direct reception" shall
encompass both individual reception and community reception. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.3.20.
Radiodetermination-Satellite Service: A radiocommunication service for the
purpose of radiodetermination involving the use of one or more space stations. This service may also
include feeder links necessary for its own operation. --------------------------- * (R): route ** (OR): off-route. 2.3.21.
Radionavigation Service: A radiodetermination service for the purpose of
radionavigation. 2.3.22.
Radionavigation-Satellite Service: A radiodetermination-satellite service used
for the purpose of radionavigation. This service may also
include feeder links necessary for its operation. 2.3.23. Maritime
Radionavigation Service: A radionavigation service intended for the benefit and
for the safe operation of ships. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.3.25. Aeronautical
Radionavigation Service: A radionavigation service intended for the benefit and
for the safe operation of aircraft. 2.3.26. Aeronautical
Radionavigation-Satellite Service: A radionavigation-satellite service in which
earth stations are located on board aircraft. 2.3.27. Radiolocation
Service: A radiodetermination service for the purpose of radiolocation. 2.3.27A.
Radiolocation-Satellite Service: A radio-determination-satellite service used
for the purpose of radiolocation. This service may also
include the feeder links necessary for its operation. 2.3.28.
Meteorological Aids Service: A radio-communication service used for
meteorological, including hydrological, observations and exploration. 2.3.29. Earth
Exploration-Satellite Service: A radiocommunication service between earth
stations and one or more space stations, which may include links between
stations, in which: - Information
relating to the charateristics of the earth and its natural phenomena,
including data relating to the state of the environment, is obtained from
active sensors or passive sensors on earth satellites; - Similar information
is collected from airborne or Earth-based platforms; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Platform
interrogation may be included. This service may also
include feeder links necessary for its operation. 2.3.30. Meteorological-Satellite
Service: An earth exploration-satellite service for meteorological purposes. 2.3.31. Standard
Frequency and Time Signal Service: A radiocommunication service for scientific,
technical and other purposes, providing the transmission of specified
frequencies, time signals, or both, of stated high precision, intended for
general reception. 2.3.32. Standard
Frequency and Time Signal-Satellite Service: A radiocommunication service using
space stations on earth satellites for the same purposes as those of the
standard frequency and time signal service. This service may also
include feeder links necessary for its operation. 2.3.33. Space
Research Service: A radiocommunication service in which spacecraft or other
objects in space are used for scientific or technological research purposes. 2.3.34. Amateur
Service: A radiocommunication service for the purpose of self-training,
intercommunication and technical investigations carried out by amateurs, that
is, by duly authorised persons interested in radio technique solely with a
personal aim and without pecuniary interest. 2.3.35.
Amateur-Satellite Service: A radiocommunication service using space stations on
earth satellites for the same purposes as those of the amateur service. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.3.37. Safety
Service: Any radiocommunication service used permanently or temporarily for the
safeguarding the human life and property (CONV.). 2.3.38. Special
Service: A radiocommunication service, not other wise defined in this Section,
carried on exclusively for specific needs of general utility, and not open to
public correspondence. 3. Structure of the
table of allocation of the frequency spectrum 3.1 Column 1: The
frequency bands arranged in the order from 9kHz to 400GHz, are subdivided and
allocated to various communication services. 3.2 Column 2:
Permitted communication services in a given frequency band under the specific
conditions set by the International Telecommunication Union for Region 3. 3.3. Column 3:
Permitted services in a given frequency band under the specific conditions set
by Vietnam. 3.4. In each box of
Column 2 or Column 3: + Permitted services
in the same frequency band of such box. + The order of
listing of services in the box does not indicate priority for services which
are listed first. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Primary services and
secondary services: Where, in a box of
the Table of Allocation of the Frequency Spectrum, a band is indicated as
allocated to more than one service, such services are listed in the following
order: - Services the names
of which are printed in capitals (for example: FIXED), these are called
"primary" services. - Additional remarks
shall be printed in normal letters (for example: MOBILE except aeronautical
mobile). - Services the names
of which are printed in small letters (for example: fixed), these are called
"secondary" services. - Stations of a
secondary service: - Shall not cause
harmful interference to stations of primary services to which frequencies are
already assigned or to which frequencies may be assigned at a later date. - Cannot claim
protection from harmful interference from stations of a primary service to
which frequencies are already assigned or to which frequencies may be assigned
at a later date. - Can claim
protection, however, from harmful interference from stations of the same or
other secondary service(s) to which frequencies may be assigned at a later
date. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + The symbol of
"V" letter which appears after the serial number to the right of the
name of a service in a box indicates Vietnam's own footnotes which are
applicable only to that particular service. These footnotes are written in
Section 5, Part Three + The numerals appear
at the bottom of each box indicate the corresponding notes in Article 8 of the
Radio Regulations and are applicable to all services designated in the box.
These notes are included in Section 6, Part Three of the plan. For resolutions,
appendices and numerals which are referred to in Section 6, Part Three but not
included herein, see the Radio Regulations. + The numerals appear
to the right of a service in a box indicate the corresponding notes in Article
8 of the radio Regulations and are only applicable to that particular service.
These notes are included in Section 6, Part Three of the plan. For resolutions,
appendices and numerals which are referred to in Section 6, Part Three but not
included herein, see the Radio Regulations. 4. Table of frequency
allocations FREQUENCY REGION 3
ALLOCATIONS VIETNAM'S ALLOCATIONS (kHz) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9-14 RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION 14-19.95 FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 446 447 447 19-95-20.05 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL (20kHz)
TIME SIGNAL (20kHz) 20.05-70 FIXED FIXED MARITIME MOBILE 448
MARITIME MOBILE 448 447 449 447 70-72 RADIONAVIGATION
451 RADIONAVIGATION 451 Fixed Fixed Maritime mobile 448
Maritime mobile 448 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 72-84 FIXED FIXED MARITIME MOBILE 448
MARITIME MOBILE 448 RADIONAVIGATION 451
RADIONAVIGATION 451 84-86 RADIONAVIGATION
451 RADIONAVIGATION 451 Fixed Fixed Maritime mobile 448
Maritime mobile 448 450 86-90 FIXED FIXED MARITIME MOBILE 448
MARITIME MOBILE 448 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 90-110
RADIONAVIGATION 453 RADIONAVIGATION 453 Fixed 453A454 454 112-117.6
RADIONAVIGATION 451 RADIONAVIGATION 451 Fixed Fixed Maritime Mobile
Maritime Mobile 454 455 454 117.6-126 FIXED FIXED MARITIME MOBILE
MARITIME MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 454 454 126-129
RADIONAVIGATION 451 RADIONAVIGATION 451 Fixed Fixed Maritime mobile
Maritime mobile 454 455 454 129-130 FIXED FIXED MARITIME MOBILE
MARITIME MOBILE RADIONAVIGATION 451
RADIONAVIGATION 451 454 454 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MARITIME MOBILE
MARITIME MOBILE RADIONAVIGATION 451
RADIONAVIGATION 451 454 454 160-190 FIXED FIXED Aeronautical
radionavigation Aeronautical radionavigation 190-200 AERONAUTICAL
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION 200-285 AERONAUTICAL
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 285-315 MARITIME
RADIONAVIGATION MARITIME RADIONAVIGATION (Radio beacons) 466
(Radio beacons) 466 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 315-325 AERONAUTICAL
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION MARITIME
RADIONAVIGATION MARITIME RADIONAVIGATION (Radio beacons) 466
(Radio beacons) 466 325-405 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION Aeronautical mobile
Aeronautical mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Aeronautical mobile
Aeronautical mobile 415-495 MARITIME
MOBILE 470 MARITIME MOBILE 470 Aeronautical
radionavigation 470A Aeronautical radionavigation 470A 469 469A 471 472A 469
471 472A 495-505 MOBILE (distress and calling) MOBILE (distress and calling) 472 472 505-526.5 MARITIME
MOBILE 470 474 MARITIME MOBILE 470 474 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION Aeronautical Mobile
Aeronautical Mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 471 471 526.5-535
BROADCASTING BROADCASTING Mobile 479 479 535-1606.5
BROADCASTING BROADCASTING 1606.5-1800 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE RADIOLOCATION
RADIOLOCATION RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1800-2000 AMATEUR
AMATEUR FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION Radiolocation
Radiolocation 489 489 2000-2065 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 2065-2107 MARITIME
MOBILE 497 MARITIME MOBILE 497 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2107-2170 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 2170-2173.5 MARITIME
MOBILE MARITIME MOBILE 2173.5-2190.5 MOBILE (distress and calling) MOBILE (distress and calling) 500 500A 500B 501 500
500A 500B 501 2190.5-2194 MARITIME
MOBILE MARITIME MOBILE 2194-2300 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 502 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 2495-2501 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL (2500kHz)
TIME SIGNAL (2500kHz) 2501-2502 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL Space research Space
research 2502-2505 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE 2805-3025
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 501 505 501 505 3025-3155 AERONAUTICAL
MOBILE (OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) 3155-3200 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 3200-3230 FIXED FIXED MOBILE except
aeronautical mobile (R) MOBILE except aeronautical mobile (R) BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3230-3400 FIXED FIXED MOBILE except
aeronautical mobile (R) MOBILE except aeronautical mobile (R) BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 506 508 506 3400-3500
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 3500-3900 AMATEUR 510
AMATEUR 510 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 3900-3950
AERONAUTICAL MOBILE AERONAUTICAL MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3950-4000 FIXED FIXED BROADCASTING
BROADCASTING 516 516 4000-4063 FIXED FIXED
MARITIME MOBILE 517
MARITIME MOBILE 517 516 516 4063-4438 MARITIME
MOBILE 500A 500B 520 MARITIME MOBILE 500A 500B 520 520A 520B 520A 520B 518 519 518 519 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 4650-4700
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 4700-4750
AERONAUTICAL MOBILE (OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) 4750-4850 FIXED FIXED BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 Land mobile 4850-4995 FIXED FIXED LAND MOBILE LAND MOBILE BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. TIME SIGNAL (5000kHz)
TIME SIGNAL (5000kHz) 5003-5005 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL Space research Space
research 5005-5060 FIXED FIXED BROADCASTING 503
BROADCASTING 503 5060-5250 FIXED FIXED
Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 521 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 5450-5480 FIXED FIXED AERONAUTICAL MOBILE
(OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) LAND MOBILE LAND MOBILE 5480-5680
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 501 505 501 505 5680-5730
AERONAUTICAL MOBILE(OR) AERONAUTICAL MOBILE(OR) 501 505 501 505 5730-5900 FIXED FIXED
... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5900-5950
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 521C 521C 5950-6200 BROADCASTING
BROADCASTING 6200-6525 MARITIME
MOBILE 500A 500B 520 MARITIME MOBILE 500A 500B 520 520B 520B 522 522 6525-6685
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE(R) 6685-6765
AERONAUTICAL MOBILE(OR) AERONAUTICAL MOBILE(oR) 6765-7000 FIXED FIXED
... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 524 524 7000-7100 AMATEUR 510
AMATEUR 510 AMATEUR -SATELLITE
AMATEUR -SATELLITE 526 527 526 527 7100-7300
BROADCASTING BROADCASTING 7300-7350
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 528A 528A 7350-8100 FIXED FIXED Land mobile Land
mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8100-8195 FIXED FIXED MARITIME MOBILE
MARITIME MOBILE 8195-8815 MARITIME
MOBILE 500A 500B MARITIME MOBILE 500A 500B 520B 529A 520B 529A 501 501 8815-8965
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE(R) 8965-9040 AERONAUTICAL
MOBILE(oR) AERONAUTICAL MOBILE(oR) 9040-9400 FIXED FIXED
9400-9500
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING b 521A 521B ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 9500-9900
BROADCASTING BROADCASTING 530 531 530 531 9900-9995 FIXED FIXED
9995-10003 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL (10000kHz) (10000kHz) 501 501 10003-10005 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 501 501 10005-10100
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE(R) 501 501 10100-10150 FIXED
FIXED Amateur 510 Amateur
510 10150-11175 FIXED
FIXED Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 11175-11275
AERONAUTICAL MOBILE (OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) 11275-11400
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 11600-11650
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 529B 529B 11650-12050
BROADCASTING BROADCASTING 530 531 530 531 12050-12100
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 529B 529B 12100-12230 FIXED
FIXED 12230-13200 MARITIME
MOBILE 500A 500B MARITIME MOBILE 500A 500B 520B 529A 520B 529A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13260-13360
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 13360-13410 FIXED
FIXED RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 533 533 13410-13570 FIXED
FIXED Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 534 534 13570-13600
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 534A 534A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 531 531 13800-13870 BROADCASTING
521A 521B BROADCASTING 521A 521B 534A 534A 13870-14000 FIXED
FIXED Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 14000-14250 AMATEUR
510 AMATEUR 510 AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR -SATELLITE 14250-14350 AMATEUR
510 AMATEUR 510 535 535 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 14990-15005 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL (15000kHz) (15000kHz) 501 501 15005-15010 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL Space research Space
research 15010-15100
AERONAUTICAL MOBILE (OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 531 531 15600-15800
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 529B 529B 15800-16360 FIXED
FIXED 536 536 16360-17410 MARITIME
MOBILE 500A 500B 520 MARITIME MOBILE 500A 500B 520 B529A B 529A 17410-17480 FIXED
FIXED 536 536 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 529B 529B 17550-17900 BROADCASTING
BROADCASTING 531 531 17900-17970
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 17970-18030
AERONAUTICAL MOBILE (OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) 18030-18052 FIXED
FIXED 18052-18068 FIXED
FIXED Space research Space
research 18068-18168 AMATEUR
510 AMATEUR 510 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 538 538 18168-18780 FIXED
FIXED Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 18780-18900 MARITIME
MOBILE MARITIME MOBILE 18900-19020
BROADCASTING 521A 521B BROADCASTING 521A 521B 529B 529B 19020-19680 FIXED
FIXED 19680-19800 MARITIME
MOBILE 520B MARITIME MOBILE 520B 19800-19990 FIXED
FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. TIME SIGNAL TIME
SIGNAL Space research Space
research 510 510 19995-20010 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL (20000kHz) (20000kHz) 510 510 20010-21000 FIXED
FIXED Mobile Mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR -SATELLITE 21450-21850
BROADCASTING BROADCASTING 531 531 21850-21870 FIXED
FIXED 539 21870-21924 FIXED
S5.155B FIXED S5.155B 21924-22000
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE(R) 22000-22855 MARITIME
MOBILE 520B MARITIME MOBILE 520B 540 540 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 540 23000-23200 FIXED
FIXED Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 540 540 23200-23350 FIXED
S5.156A FIXED S5.156A AERONAUTICAL MOBILE
(OR) AERONAUTICAL MOBILE (OR) 23350-24000 FIXED
FIXED MOBILE except aeronautical
mobile 541 MOBILE except aeronautical mobile 542 541 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. LAND MOBILE LAND MOBILE 542 24890-24990 AMATEUR
510 AMATEUR 510 AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE 542 24990-25005 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL TIME
SIGNAL (25000kHz) (25000kHz)
25005-25010 STANDARD
FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Space research Space
research 25010-25070 FIXED
FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 25070-25210 MARITIME
MOBILE MARITIME MOBILE 25210-25550 FIXED
FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 25550-25670 RADIO
ASTRONOMY RADIO ASTRONOMY 545 545 25670-26100
BROADCASTING BROADCASTING g ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 26175-27500 FIXED
FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 546 546 27500-28000
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS FIXED FIXED MOBILE MOBILE 28000-29700 AMATEUR
AMATEUR AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE 29.7-30.005 FIXED
FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 30.005-30.01 SPACE
OPERATION (-satellite identification) FIXED FIXED MOBILE MOBILE Space
operation (-satellite Identification) SPACE RESEARCH Space
research 30.01-37.5 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 37.5-38.25 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE Radio astronomy ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 38.25-39.986 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 39.986-40.02 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE Space research 40.02-40.98 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 548 548 40.98-41.015 FIXED
FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Space research 41.015-44 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 549-550 549-550 44-47 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 552 47-50 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50-54 AMATEUR AMATEUR Fixed V1 556 557 558 560 557
558 54-68 FIXED FIXED MOBILE MOBILE BROADCASTING
BROADCASTING 68-74.8 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 566 568 571 566 568 571
... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 572 572A 572 75.2-75.4 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 571 571 75.4-87 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 573 574 577 579 574
577 V13 87-100 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. BROADCASTING
BROADCASTING 580 100-108 BROADCASTING
BROADCASTING 584 585 586 587 588
589 585 108-117.975
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 590A 117.975-136
AERONAUTICAL MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) 501 591 592 593 594
501 591 592 593 136-137 AERONAUTICAL
MOBILE (R) AERONAUTICAL MOBILE (R) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 137-137.025 SPACE
OPERATION (space - to - Earth) SPACE OPERATION (space - to - Earth) METEOROLOGICAL-SATELLITE
METEOROLOGICAL-SATELLITE (space-to-Earth)
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) 599B MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 599B SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) Fixed Mobile except aeronautical mobile Mobile except
aeronautical mobile (R) 596 597 598 599 599A
596 599A 137.025- SPACE
OPERATION (space - to - Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. to-Earth) to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) 599B MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 599B SPACE OPERATION(space
- to - Earth) SPACE RESEARCH(space-to-Earth) Fixed Fixed Mobile except
aeronautical Mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 596 597 598 599 599A
596 599A 137.175- SPACE
OPERATION (space - to - Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) 137.825
METEOROLOGICAL-SATELLITE (space- METEOROLOGICAL-SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE OPERATION(space
- to - Earth) SPACE RESEARCH(space-to-Earth) Fixed Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 596 597 598 599 599A
596 599A 137.825-138 SPACE
OPERATION (space - to - Earth) SPACE OPERATION(space - to - Earth) METEOROLOGICAL-SATELLITE
(space- METEOROLOGICAL-SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) Fixed Fixed ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Mobile except
aeronautical mobile (R) Mobile except aeronautical mobile (R) 596 597 598 599 599A
599A 138-143.6 FIXED FIXED
MOBILE MOBILE Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 599 603 603 143.6-143.65 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) SPACE RESEARCH(space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 143.65-144 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 599 603 599 603 144-146 AMATEUR 510
AMATEUR 510 AMATEUR -SATELLITE
AMATEUR -SATELLITE 605 606 606 146-148 AMATEUR FIXED
FIXED MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 607 607 148-149.9 FIXED FIXED
MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) 599B MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 599B 608 608A 608C 608
608A 149.9-150.05 LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 599B 609B 599B 609B RADIONAVIGATION
-SATELLITE RADIONAVIGATION-SATELLITE 608B 609 609B 608B
609 609B ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 156.7625 MOBILE Fixed 611 613 613A 613 613A
156.7625- MARITIME
MOBILE (distress and calling) MARITIME MOBILE(distress and calling) 156.8375 501 613 501
613 156.8375-174 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 613 616 617 618 613
616 617 174-223 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 619 624 625 626 630
619 626 223-230 FIXED FIXED MOBILE MOBILE BROADCASTING
BROADCASTING AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION Radiolocation Radiolocation 636 637 637 230-235 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 637 637 235-267 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 501 592 635 640 641
642 501 592 641 642 267-272 FIXED FIXED MOBILE MOBILE Space research (space-to-Earth)
Space research (space-to-Earth) 641 643 641 643 272-273 SPACE
OPERATION (space-to-Earth) FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE Space research
(space-to-Earth) 641 641 273-312 FIXED 273-279 MOBILE FIXED MOBILE 641 279-281 MOBILE Fixed ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 281-312 FIXED MOBILE 641 641 312-315 FIXED FIXED MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) 641 MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 641 641A 641A 315-322 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 641 641 322-328.6 FIXED FIXED
MOBILE MOBILE RADIO ASTRONOMY Radio
astronomy 644 644 328.6-335.4
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 645 645A 645 335.4-387 FIXED FIXED
MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 387-390 FIXED FIXED MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) 641 641A MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 641A 390-399.9 FIXED FIXED
MOBILE MOBILE 641 641 399.9-400.05
RADIONAVIGATION-SATELLITE RADIONAVIGATION -SATELLITE S5.222 S5.260 S5.222
S5.260 LAND MOBILE-SATELLITE
(Earth- LAND MOBILE-SATELLITE (Earth- ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. S5.220 S5.224 S5.220
S5.224 400.05-400.15
STANDARD FREQUENCY AND STANDARD FREQUENCY AND TIME SIGNAL-SATELLITE
(400,1MHz) TIME SIGNAL-SATELLITE (400.1MHz) 646 647 646 647 400.15-401
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL-SATELLITE
(space- METEOROLOGICAL -SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) 599B MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 599B SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) 647A SPACE RESEARCH (space-to-Earth) 647A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 647 647B 647 647B 401-402
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS SPACE OPERATION
(space-to-Earth) SPACE OPERATION (space-to-Earth) Land
exploration-satellite (Earth-to-space) Land exploration-satellite
(Earth-to-space) Fixed Fixed Meteorological-satellite
(Earth-to-space) Meteorological-satellite (Earth-to-space) Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 402-403
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS Land
exploration-satellite (Earth-to-space) Land exploration-satellite (Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 403-406
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS Fixed Fixed Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 468 406-406.1
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 649 649A 649 649A 406.1-410 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 648 650 650 410-420 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Space research
(space-to-space) Space research (space-to-space) 651A 651A 420-430 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Radio location Radio
location 651 652 653 653 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Amateur Amateur Fixed V2 Mobile V2 653 658 659 660 660A
663 664 653 658 659 664 440-450 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Radio Location Radio
Location 651 652 653 666 667
668 653 668 450-460 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 653 668 669 670 653
668 669 460-470 FIXED FIXED MOBILE MOBILE Meteorological-satellite
(space-to-Earth) Meteorological-satellite (space-to-Earth) 669 670 671 672 669
671 672 470-585 FIXED FIXED MOBILE MOBILE BROADCASTING
BROADCASTING 673 677 679 673 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE Fixed BROADCASTING Mobile RADIONAVIGATION
Radionavigation 688 689 690 688 689 610-890 FIXED 610-806 MOBILE FIXED BROADCASTING MOBILE BROADCASTING 688 689 693 701 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED 677 688 689 MOBILE V4 690 691 693 701
Broadcasting V3 688 693 701 890-942 FIXED 890-915 MOBILE MOBILE V5 BROADCASTING Fixed Radiolocation
Broadcasting V3 Radiolocation ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED MOBILE V6 Broadcasting V3 Radiolocation 935-942 MOBILE V5 Fixed Broadcasting V3 706 Radiolocation ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE Fixed BROADCASTING
Broadcasting V3 701 701 960-1215 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 709 709 1215-1240 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION-SATELLITE (space-to-Earth) 710
(space-to-Earth) 710 711 712 712A 713 711
712 712A 713 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION-SATELLITE (space-to-Earth) 710
(space-to-Earth) 710 Amateur Amateur 711 712 712A 713 714
711 712 713 1260-1300
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur 664 711 712 712A 713
714 664 711 712 713 1300-1350
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 717 717 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 715 718 720 718 1350-1400
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 714 718 720 718 720 1400-1427 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 721 722 721 722 1427-1429 SPACE
OPERATION (Earth-to-space) FIXED FIXED Mobile except aeronautical mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 722 722 1429-1452 FIXED FIXED MOBILE 723 Mobile 722 722 1452-1492 FIXED FIXED MOBILE 723
BROADCASTING 722A 722B BROADCASTING 722A
722B BROADCASTING-SATELLITE BROADCASTING-SATELLITE
722A 722B 722A 722B Mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1492-1525 FIXED FIXED MOBILE 723 Mobile 722 722 1525-1530 SPACE
OPERATION (space-to-Earth) SPACE OPERATION (space-to-Earth) FIXED FIXED MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) Earth
exploration-satellite Earth exploration-satellite Mobile 723 724 Mobile 724 722 726A 726D 722
726A 726D ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MARITIME
MOBILE-SATELLITE (space- SPACE OPERATION-SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) LAND MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) LAND MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) Earth exploration
-satellite Earth exploration -satellite Fixed Fixed Mobile 723 Mobile 722 726A 726C 726D
722 726A 726D 1533-1535 SPACE
OPERATION (space-to-Earth) SPACE OPERATION(space-to-Earth) MARITIME
MOBILE-SATELLITE MARITIME MOBILE-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Earth exploration
-satellite Earth exploration -satellite Fixed Fixed Mobile 723 Mobile Land mobile satellite
(space-to-Earth) 726B Land mobile satellite (space-to-Earth) 726B 722 726A 726C 726D
722 726A 726D 1535-1544 MARITIME
MOBILE-SATELLITE MARITIME MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth)
(space-to-Earth) Land MOBILE-SATELLITE
(space- Land MOBILE-SATELLITE (space- to-Earth) 726B
to-Earth) 726B ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1544-1545
MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE(space-to-Earth) 722 726D 727 727A 722
726D 727 727A 1545-1555
AERONAUTICAL MOBILE-SATELLITE (R) AERONAUTICAL MOBILE-SATELLITE (R) (space-to-Earth)
(space-to-Earth) 722 726A 726D 727 729
729A 730 722 726A 726D 727 729 729A 1555-1559 LAND
MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) LAND MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 722 726A 726D 727 730 730A 730B
730C 722 726A 726D 727 730A 1559-1610
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (space-to-Earth)
(space-to-Earth) 722 727 730 731 722
727 1610-1610.6
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) V7 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION Radiodetermination-satellite
(Earth-to-space) Radiodetermination-satellite (Earth-to-space) 722 727 730 731E 732
733 733A 733B 733E 722 727 731E 732 733 733A 733B 733E 1610.6-1613.8
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) V7 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION Radiodetermination-satellite
(Earth-to-space) Radiodetermination-satellite (Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1613.8-1626.5
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE(Earth-to-space) V7 Radiodetermination-satellite
(Earth-to- Radiodetermination -satellite (Earth-to- space) 733A space)
733A MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 722 727 730 731E 731F
732 733 733A 722 727 731E 731F 732 733 733A 733B 733E 733B 733E 1626.8-1631.5
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 722 726A 726C 726D
727 730 722 726A 726D 727 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (Earth-to-space)
(Earth-to-space) LAND MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 722 726A 726C 726D
727 730 734A 722 726A 726D 727 734A 1634.5-1645.5
MARITIME MOBILE-SATELLITE MARITIME MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space)
(Earth-to-space) Land mobile-satellite
(Earth-to-space) 736B Land mobile-satellite (Earth-to-space) 736B 722 726A 726C 726D
727 730 722 726A 726D 727 1645.5-1646.5
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 722 726D 734B 722
726D 734B ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (Earth-to-space)
(Earth-to-space) 722 726A 726D 727
729A 730 735 722 726A 726D 727 729A 735 1656.5-1660 LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 722 726A 726D 727 730
730A 730C 734A 722 726A 726D 734A 1660-1660.5 LAND
MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) LAND MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 722 726A 726D 730A
730B 730C 736 722 726A 726D 736 1660.5-1668.4 RADIO
ASTRONOMY RADIO ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 722 736 737 738 739
722 736 737 738 739 1660.5-1668.4
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS SPACE RESEARCH SPACE
RESEARCH MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 722 736 722 736 1668.4-1670
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 722 736 722 736 1670-1675
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS FIXED FIXED METEOROLOGICAL-SATELLITE
METEOROLOGICAL-SATELLITE (space-to-Earth)
(space-to-Earth) MOBILE 740A MOBILE 740A 722 722 1675-1690
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. METEOROLOGICAL
-SATELLITE METEOROLOGICAL-SATELLITE (space-to-Earth)
(space-to-Earth) MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 722 722 1690-1700
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL-SATELLITE
(space- METEOROLOGICAL-SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) 671 722 740 742 671
722 740 1700-1710 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. to-Earth) to-Earth) MOBILE except aeronautical
mobile 671 MOBILE except aeronautical mobile 671 722 743 722 743 1710-1930 FIXED MOBILE 740A V8 V9 V10 MOBILE 740A Fixed 722 744 745 746 746A
722 744 745 746 746A 1930-1970 FIXED MOBILE V9 MOBILE Fixed 746A 746A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE Fixed 746A 746A 1980-2010 FIXED MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space ) MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space ) Fixed v11 746A 746B 746C 746A
746B 2010-2025 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 746A 746A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (Space-to-Earth)
MOBILE 747A EARTH
EXPLORATION-SATELLITE Space research (Earth-to-space) (Earth-to-space)
(Space-to-Earth) (Space-to-Earth) FIXED Space operation
(Earth-to-space) MOBILE 747A
(Space-to-Earth) SPACE RESEARCH
(Earth-to-space) Earth exploration-satellite (Earth-to-space) (Space-to-Earth)
(Space-to-Earth) 750A 750A 2110-2120 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE RESEARCH (deep
space) (Earth-to-space) Space research (deep space) (Earth-to-space) 746A 746A 2120-2160 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 746A 746A 2160-2170 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 746A 746A 2170-2200 FIXED MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE-SATELLITE
(Space-to-Earth) Fixed 746A 746B 746C 746A
746B 2200-2290 SPACE
OPERATION (Space-to-Earth) FIXED (Space to space)
MOBILE 747A EARTH
EXPLORATIO-SATELLITE Space research (Space-to-Earth) (Space-to-Earth)
(Space to space) (Space to space) FIXED Space operation
(Space-to-Earth) MOBILE 747A (Space to
space) SPACE RESEARCH
(Space-to-Earth) Earth exploration -satellite ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 750A 750A 2290-2300 FIXED FIXED MOBILE except Aeronautical
mobile MOBILE except Aeronautical mobile SPACE RESEARCH(Deep
space) (Space-to-Earth) Space research (Deep space) (Space-to-Earth) 2300-2450 FIXED FIXED MOBILE MOBILE v6 RADIOLOCATION
Radiolocation Amateur Amateur 664 750 751 751B 752
664 751 752 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE RADIOLOCATION
Radiolocation 751 752 752 2483,5-2500 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE(Space-to-Earth) RADIOLOCATION
RADIOLOCATIO Radiodetermination-satellite
(Space-to- Radiodetermination-satellite (Space-to- Earth) 753A Earth)
753A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2500-2520 FIXED 762
764 FIXED 762 764 FIXED-SATELLITE
(Space-to-Earth) 761 FIXED-SATELLITE (Space-to-Earth) 761 MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE-SATELLITE(Space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(Space-to-Earth) Mobile except aeronautical mobile 754 754A 755 755A
760A 754 754A 755A 760A 2520-2535 FIXED 762
764 FIXED 762 764 FIXED-SATELLITE
(Space-to-Earth) 761 FIXED-SATELLITE (Space-to-Earth) 761 MOBILE except
aeronautical mobile BROADCASTING-SATELLITE 757 760 BROADCASTING
-SATELLITE 757 760 Mobile except aeronautical mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2535-2655 FIXED 762
764 FIXED 762 764 MOBILE except aeronautical
mobile BROADCASTING-SATELLITE 757 BROADCASTING-SATELLITE
757 760 760 Mobile except
aeronautical mobile 720 757 A 720 757 A 2655-2670 FIXED 762
764 FIXED 762 764 FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 761 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 761 MOBILE except aeronautical
mobile BROADCASTING-SATELLITE BROADCASTING-SATELLITE
757 760 757 760 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Radio astronomy Radio
astronomy Space research
(passive) Space research (passive) 765 766 Mobile except aeronautical mobile 765 766 2670-2690 FIXED 762
764 FIXED 762 764 FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 761 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 761 MOBILE except Aeronautical
mobile MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) Earth exploration-satellite (passive) Earth
exploration-satellite (passive) Radio astronomy Radio astronomy Space
research (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 764A 765 766 764A 765
766 2690-2700 EARTH
EXPLORATIO -SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 767 768 769 768 769
V12 2700-2900
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 717 AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 717 Radiolocation
Radiolocation 770 771 770 2900-3100
RADIONAVIGAT 773 RADIONAVIGAT 773 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 772 775A 772 775A 3100-3300
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 713 777 778 713 777
778 3300-3400
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur 778 779 778 779 3400-3500
FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) FIXED FIXED Amateur Amateur ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Radiolocation 784
Radiolocation 784 668 783 668 783 3500-3700 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Radiolocation 784
Radiolocation 784 786 3700-4200 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 787 4200-4400
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 789 AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 789 788 790 791 790 791 4400-4500 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 4500-4800 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) 792 FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) 792 MOBILE MOBILE 4800-4990 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Radio astronomy Radio
astronomy 720 778 794 720 778
794 4990-5000 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY Space research
(passive) Space research (passive) 795 795 5000-5150
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION AERONAUTICAL RADIONAVIGATION S5.367 S5.444 S5.444A
S5.367 S5.444 S5.444A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5.446 S5.447 S5.447A
S5.447C S5.446 S5.447 S5.447A S5.447C 5250-5255
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Space research Space
research 713 798 713 5255-5350
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 713 798 713 5350-5460
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 799 AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 799 Radiolocation
Radiolocation ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Radiolocation
Radiolocation 5470-5650 MARITIME
RADIONAVIGATION MARITIME RADIONAVIGATION Radiolocation
Radiolocation 800 801 802 802 5650-5725
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur Space research (deep
space) Space research (deep space) 664 801 803 804 805
664 803 5725-5830
RADIOLOCATION RADIOLOCATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. S5.153 S5.453 S5.455
S5.153 S5.453 5830-5850
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur Amateur -satellite
(space-to-Earth) Amateur -satellite (space-to-Earth) S5.153 S5.453 S5.455
S5.153 S5.453 5850-5925 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE Radiolocation
Radiolocation ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5925-6700 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE S5.440 S5.458 S5.149
S5.440 S5.458 S5.149 6700-7075 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) (space-to-Earth)
S5.441 (space-to-Earth) S5.441 MOBILE MOBILE S5.458 S5.458 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7075-7250 FIXED FIXED MOBILE MOBILE 809 810 811 809 811 7250-7300 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 812 812 7300-7450 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 812 812 7450-7550 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) METEOROLOGICAL-SATELLITE
METEOROLOGICAL-SATELLITE (space-to-Earth)
(space-to-Earth) MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 7550-7750 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 7900-8025 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE 812 812 8025-8175 FIXED FIXED
FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE Earth exploration
-satellite (Earth-to-space) Earth exploration -satellite (Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8175-8215 FIXED FIXED
FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) METEOROLOGICAL-SATELLITE
(Earth- METEOROLOGICAL-SATELLITE (Earth- to-space) to-space) MOBILE MOBILE Earth exploration
-satellite (space-to-Earth) Earth exploration -satellite (space-to-Earth) 813 815 813 815 8215-8400 FIXED FIXED
FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Earth exploration
-satellite (space-to-Earth) Earth exploration -satellite (space-to-Earth) 813 815 813 815 8400-8500 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) 816 817 SPACE RESEARCH (space-to-Earth) 816 818 8500-8750
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 713 819 820 713 819 8750-8850
RADIOLOCATION RADIOLOCATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 822 822 8850-9000
RADIOLOCATION RADIOLOCATION MARITIME
RADIONAVIGATION 823 MARITIME RADIONAVIGATION 823 824 9.0-9.2 AERONAUTICAL
RADIONAVIGATION 717 AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 717 Radiolocation
Radiolocation 822 822 9.2-9.3 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION MARITIME
RADIONAVIGATION 823 MARITIME RADIONAVIGATION 823 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 9.3-9.5
RADIONAVIGATION 825A RADIONAVIGATION 825A Radiolocation
Radiolocation 826 827 828 826 827
828 9.5-9.8 RADOLOCATION
RADOLOCATION RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION 713 713 9.8-10 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Fixed Fixed 826 827 828 826 828 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Amateur Amateur 828 828 10.45-10.5
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur Amateur -satellite
Amateur -satellite 830 830 10.5-10.55 FIXED
FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. RADIOLOCATION
RADIOLOCATION 10.55-10.6 FIXED
FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Radiolocation
Radiolocation 10.6-10.68 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 831 832 831 832 10.68-10.7 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION -SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 833 834 833 834 V12 10.7-11.7 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE (
space-to-Earth) 792A FIXED-SATELLITE ( space-to-Earth) 792A Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 11.7-12.2 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. BROADCASTING
BROADCASTING BROADCASTING
-SATELLITE BROADCASTING -SATELLITE 838 838 12.2-12.5 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile BROADCASTING
BROADCASTING 838 845 838 845 12.5-12.75 FIXED
FIXED FIXED-SATELLITE (
space-to-Earth) 792A FIXED-SATELLITE ( space-to-Earth) 792A ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Broadcasting
-satellite 847 Broadcasting -satellite 847 12.75-13.25 FIXED
FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 792A FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 792A MOBILE MOBILE Space research (deep
space) (space-to-Earth) Space research (deep space) (space-to-Earth) 13.25-13.4
AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 851 AERONAUTICAL RADIONAVIGATION 851 852 853 852 13.4-13.75
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Standard frequency
and time signal-satellite Standard frequency and time signal-satellite (Earth-to-space)
(Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 713 853 854 855 713
854 13.75-14
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Standard frequency
and time signal -satellite Standard frequency and time signal -satellite (Earth-to-space)
(Earth-to-space) Space research Space
research 713 853 854 855 855A
855B 713 854 855A 855B 14-14.25
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 RADIONAVIGATION S5.504
RADIONAVIGATION S5.504 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Space research Space
research S5.505 S5.505 14.25-14.3
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 FIXED-SATELLITE(Earth-to-space) S5,506 RADIONAVIGATION S5.504
RADIONAVIGATION S5.504 Land MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) Land MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) Space research Space
research S5.505 S5.508 S5.509
S5.505 14.3-14.4
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Radionavigation
-satellite Radionavigation -satellite Land mobile-satellite
(Earth-to-space) Land mobile-satellite (Earth-to-space) 14.4-14.47 FIXED
FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) S5,506 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) S5,506 MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Land mobile-satellite
(Earth-to-space) Land mobile-satellite (Earth-to-space) Radio astronomy Radio
astronomy 14.47-14.8 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 863 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 863 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Space research Space
research 14.8-15.35 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE Space research Space
research 720 720 15.35-15.4 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION -SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 864 865 864 865 V12 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) S5.511A S5.511C
S5.511A S5.511C 15.7-16.6
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 866 867 866 16.6-17.1
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Space research (deep
space) (space-to-Earth) Space research (deep space) (space-to-Earth) 866 867 866 17.1-17.2
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 866 867 866 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Earth
exploration-satellite (active) Earth exploration-satellite (active) Space research
(active) Space research (active) 866 867 866 17.3-17.7
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 869 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 869 Radiolocation
Radiolocation 868 868 17.7-18.1 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) (Earth-to- FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) (Earth-to- space) 869 space) 869 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 18.1-18.4 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) (Earth-to- FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) (Earth-to- space) 870A space)
870A MOBILE MOBILE 870 870B 870 18.4-18.6 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) (Earth- FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) (Earth- to-space) 870A
to-space) 870A MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) 872 FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) 872 MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile Earth
exploration-satellite (passive) Earth exploration-satellite (passive) Space research
(passive) Space research (passive) 871 871 18.8-19.3 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) S5.523D FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) S5.523D MOBILE MOBILE 19.3-19.7 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (Earth-to-space)
S5.523B (Earth-to-space) S5.523B MOBILE MOBILE S5.523C S5.523C 19.7-20.1
FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) 873 873 20.1-20.2
FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE(space-to-Earth) 873 873A 873B 873C
873D 873 873A 873B 873C 873D ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) Standard frequency
and time signal (space- Standard frequency and time signal (space- to-Earth) to-Earth) 873 873 21.2-21.4 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 21.4-22 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. BROADCASTING-SATELLITE
BROADCASTING-SATELLITE 873F 873G 873F 22-22.21 FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile 874 874 22.21-22.5 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 875 876 875 876 22.5-22.55 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 22.55-23 FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE MOBILE 879 879 23-23.55 FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 879 879 23.55-23.6 FIXED
FIXED MOBILE MOBILE 23.6-24 EARTH
EXPLORATION -SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION -SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 880 880 24-24.05 AMATEUR
AMATEUR AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 24.05-24.25
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Amateur Amateur Earth exploration
-satellite (active) Earth exploration -satellite (active) 881 881 24.25-24.45
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION FIXED FIXED MOBILE MOBILE 24.45-24.65 FIXED
FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION 882E 882E 24.65-24.75 FIXED
FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE MOBILE 882E 882F 882E 24.75-25.25 FIXED
FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 882G FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882G MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 25.25-25.5 FIXED
FIXED INTER-SATELLITE 881A
INTER-SATELLITE 881A MOBILE MOBILE Standard frequency
and time signal (Earth- Standard frequency and time signal (Earth-to- to-space) space) 25.5-27 FIXED FIXED INTER-SATELLITE 881A
INTER-SATELLITE 881A MOBILE MOBILE Earth exploration
-satellite (space-to-Earth) Earth exploration -satellite (space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. to-space) space) 27-27.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) INTER-SATELLITE 881A
881B INTER-SATELLITE 881A 881B MOBILE MOBILE 27.5-28.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 882D FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D MOBILE MOBILE 882A 882B 882A 882B ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 882D FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D MOBILE MOBILE Earth exploration
-satellite (space-to-Earth) 882C Earth exploration -satellite (space-to-Earth)
882C 882B 882B 29.5-29.9
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D Earth
exploration-satellite (Earth-to-space) 882C Earth exploration-satellite
(Earth-to-space) 882C MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 882B 883 882B 883 29.9-30
FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 882D ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Earth exploration
-satellite (Earth-to-space) 882C Earth exploration -satellite (Earth-to-space)
882C 873A 873B 873C 882
882A 882B 883 873A 873B 873C 882 882A 882B 883 30-31 FIXED-SATELLITE
Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) Standard frequency
and time signal-satellite Standard frequency and time signal-satellite (space-to-Earth)
(space-to-Earth) 883 883 31-31.3 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (space-to-Earth)
(space-to-Earth) Space research 884
Space research 884 885 886 885 886 31.3-31.5 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 887 887 31.5-31.8 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Fixed Fixed Mobile except aeronautical
mobile Mobile except aeronautical mobile 888 888 31.8-32 RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION SPACE RESEARCH (deep
space) (space- SPACE RESEARCH (deep space) (space- to-Earth) to-Earth) 892 893 892 893 32-32.3
INTER-SATELLITE INTER-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. to-Earth) to-Earth) 892 893 892 893 32.3-33
INTER-SATELLITE INTER-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION 892 893 892 893 33-33.4
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION 892 892 33.4-34.2
RADIOLOCATION RADIOLOCATION 892 894 892 894 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE RESEARCH (deep
space) (Earth- SPACE RESEARCH (deep space) (Earth- to-space) to-space) 894 894 34.7-35.2
RADIOLOCATION RADIOLOCATION Space research Space
research 894 894 35.2-36
METEOROLOGICAL AIDS METEOROLOGICAL AIDS RADIOLOCATION
RADIOLOCATION 894 897 894 897 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED FIXED MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 898 898 37-37,5 FIXED FIXED MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) 37.5-38 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE RESEARCH
(space-to-Earth) SPACE RESEARCH (space-to-Earth) Earth
exploration-satellite (space-to-Earth) Earth exploration-satellite
(space-to-Earth) 38-39.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE Earth
exploration-satellite (space-to-Earth) Earth exploration-satellite
(space-to-Earth) 39.5-40 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Earth
exploration-satellite (space-to-Earth) Earth exploration-satellite
(space-to-Earth) 40-40.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (space- EARTH EXPLORATION-SATELLITE (space- to-Earth) to-Earth) SPACE RESEARCH
(Earth-to-space) SPACE RESEARCH (Earth-to-space) Earth
exploration-satellite (space-to-Earth) Earth exploration-satellite
(space-to-Earth) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. BROADCASTING
BROADCASTING Fixed Fixed Mobile Mobile 42.5-43.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE except aeronautical
mobile MOBILE except aeronautical mobile RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 900 900 43.5-47 MOBILE 902
MOBILE 902 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION-SATELLITE 903 903 47-47.2 AMATEUR
AMATEUR AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE 47.2-50.2 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) 901 FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) 901 MOBILE 905 MOBILE 905 904 904 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED FIXED MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 50.4-51.4 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) 51.4-54.25 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 54.25-58.2 EARTH
EXPLORATION -satellite (passive) EARTH EXPLORATION -satellite (passive) FIXED FIXED INTER -satellite
INTER -satellite MOBILE 909 MOBILE 909 SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 908 58.2-59 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 906 907 906 907 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE 909 MOBILE 909 RADIOLOCATION 910
RADIOLOCATION 910 911 911 64-65 EARTH
EXPLORATION -satellite EARTH EXPLORATION -satellite SPACE RESEARCH SPACE
RESEARCH 65-66 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE EARTH EXPLORATION -SATELLITE SPACE RESEARCH SPACE
RESEARCH Fixed Fixed ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 66-71 MOBILE 902 MOBILE 902 MOBILE-SATELLITE
MOBILE-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION-SATELLITE 903 903 71-74 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(Earth-to-space) MOBILE-SATELLITE (Earth-to-space) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 74-75.5 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 75.5-76 AMATUER
AMATUER AMATEUR -SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 76-81 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Amatuer Amatuer ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 912 912 81-84 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE(space-to-Earth) MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
(space-to-Earth) MOBILE-SATELLITE (space-to-Earth) Space research
(space-to-Earth) Space research (space-to-Earth) 84-86 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. BROADCASTING-SATELLITE
BROADCASTING-SATELLITE 913 913 86-92 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (PASSIVE) EARTH EXPLORATION -SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 907 907 92-95 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE(Earth-to-space) MOBILE FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 914 914 95-100 MOBILE 902 MOBILE 902 MOBILE-SATELLITE
MOBILE-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION
-SATELLITE RADIONAVIGATION-SATELLITE Radiolocation Radiolocation 903 904 903 904 100-102 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 722 722 102-105 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 722 722 105-116 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 116-119.8 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE S5.558 MOBILE S5.558 SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) S5.341 S5.341 119.8-120.02 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) Amateur Amateur S5.341 S5.341 120.02-126 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE S5.558 MOBILE S5.558 SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) S5.138 S5.138 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE 909 MOBILE 909 RADIOLOCATION 910
RADIOLOCATION 910 134-142 MOBILE MOBILE MOBILE-SATELLITE
MOBILE-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION -SATELLITE Radiolocation
Radiolocation 903 917 918 903 917
918 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. AMATEUR-SATELLITE
AMATEUR-SATELLITE 144-149 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Amateur Amateur Amateur-satellite
Amateur -satellite 918 918 149-150 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 150-151 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 919 919 151-156 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 156-158 Earth
exploration -satellite (passive) Earth exploration -satellite (passive) FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE 158-164 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE (space-to-Earth)
FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 164-168 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 168-170 FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE 909 MOBILE 909 919 919 174.5-176.5 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE 909 MOBILE 909 SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 919 919 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE MOBILE 909 MOBILE 909 919 919 182-185 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 920 921 920 921 185-190 FIXED FIXED INTER-SATELLITE
INTER-SATELLITE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 919 919 190-200 MOBILE 902 MOBILE 902 MOBILE-SATELLITE
MOBILE-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION -SATELLITE 722 903 722 903 200-202 EARTH
EXPLORATION -SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED MOBILE MOBILE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 722 722 202-217 FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(Earth-to-space) FIXED-SATELLITE (Earth-to-space) MOBILE MOBILE 722 722 217-231 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 722 907 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE 722 907 Radiolocation
Radiolocation 235-238 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) FIXED FIXED FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH(passive) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FIXED-SATELLITE
(space-to-Earth) FIXED-SATELLITE (space-to-Earth) MOBILE MOBILE Radiolocation
Radiolocation 922 922 241-248 RADIOLOCATION
RADIOLOCATION Amateur Amateur Amateur -satellite
Amateur -satellite 922 922 248-250 AMATEUR
AMATEUR ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 150-252 EARTH
EXPLORATION-SATELLITE (passive) EARTH EXPLORATION-SATELLITE (passive) SPACE RESEARCH
(passive) SPACE RESEARCH (passive) 923 923 252-265 MOBILE 902 MOBILE 902 MOBILE-SATELLITE
MOBILE-SATELLITE RADIONAVIGATION
RADIONAVIGATION RADIONAVIGATION-SATELLITE
RADIONAVIGATION-SATELLITE 903 923 924 925 903
923 924 265-275 FIXED FIXED ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MOBILE MOBILE RADIO ASTRONOMY RADIO
ASTRONOMY 926 926 275-400 Not allocated
927 Not allocated 927 5. Vietnam's footnotes V1. At the request of
the administration, the fixed systems operating in this band must cease their
operation so as to give priority to the use of the band by the primary services
allocated in this band. V2. At the request of
the administration, the fixed and mobile systems operating in this band must
cease their operation so as to give priority to the use of the band by other
services allocated in this band. V3. The assignments
for the broadcasting service in this band must comply with the regulations set
forth in the documents guiding the implementation of the plan on Vietnam's radio frequency spectrum for services. V4. The bands
825-845MHz and 870-890MHz are reserved for the cell systems, with priority
given to the CDMA (Code Division Multiple Access) technology. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. V6. The bands
915-925MHz and 2400-2483.5MHz are reserved primarily for the high-capacity
radio communication systems employing the spread spectrum technique. V7. The bands
1610-1626.5MHz and 2483.5-2500MHz are reserved primarily for elements-satellite
of the mobile PCS (Personal Communication System). V8. The bands
1710-1750MHz and 1805-1845MHz are reserved primarily for the mobile cell
DCS-1800 (Digital Communication System). V9. The bands
1850-1880MHz and 1930-1960MHz are reserved primarily for the mobile PCS
(Personal Communication Systems) employing the CDMA (Code Division Multiple
Access) technology. V10. The band
1880-1918.1MHz is reserved primarily for the radio telephony access systems
employing the TDMA/TDD (Time division Multiple Access/Time Division Duplex)
technology. V11. From 1995 on, no
equipment for the fixed service has been additionally put into operation in
this band so as to avoid harmful interference which may be caused by the fixed
satellite service that shall be put into operation as from January 1st, 2000. V12. All the
emissions in the bands 2690-2700MHz, 10.68-10.7GHz, 15.35GHz and 182-185GHz are
prohibited. V13. In Tam Dao -
Vinh Yen, the band corresponding to channel 3 of the OIRT television standard
is allocated to the broadcasting service as a primary service. PART
FOUR ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. On the basis of
the contents and principal tasks of the plan, the General Department of Post
and Telecommunications shall coordinate with the concerned ministries and
branches to issue legal documents and guiding circulars so as to popularize the
plan's contents to the subjects that use frequencies, manufacture, import or
export radio equipment. 2. The contents and
tasks of the plan should be incorporated into the annual and long-term plans,
development programs and specific investment projects. 3. In the course of
implementation of the plan, the General Department of Post and
Telecommuni-cations and the Radio Frequency Board shall be permitted to adjust
the plan to make it comply with new international regulations while taking into
account Vietnam's actual conditions. Major and important adjustments must be
permitted by the Prime Minister.- THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16/04/1998 phê duyệt quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.016
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|