BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
11/2009/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 08 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CÔNG TÁC NGHIỆM THU KẾT QUẢ THI CÔNG VÀ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN, BÁO CÁO THUỘC
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày
4/3/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 5/3/2009 của Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc
lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUY ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định công tác nghiệm thu kết
quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng
sản, bao gồm: các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra cơ bản địa chất
về tài nguyên khoáng sản và các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng
sản thực hiện bằng ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là các dự án địa
chất).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan
quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản
địa chất, điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm
nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất
quản lý nhà nước về công tác nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất; tổ chức
thực hiện công tác nghiệm thu, thẩm định đối với các dự án địa chất do các đơn
vị trực thuộc Bộ thực hiện; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương, các Bộ
ngành thực hiện công tác nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất.
2. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam giúp
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý nhà nước về công tác
nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất; chuẩn bị các văn bản quy phạm kỹ
thuật quy định về kiểm tra, nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất trình Bộ
trưởng ban hành; trực tiếp thực hiện công tác nghiệm thu, thẩm định các dự án địa
chất do các đơn vị trực thuộc Cục thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các Bộ, ngành hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác nghiệm thu,
thẩm định các dự án địa chất do địa phương, Bộ, ngành mình thực hiện.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện công tác nghiệm thu,
thẩm định đối với các dự án địa chất trên địa bàn địa phương mình quản lý.
Chương 2.
NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THI CÔNG ĐỊA CHẤT
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ CÔNG TÁC NGHIỆM THU
Điều 4. Cấp nghiệm
thu và đánh giá kết quả nghiệm thu
1. Nghiệm thu được chia làm 2 cấp gồm nghiệm
thu cấp cơ sở và nghiệm thu cấp quản lý các dự án:
a) Nghiệm thu cấp cơ sở do đơn vị thực hiện
dự án tiến hành. Kết quả nghiệm thu cấp cơ sở là căn cứ để tổ chức nghiệm thu ở
cấp quản lý.
b) Nghiệm thu cấp quản lý do cơ quan phê
duyệt dự án tiến hành hoặc cơ quan được giao quản lý tiến hành (sau đây gọi
chung là cơ quan quản lý). Kết quả nghiệm thu cấp quản lý là cơ sở để thanh
toán và quyết toán kinh phí dự án.
2. Kết quả nghiệm thu được đánh giá theo ba
mức, gồm: đạt, chưa đạt, không đạt. Trường hợp đạt yêu cầu chất lượng, cơ quan
nghiệm thu xác nhận khối lượng thực hiện; trường hợp chưa đạt, cơ quan nghiệm
thu phải xác định rõ các yêu cầu về nội dung và thời hạn bổ sung hoàn thiện
hoặc tỷ lệ khối lượng được nghiệm thu; trường hợp không đạt, cơ quan nghiệm thu
phải xác định rõ nguyên nhân, khối lượng hủy bỏ, kiến nghị biện pháp xử lý.
Điều 5. Yêu cầu của
công tác nghiệm thu
1. Xác nhận tính đúng đắn, trung thực và khoa
học trong việc thu thập, xử lý và tổng hợp các số liệu, tài liệu nguyên thủy
theo các quy trình, quy định hiện hành.
2. Xác nhận tính hợp lý, độ chính xác và hiệu
quả kinh tế - kỹ thuật của các phương pháp kỹ thuật – công nghệ đã được áp
dụng; khối lượng các dạng công việc địa chất đã được thi công.
3. Xác nhận độ tin cậy, tính chính xác của
các kết quả điều tra địa chất; các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản; các
kết luận về đặc điểm địa chất, khoáng sản và các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của đối tượng điều tra.
4. Đánh giá việc thực hiện các chế độ chính
sách lao động, tài chính và các quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá
hiện hành.
5. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ được giao, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các
kết quả đạt được.
6. Việc nghiệm thu phải dựa trên cơ sở các
quy trình công nghệ; tiêu chuẩn; quy chuẩn kỹ thuật; quy định, định mức kinh tế
kỹ thuật, đơn giá hiện hành liên quan đến dự án.
MỤC 2. NGHIỆM THU CẤP
CƠ SỞ
Điều 6. Căn cứ để
tiến hành công tác nghiệm thu cấp cơ sở
1. Các văn bản pháp lý liên quan đến việc xác
định mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, dự toán của năm gồm: dự án địa chất được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; quyết định giao kế hoạch và dự toán chi ngân sách năm;
dự toán đã được cấp có thẩm quyền duyệt; các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ
sung khác.
2. Các văn bản giao nhiệm vụ thi công, bao
gồm: phiếu giao việc, quyết định giao nhiệm vụ, quyết định thi công.
3. Các tài liệu nguyên thủy, kết quả phân
tích mẫu và các tài liệu tổng hợp, bản đồ và các báo cáo thuyết minh kèm theo
được thành lập trong quá trình thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
4. Các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ khác có liên
quan; các loại sổ sách, biểu mẫu thống kê kinh tế, tài chính được lập theo quy
định hiện hành.
Điều 7. Nội dung của
công tác nghiệm thu cấp cơ sở
1. Đơn vị thực hiện dự án phải nghiệm thu
100% khối lượng và chất lượng từng hạng mục công việc được thi công. Việc
nghiệm thu phải được tiến hành thường xuyên hoặc định kỳ hàng tháng, hàng quý
hoặc 6 tháng một lần để nghiệm thu kịp thời khối lượng các hạng mục công việc
đã thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các công trình khoan, hào, lò,
giếng và các dạng công tác kèm theo (bơm, hút nước thí nghiệm; đo địa vật lý và
lấy mẫu công trình; lấp công trình; khắc phục sự cố công trình); các công trình
tạm thời phục vụ thi công phải được nghiệm thu ngay sau khi kết thúc thi công
công trình. Tỷ lệ nghiệm thu tại thực địa các dạng công trình nêu trên không
được ít hơn 25% khối lượng công việc hoàn thành.
3. Kết quả nghiệm thu từng hạng mục công
việc, sản phẩm được lập theo quy định tại mẫu số 1/NT, số 2/NT và số 3/NT kèm
theo Thông tư này.
4. Kết thúc mỗi kỳ nghiệm thu hoặc kết thúc
nghiệm thu hàng năm, đơn vị thực hiện dự án phải thành lập báo cáo kết quả
nghiệm thu kèm theo bảng tổng hợp khối lượng được nghiệm thu.
5. Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở gồm: Biên bản
nghiệm thu, phiếu nghiệm thu từng hạng mục công việc, sản phẩm; báo cáo kết quả
nghiệm thu.
Điều 8. Trình tự, thủ
tục nghiệm thu và trách nhiệm của đơn vị nghiệm thu cấp cơ sở
1. Trình tự thủ tục:
a) Chủ nhiệm dự án có đề nghị nghiệm thu bằng
văn bản;
b) Trên cơ sở văn bản đề nghị nghiệm thu của
chủ nhiệm dự án, Thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án thông báo cho Chủ nhiệm dự
án kế hoạch nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu.
c) Tùy thuộc từng hạng mục hoặc nhóm hạng mục
công việc, tại mỗi kỳ nghiệm thu, thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án có thể giao
cho các cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn phù hợp thực hiện công việc nghiệm
thu.
d) Thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án căn cứ
vào kết quả nghiệm thu cơ sở đề nghị cơ quan quản lý tổ chức nghiệm thu cấp
quản lý.
2. Trách nhiệm của cơ quan nghiệm thu
Thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án chịu trách
nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp về tính đúng đắn,
khách quan của các kết quả nghiệm thu cấp cơ sở.
MỤC 2. NGHIỆM THU CẤP
QUẢN LÝ
Điều 9. Căn cứ để
tiến hành công tác nghiệm thu cấp quản lý
1. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ quy định tại
Điều 6 của Thông tư này.
2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ địa
chất của kỳ nghiệm thu bằng văn bản của đơn vị thực hiện dự án. Báo cáo phải có
chữ ký của Chủ nhiệm dự án; chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án và
được đóng dấu theo quy định.
3. Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định
tại Điều 7, khoản 5 của Thông tư này.
Điều 10. Nội dung của
công tác nghiệm thu cấp quản lý
1. Xem xét báo cáo kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu cơ sở do đơn vị
tiến hành.
2. Nghiệm thu chất lượng các dạng công việc:
tiến hành kiểm tra xác suất một số hạng mục công việc. Các hạng mục công việc
được lựa chọn để kiểm tra xác suất phải có tính đặc trưng, đại diện cho mỗi
dạng công việc hoặc là những hạng mục công việc chính. Việc kiểm tra xác suất
phải được giao cho một đơn vị độc lập với đơn vị tiến hành dự án và có thể được
tiến hành trước khi tổ chức họp Hội đồng nghiệm thu.
3. Xác định khối lượng các hạng mục công việc
được thực hiện: trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu cấp cơ
sở, kiểm tra xác suất chất lượng các hạng mục công việc, Hội đồng nghiệm thu
công nhận hoặc không công nhận khối lượng các hạng mục công việc được thực
hiện.
4. Xác định sự phù hợp của đơn giá với các
điều kiện thi công cụ thể: Hội đồng xem xét các điều kiện thi công thực tế, đối
chiếu với điều kiện thi công theo dự án đã được phê duyệt để xác định đơn giá
theo điều kiện thi công cụ thể.
5. Xác định giá trị thực hiện: giá trị thực
hiện được Hội đồng nghiệm thu công nhận và đề nghị thanh toán được xác định
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 5
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các
nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
6. Thành lập các biên bản, phiếu nghiệm thu
các hạng mục công việc được kiểm tra theo xác suất (mẫu số 4/NT, số 5/NT và số
6/NT); Biên bản nghiệm thu kèm theo Bảng xác định giá trị khối lượng công việc
hoàn thành (mẫu số 7/NT và số 8/NT).
Điều 11. Trình tự,
thủ tục nghiệm thu và trách nhiệm của cơ quan nghiệm thu cấp quản lý
1. Trình tự, thủ tục:
a) Thủ trưởng đơn vị thực hiện dự án đề nghị
nghiệm thu bằng văn bản
b) Thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc thủ trưởng
đơn vị được ủy quyền thành lập Hội đồng nghiệm thu, thông báo cho đơn vị thực
hiện dự án kế hoạch nghiệm thu.
c) Hội đồng tiến hành nghiệm thu theo các nội
dung quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
d) Họp Hội đồng nghiệm thu để thảo luận và
thông qua biên bản nghiệm thu.
đ) Hồ sơ nghiệm thu cấp quản lý gồm: Báo cáo
tiến độ thực hiện nhiệm vụ bao gồm khối lượng và dự toán; Quyết định thành lập
Hội đồng nghiệm thu; các Biên bản, phiếu nghiệm thu các hạng mục công việc, sản
phẩm được kiểm tra xác suất; Biên bản nghiệm thu kèm theo Bảng giá trị khối
lượng công việc nghiệm thu.
e) Biên bản nghiệm thu kèm theo bảng giá trị
khối lượng công việc được nghiệm thu có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý
là cơ sở để thanh toán và quyết toán kinh phí dự án.
2. Trách nhiệm của cơ quan nghiệm thu
Thủ trưởng cơ quan nghiệm thu chịu trách
nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp về tính đúng đắn,
khách quan của các kết quả nghiệm thu cấp quản lý.
Điều 12. Tổ chức của
Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý
1. Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý do Thủ
trưởng cơ quan quản lý thành lập hoặc Thủ trưởng đơn vị được ủy quyền nghiệm
thu thành lập.
2. Hội đồng gồm có Chủ tịch, một Phó Chủ
tịch, Thư ký và một số ủy viên có chuyên môn về quản lý, kỹ thuật, kế hoạch,
tài chính phù hợp với dự án được nghiệm thu.
3. Hội đồng nghiệm thu tiến hành công tác
nghiệm thu khi có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên theo quyết định
thành lập Hội đồng.
Điều 13. Nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý
1. Nghiệm thu kết quả thi công hàng năm của
các dự án địa chất.
2. Hội đồng có quyền yêu cầu đơn vị thực
hiện, Chủ nhiệm dự án cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ liên quan để kiểm
tra, đánh giá chất lượng, khối lượng thi công dự án.
3. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm báo cáo
Thủ trưởng cơ quan quản lý kết quả kỳ nghiệm thu và các kiến nghị có liên quan
đến dự án địa chất được nghiệm thu; chịu trách nhiệm trước pháp luật và thủ
trưởng cơ quan quản lý về sự đúng đắn, khách quan của những kết quả nghiệm thu.
4. Các ủy viên Hội đồng chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Chủ tịch Hội đồng về nội dung nghiệm thu được phân công.
Chương 3.
THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN, BÁO CÁO ĐỊA CHẤT
Điều 14. Quy định
chung về thẩm định dự án, báo cáo địa chất
1. Việc thẩm định phải dựa trên cơ sở các quy
trình công nghệ; tiêu chuẩn; quy chuẩn kỹ thuật; quy định, định mức kinh tế kỹ
thuật, đơn giá hiện hành liên quan đến dự án, báo cáo; quyết định giao, quyết
định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền và các văn bản điều chỉnh, bổ sung
khối lượng liên quan đến dự án, báo cáo trình thẩm định.
2. Thời hạn tổ chức thẩm định: không quá 25
ngày làm việc đối với dự án; không quá 35 ngày làm việc đối với báo cáo kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp dự án, báo cáo phải sửa chữa, thời gian
thẩm định được tính từ khi đơn vị thực hiện nộp lại dự án, báo cáo.
3. Kết quả thẩm định dự án, báo cáo là một
trong những căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt, đồng thời là kết
quả nghiệm thu cấp quản lý đối với công tác lập dự án, báo cáo địa chất.
Điều 15. Hồ sơ, tài
liệu trình thẩm định
1. Văn bản của đơn vị thực hiện đề nghị thẩm
định dự án, báo cáo địa chất.
2. Các văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền:
a) Đối với dự án gồm: bản sao Quyết định mở
(hoặc giao) nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền và các văn bản chỉ đạo (nếu có); bản
sao quyết định bổ nhiệm Chủ nhiệm dự án của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với báo cáo gồm: bản sao Quyết định
phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền và các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ
sung (nếu có).
3. Biên bản nghiệm thu và xác nhận thanh toán
của Kho Bạc Nhà nước hàng năm (đối với báo cáo địa chất trình thẩm định).
4. Dự án, báo cáo địa chất trình thẩm định
gồm: bản lời dự án, báo cáo địa chất và các bản vẽ, phụ bản, phụ lục cùng các
tài liệu khác đi kèm theo quy định hiện hành đối với từng loại dự án, báo cáo
địa chất, kèm theo đĩa CD ghi nội dung dự án, báo cáo địa chất. Bản lời dự án,
báo cáo địa chất trình thẩm định được làm ít nhất thành 2 (hai) bộ có nội dung,
hình thức giống nhau. Các bản vẽ, phụ lục và các tài liệu khác kèm theo dự án,
báo cáo địa chất được làm thành 01 (một) bộ.
5. Bản tóm tắt dự án, báo cáo địa chất (3
bản). Tóm tắt dự án, báo cáo địa chất phản ánh đầy đủ, ngắn gọn các nội dung cơ
bản của dự án, báo cáo trình thẩm định. Tóm tắt dự án, báo cáo địa chất là một
trong những tài liệu làm việc của Hội đồng thẩm định và sẽ được nhân bản với số
lượng phù hợp số lượng Ủy viên của Hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định của cấp có thẩm quyền.
Điều 16. Trình tự,
thủ tục thẩm định
1. Cơ quan quản lý tiếp nhận dự án, báo cáo
địa chất có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu và
hướng dẫn đơn vị bổ sung đầy đủ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý giao cơ quan
chuyên môn tiến hành thẩm định dự án, báo cáo địa chất. Nội dung thẩm định được
thể hiện bằng văn bản thẩm định theo mẫu số 9/TĐ và mẫu số 10/TĐ đối với dự án;
mẫu số 11/TĐ và mẫu số 12/TĐ đối với báo cáo kèm theo Thông tư này.
3. Trên cơ sở kết quả thẩm định của cơ quan
chuyên môn theo quy định tại khoản 2 Điều này và tính chất của từng dự án, báo
cáo địa chất, thủ trưởng cơ quan quản lý ban hành một trong các quyết định sau:
a) Quyết định phê duyệt hoặc trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự án, báo cáo địa chất;
b) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định để
thẩm định dự án, báo cáo địa chất.
4. Trường hợp tổ chức Hội đồng thẩm định, Thủ
trưởng cơ quan quản lý căn cứ kết quả thẩm định dự án, báo cáo địa chất của Hội
đồng thẩm định để phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định dự
án, báo cáo địa chất quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm giúp Hội đồng
thẩm định thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng.
6. Đơn vị thực hiện có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ, kịp thời các tài liệu, mẫu vật hoặc giải trình theo yêu cầu của cơ quan
chuyên môn được giao thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc theo yêu
cầu của Hội đồng thẩm định để phục vụ cho công tác thẩm định.
Điều 17. Tổ chức của
Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định do thủ trưởng cơ quan
quản lý quyết định thành lập
2. Hội đồng gồm có Chủ tịch, một phó chủ
tịch, Thư ký, một số ủy viên có chuyên môn phù hợp và các nhà khoa học có kinh
nghiệm về lĩnh vực liên quan đến dự án, báo cáo được thẩm định.
3. Thành viên của đơn vị thực hiện, các tác
giả và những người thực hiện dự án, báo cáo địa chất thẩm định không được tham
gia vào Hội đồng thẩm định.
Điều 18. Nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định dự án, báo cáo địa chất
có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng cơ quan quản lý thẩm định các dự án trước
khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội đồng có quyền yêu cầu đơn vị thực hiện
dự án cung cấp tài liệu hoặc giải trình làm rõ những vấn đề liên quan đến nội
dung dự án, báo cáo địa chất được thẩm định; kiến nghị với đơn vị thực hiện
những nội dung cần sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh dự án, báo cáo trước khi
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm báo cáo thủ
trưởng cơ quan quản lý kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi đơn vị thực hiện đã hoàn chỉnh dự án, báo
cáo; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan quản lý về kết quả
thẩm định các dự án, báo cáo địa chất.
4. Các ủy viên Hội đồng chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ tịch Hội đồng về nội dung thẩm định được phân công.
Điều 19. Họp Hội đồng
thẩm định
1. Dự án, báo cáo địa chất được tổ chức thẩm
định công khai tại Hội nghị của Hội đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
của thủ trưởng cơ quan quản lý về việc đưa dự án, báo cáo địa chất ra xem xét
tại Hội đồng thẩm định.
b) Dự án, báo cáo địa chất có đầy đủ hồ sơ
hợp lệ và điều kiện nêu tại Điều 15 của Thông tư này.
c) Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy
viên Hội đồng theo quyết định thành lập Hội đồng.
2. Thủ trưởng đơn vị thực hiện, Chủ nhiệm dự
án, báo cáo địa chất trình thẩm định phải có mặt tại Hội nghị thẩm định. Trong
trường hợp Chủ nhiệm dự án, báo cáo địa chất vắng mặt, thủ trưởng đơn vị thực
hiện phải có văn bản ủy quyền người khác thay thế hoặc trực tiếp trình bày dự
án, báo cáo địa chất tại Hội nghị thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định thực hiện việc thẩm
định dự án, báo cáo địa chất theo trình tự, thể thức chung như sau:
a) Chủ nhiệm dự án, báo cáo địa chất (hoặc
người được ủy quyền) trình bày các nội dung của dự án địa chất trình thẩm định.
b) Cơ quan chuyên môn được giao thẩm định
trình bày (bằng văn bản) các kết quả thẩm định đối với dự án, báo cáo địa chất.
c) Chủ nhiệm dự án, báo cáo địa chất giải
trình các nội dung mà các văn bản thẩm định yêu cầu làm rõ và trả lời các chất
vấn của các ủy viên Hội đồng để Hội đồng xem xét.
d) Các ủy viên Hội đồng xem xét dự án, báo
cáo địa chất trình thẩm định cùng các tài liệu liên quan và lập phiếu đánh giá
theo mẫu số 13/TĐ (đối với dự án) hoặc mẫu số 14/TĐ (đối với báo cáo) kèm theo
Thông tư này.
đ) Hội đồng lập, thảo luận và thông qua biên
bản thẩm định dự án, báo cáo địa chất. Biên bản thẩm định được thành lập theo
mẫu số 15/TĐ (đối với dự án) và mẫu số 16/TĐ (đối với báo cáo) kèm theo Thông
tư này.
4. Hồ sơ thẩm định gồm: Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định; các văn bản thẩm định, phiếu đánh giá; biên bản thẩm định
dự án, báo cáo địa chất.
Điều 20. Điều kiện để
trình phê duyệt dự án, báo cáo
1. Dự án, báo cáo địa chất đã được thẩm định
và được bổ sung, sửa chữa phù hợp với biên bản hoặc văn bản thẩm định và có đầy
đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 2 điều này được trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Hồ sơ, tài liệu trình phê duyệt dự án, báo
cáo địa chất gồm:
a) Công văn của thủ trưởng đơn vị thực hiện
đề nghị phê duyệt dự án, báo cáo địa chất;
b) Biên bản hoặc văn bản thẩm định dự án, báo
cáo địa chất;
c) Dự án, báo cáo địa chất và các bản vẽ, phụ
lục kèm theo đã được hoàn thiện theo biên bản hoặc văn bản thẩm định.
Chương 4.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm
lưu trữ hồ sơ nghiệm thu, thẩm định
1. Cơ quan quản lý có trách nhiệm tổ chức
việc lưu trữ hồ sơ nghiệm thu, thẩm định các dự án địa chất theo quy định của
pháp luật về lưu trữ.
2. Đơn vị thực hiện dự án địa chất có trách
nhiệm lưu giữ hồ sơ nghiệm thu, thẩm định trong hồ sơ quyết toán báo cáo địa
chất.
3. Nghiêm cấm việc giả mạo, làm sai lệch và
thất lạc hồ sơ nghiệm thu, thẩm định dự án địa chất.
Điều 22. Chi phí
nghiệm thu, thẩm định
1. Chi phí nghiệm thu cấp cơ sở, đơn vị chi
trong chi phí quản lý của đơn vị được kết cấu trong đơn giá các công trình địa
chất.
2. Chi phí nghiệm thu, thẩm định đối với dự
án và báo cáo địa chất do Ngân sách Nhà nước cấp, được dự toán trong dự án địa
chất và quản lý, sử dụng theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
25 tháng 9 năm 2009.
2. Thông tư này thay thế Quy chế Nghiệm thu,
thẩm định, xét duyệt, phê duyệt đề án và báo cáo tổng kết đề án điều tra cơ bản
địa chất về tài nguyên khoáng sản ban hành kèm theo quyết định số
57/1999/QĐ-BCN ngày 23 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng
Thông tư này đối với các dự án địa chất thực hiện bằng nguồn vốn khác.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu
sửa đổi cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, ĐCKS, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|
MẪU SỐ
1/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU CÔNG TÁC KHOAN MÁY*
- Lỗ khoan số: ……………. Tuyến ………….., Dự án
……………………….............., năm ……....
- Căn cứ vào quyết định thi công số ……………………
ngày ………. tháng ……….năm .............
- Căn cứ vào quyết định ngừng thi công số
……………. ngày ………. tháng ……….. năm .........
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Các cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh
sách các cán bộ tham gia nghiệm thu công trình khoan máy (họ tên, học vị, chức
vụ, đơn vị công tác)
2. Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm Dự án:
- Kỹ thuật địa chất:
- Tổ trưởng khoan:
B. Kết quả nghiệm thu
1. Lỗ khoan:
- Khởi công: ngày … tháng … năm ……….; kết
thúc: ngày … tháng ……. năm .........................
- Độ sâu kết thúc: ………………..
- Lý do kết thúc: ....................................................................................................................
2. Các công tác kỹ thuật đã được thực hiện
tại lỗ khoan:
- Đo địa vật lý: …………..; Karota: ……………………….
- Lấy mẫu: ……....…………; số lượng: ……………………..
- ………………………………………………………………
- Nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT: ………………………………
- Lấp lỗ khoan: …………………………………………….
3. Chất lượng khoan:
- Sự phù hợp về vị trí và phương vị lỗ khoan
so với thiết kế: ...................................................
- Chất lượng lấy mẫu: ............................................................................................................
+ Qua đất đá: ………… mét; lấy được: …………… mét;
đạt ………….%
+ Qua quặng, khoáng hóa: …………. mét; lấy được:
……………… mét; đạt ……………………%.
- Các đánh giá khác:
4. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Chiều sâu
|
Khối lượng thực
hiện (m)
|
Khối lượng được
nghiệm thu (m)
|
Cấp đất đá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
5. Các yếu tố địa chất làm thay đổi giá dự
toán so với thực tế:
6. Khối lượng không được thanh toán: …………
mét.
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
7. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
trình và đề nghị thanh toán:
Tổ trưởng khoan
(Ký,
họ tên)
|
Chủ nhiệm Dự án
(Ký,
họ tên)
|
Đại diện các cán bộ
nghiệm thu
(Ký,
họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
nghiệm thu
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu
cấp cơ sở.
MẪU SỐ
2/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Hạng mục công trình: ………………… Dự án
……………………….., năm ..................................
- Căn cứ vào quyết định thi công (phiếu giao
việc) số … ngày … tháng … năm ........................
- Căn cứ vào quyết định ngừng thi công số
…………. ngày … tháng … năm ............................
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
a. Các cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh
sách các cán bộ tham gia nghiệm thu công trình (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị
công tác)
b. Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm dự án: .....................................................
- Kỹ thuật địa chất: ......................................................
- Kỹ thuật thi công: .....................................................
2. Nghiệm thu công trình ……….. từ ngày …
tháng …. năm ……….. đến ngày …….. tháng … năm …………………….
3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không
đạt)
4. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Số hiệu công trình
|
Chiều sâu
|
Khối lượng thực
hiện (m3 hoặc m)
|
Khối lượng được
nghiệm thu (m3 hoặc m)
|
Cấp đất đá hoặc mức
độ phức tạp công trình
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5. Khối lượng không được thanh toán, tổng số:
………….
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
trình và đề nghị thanh toán:
..............................................................................................................................................
7. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
..............................................................................................................................................
Kỹ thuật địa chất
(Ký,
họ tên)
|
Chủ nhiệm Dự án
(Ký,
họ tên)
|
Đại diện các cán bộ
nghiệm thu
(Ký,
họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu
cấp cơ sở để nghiệm thu các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt.
MẪU SỐ
3/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../PNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
PHIẾU
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Tên công việc, sản phẩm: ......................................................................................................
Dự án …………………………………………………..........................................,
năm ..................
- Căn cứ vào phiếu giao việc số: ………………….
ngày …………. tháng ………… năm ..............
1. Thành phần tham gia nghiệm thu
a. Các cán bộ được giao nghiệm thu: ghi đầy
đủ danh sách các cán bộ tham gia nghiệm thu công việc, sản phẩm (họ tên, học
vị, chức vụ, đơn vị công tác).
b. Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm Dự án: .................................................................
- Đại diện những người thực hiện: ............................................
2. Nghiệm thu công việc, sản phẩm từ ngày …
tháng …. năm ……….. đến ngày …….. tháng … năm …………………….
3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không
đạt)
4. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Tên công việc, sản
phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng thực
hiện
|
Khối lượng được
nghiệm thu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
5. Khối lượng không được thanh toán:
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
trình và khối lượng đề nghị thanh toán:
..............................................................................................................................................
7. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
..............................................................................................................................................
Đại diện những
người thực hiện
(Ký,
họ tên)
|
Chủ nhiệm Dự án
(Ký,
họ tên)
|
Đại diện các cán bộ
nghiệm thu
(Ký,
họ tên)
|
* Phiếu này được sử dụng cho nghiệm thu cấp
cơ sở để nghiệm thu các dạng công việc, sản phẩm như lấy mẫu, điều tra địa chất
– khoáng sản, đo địa vật lý, địa chất thủy văn, báo cáo, bản đồ, …
MẪU SỐ
4/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY*
- Lỗ khoan số: ……………. Tuyến …………….. Dự án
………………………............., năm ..........
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Các Ủy viên Hội đồng nghiệm thu được thành
lập theo Quyết định số ……… ngày … tháng … năm ……………. của nghiệm thu công
trình:
TT
|
Họ và tên
|
Học vị, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh trong Hội
đồng
|
1
|
|
|
|
|
2. Đơn vị thực hiện:
- Chủ nhiệm Dự án:
- Kỹ thuật địa chất:
- Tổ trưởng khoan:
B. Kết quả nghiệm thu
1. Lỗ khoan:
- Khởi công: ngày … tháng … năm ……..; kết
thúc: ngày … tháng …. năm ……….....................
- Độ sâu kết thúc: …………………….
- Lý do kết thúc: ....................................................................................................................
2. Các công tác kỹ thuật đã được thực hiện
tại lỗ khoan:
- Đo địa vật lý: …………..; Karota: ……………………….
- Lấy mẫu: ………………; số lượng: ……………………..
- ………………………………………………………………
- Nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT: ………………………………
- Lấp lỗ khoan: …………………………………………….
3. Chất lượng khoan:
- Sự phù hợp về vị trí và phương vị lỗ khoan
so với thiết kế: ...................................................
- Chất lượng lấy mẫu: ............................................................................................................
+ Qua đất đá: ………… mét; lấy được: …………… mét;
đạt ………….%
+ Qua quặng, khoáng hóa: …………. mét; lấy được:
……………… mét; đạt ……………………%.
- Các đánh giá khác:
4. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Chiều sâu
|
Khối lượng thực
hiện (m)
|
Khối lượng được
nghiệm thu (m)
|
Cấp đất đá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
5. Các yếu tố địa chất làm thay đổi giá dự
toán so với thực tế:
6. Khối lượng không được thanh toán: ………… mét.
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
7. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
trình và đề nghị thanh toán:................................
Thủ trưởng đơn vị
thực hiện
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm
Dự án
(Ký,
họ tên)
|
TM. Các ủy viên
Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu
cấp quản lý để nghiệm thu xác suất công trình khoan máy.
MẪU SỐ
5/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỢP ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Hạng mục công trình: ………………… Dự án ….....................……………………..,
năm .............
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Các Ủy viên Hội đồng nghiệm thu được thành
lập theo Quyết định số ..........… ngày … tháng … năm …………. của ............................................................................................................. nghiệm
thu công trình:
TT
|
Họ và tên
|
Học vị, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh trong Hội
đồng
|
1
|
|
|
|
|
2. Đơn vị thực hiện:
- Chủ nhiệm dự án:....................................................................
- Kỹ thuật địa chất:....................................................................
- Kỹ thuật thi công:....................................................................
B. Kết quả nghiệm thu
1. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không
đạt)
2. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Số hiệu công trình
|
Chiều sâu
|
Khối lượng thực
hiện (m3 hoặc m)
|
Khối lượng được
nghiệm thu (m3 hoặc m)
|
Cấp đất đá hoặc mức
độ phức tạp công trình
|
Từ
|
Đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3. Khối lượng không được thanh toán, tổng số:
………….
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
trình và đề nghị thanh toán:
..............................................................................................................................................
5. Đề nghị:
..............................................................................................................................................
Chủ nhiệm dự án
(Ký,
họ tên)
|
Ủy viên Hội đồng **
(Ký,
họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu
cấp quản lý để nghiệm thu xác suất các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch,
hố vạt.
** Đại diện các thành viên Hội đồng trực tiếp
tham gia nghiệm thu công trình.
MẪU SỐ
6/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……………../PNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
PHIẾU
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Tên công việc, sản phẩm:.......................................................................................................
Dự án ………………………………...............................................………………….,
năm ............
A. Thành phần tham gia nghiệm thu
1. Các Ủy viên Hội đồng nghiệm thu được thành
lập theo Quyết định số ................… ngày … tháng … năm …………. của ............................................................................................ nghiệm
thu công việc, sản phẩm:
TT
|
Họ và tên
|
Học vị, chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh trong Hội
đồng
|
1
|
|
|
|
|
2. Đơn vị thi công:
- Chủ nhiệm Dự án:...................................................................
- Đại diện những người thực hiện:.............................................
B. Kết quả nghiệm thu
1. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không
đạt)
2. Khối lượng nghiệm thu:
TT
|
Tên công việc, sản
phẩm
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng thực
hiện
|
Khối lượng được
nghiệm thu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3. Khối lượng không được thanh toán:
Nguyên nhân: ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công
việc, sản phẩm và khối lượng đề nghị thanh toán:
..............................................................................................................................................
5. Đề nghị:
..............................................................................................................................................
Chủ nhiệm dự án
(Ký,
họ tên)
|
Ủy viên Hội đồng **
(Ký,
họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
* Phiếu này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản
lý để nghiệm thu xác suất các dạng công việc, sản phẩm như lấy mẫu, điều tra
địa chất – khoáng sản, đo địa vật lý, địa chất thủy văn, báo cáo, bản đồ, …
** Đại diện các thành viên Hội đồng trực tiếp
tham gia nghiệm thu công việc, sản phẩm.
MẪU SỐ
8/NT
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……../BBNT
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ ………), NĂM ……
Dự án: ….........…………………………………………………………………
- Đơn vị thực hiện: .................................................................................................................
- Chủ nhiệm Dự án: …………………………
- Hội đồng nghiệm thu theo Quyết định thành
lập Hội đồng nghiệm thu số ……… ngày … tháng …. năm ………… của
(có danh sách kèm theo)
+ Chủ tịch Hội đồng: ...................................................
+ Thư ký Hội đồng: .....................................................
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
I.1. Trình tự thi công và chất lượng thực
hiện
Đánh giá về trình tự thi công các phương
pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập,
xử lý và tổng hợp.
I.2. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự
đầy đủ của
các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
I.3. Các kết quả đạt được
Ghi các kết quả đạt được, các phát hiện mới
về địa chất, khoáng sản
I.4. Khối lượng và giá trị thực hiện đạt yêu
cầu được thanh toán:
- Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng
tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
- Tổng giá trị thực hiện được thanh toán
(bằng chữ): ...............................................................
I.5. Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu
đề nghị không thanh toán
- Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu (có
bảng tổng hợp kèm theo).
- Giải thích nguyên nhân.
I.6. Đánh giá chung:
- Đánh giá chung về chất lượng thực hiện
- Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
II. KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Kiến nghị của Hội đồng về các vấn đề cần được
bổ sung, sửa chữa và các nhiệm vụ cần được thực hiện tiếp theo.
Thủ trưởng đơn vị
thực hiện
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Thư ký Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký,
họ tên)
|
|
Thủ trưởng cơ quan
quản lý
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp
quản lý để tổng hợp kết quả nghiệm thu.
MẪU SỐ
9/TĐ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT DỰ ÁN
Tên dự án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định (theo phân công của
cơ quan, đơn vị thẩm định) gồm:
Kết quả thẩm định:
1. Về tính cấp thiết của dự án:
2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ
tin cậy của các thông tin để lập dự án:
- Cơ sở pháp lý
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản
3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật
công nghệ, khối lượng sản phẩm
3.1. Nội dung công việc và các giải pháp kỹ
thuật công nghệ
3.2. Hệ phương pháp, khối lượng và điều kiện
thi công
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành
5. Tổ chức thực hiện, tiến độ thi công và
tính khả thi, hiệu quả của dự án
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện
Đánh giá chung:
- Dự án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc
không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
|
MẪU SỐ
10/TĐ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ DỰ ÁN
Tên dự án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định (theo phân công của
cơ quan thẩm định) gồm:
Kết quả thẩm định:
1. Về tính cấp thiết của dự án:
2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ
tin cậy của các thông tin để lập dự án:
3. Dự toán kinh tế:
3.1. Các căn cứ lập dự toán
3.2. Tính hợp lý của danh mục công việc trong
dự toán so với quy định hiện hành về lập dự toán.
3.3. Sự phù hợp khối lượng hạng mục công việc
đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của dự án.
3.4. Đánh giá mức độ hợp lý của đơn giá các
hạng mục công việc trong dự toán.
3.5. Giá trị dự toán của dự án ………………..
4. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện
Đánh giá chung:
- Dự án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc
không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
|
MẪU SỐ
11/TĐ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định (theo phân công của
cơ quan, đơn vị thẩm định) gồm:
Kết quả thẩm định:
1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin
cậy của chúng
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu
3. Những kết quả đạt được
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc
không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
|
MẪU SỐ
12/TĐ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN
BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định (theo phân công của
cơ quan, đơn vị thẩm định) gồm:
Kết quả thẩm định:
1. Căn cứ pháp lý
2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong báo
cáo.
3. Tình hình thực hiện khối lượng kỹ thuật
- Tăng giảm khối lượng so với dự án đã phê
duyệt.
- Cơ sở pháp lý của việc thay đổi khối lượng.
4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị
khối lượng
- Tổng hợp giá trị thực hiện, nghiệm thu,
thanh toán của dự án theo từng năm.
- So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh toán,
quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu.
- Tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu giá trị khối
lượng.
5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
6. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị
Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc
không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
|
MẪU SỐ
13/TĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Tên dự án:
Đơn vị thực hiện:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Các chỉ tiêu đánh giá:
1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của dự
án: Có Chưa có
2. Cơ sở pháp lý: Đủ Chưa đủ
3. Cơ sở tài liệu để lập dự án
4. Các nhiệm vụ cụ thể
5. Hệ phương pháp kỹ thuật
6. Khối lượng công việc
7. Sản phẩm dự kiến giao nộp
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác định
dự toán kinh phí
9. Tính khả thi và tính hiệu quả của dự án
10. Kiến nghị
11. Đánh giá chung: Thông qua Thông qua có sửa chữa
Không thông qua
MẪU SỐ
14/TĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Tên Báo cáo:
Đơn vị thực hiện:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
1. Hệ phương pháp và khối lượng thực hiện so
với dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt:
Phù hợp Không phù hợp
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu đã
thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo:
Đạt
Không
đạt
3. Những kết quả nổi bật:
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm
vụ
5. Độ tin cậy kết quả tính trữ lượng và tài
nguyên dự báo khoáng sản
Đạt
Không đạt
6. Nội dung, hình thức báo cáo và các tài
liệu kèm theo
Đạt
Không đạt
7. Nội dung báo cáo kinh tế
Đạt
Không đạt
Tổng giá trị đề nghị thanh toán:
8. Những nội dung không phù hợp với mục tiêu,
nhiệm vụ
9. Kiến nghị:
10. Đánh giá chung: Điểm: /10
Thông
qua Thông qua có sửa chữa
Không thông qua
Đề nghị
khen thưởng
MẪU SỐ
15/TĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Tên dự án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành phần tham dự:
- Số ủy viên Hội đồng tham dự: / tổng
số ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số … ngày …/…/… của Thủ trưởng cơ quan
chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có ………………
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm dự án trình bày những nội dung
cơ bản của dự án
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản
thẩm định dự án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Hội nghị trao đổi, thảo luận những vấn đề
sau:
4. Hội nghị thống nhất kết luận như sau:
4.1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của dự
án:
4.2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực
tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập dự án.
- Cơ sở pháp lý
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy
của các tài liệu
4.3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật
công nghệ, khối lượng.
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ
thuật công nghệ
- Hệ phương pháp, khối lượng công việc
(phương tiện, thiết bị, điều kiện thi công).
4.4. Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.5. Tổ chức thực hiện và tiến độ thi công
4.6. Tính khả thi và tính hiệu quả của dự án
4.7. Dự toán kinh phí
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua dự án: số phiếu thông qua/tổng
số phiếu đánh giá.
- Hội đồng không thông qua dự án: số phiếu
không thông qua/tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
MẪU SỐ
16/TĐ
CƠ QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành phần tham dự:
- Số ủy viên Hội đồng tham dự: / tổng
số ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số … ngày …/…/… của Thủ trưởng cơ quan
chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có ………………
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm trình bày những nội dung cơ bản của
báo cáo
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản
thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Những vấn đề Hội nghị trao đổi, thảo luận:
4. Những nội dung Hội nghị thống nhất đánh
giá:
4.1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin
cậy của chúng:
4.2. Những kết quả chủ yếu:
4.3. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.4. Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu thông
qua/tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng không thông qua báo cáo: số phiếu
không thông qua/ tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng