|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Võ Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
04/2009/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TỶ LỆ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH
HOẠT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004- 2009, kỳ họp thứ 10 về việc quy
định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
là các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở kinh doanh ngành sản
xuất vật chất, cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ sử dụng nước sạch qua hệ thống
nước máy.
Điều 2. Quy định tỷ lệ và
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2009 như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) trên đơn
giá tiêu thụ nước máy đối với từng đối tượng:
Số
TT
|
Nội
dung thu phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Hộ gia đình
|
15%
|
2
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp
|
14%
|
3
|
Cơ sở kinh doanh ngành sản
xuất vật chất
|
15%
|
4
|
Cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ
|
15%
|
2. Mức thu: Mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt hàng tháng được xác định theo tỷ lệ (%)
trên đơn giá tiêu thụ nước máy (đơn giá tiêu thụ nước máy thực hiện theo quy
định hiện hành của UBND thành phố Đà Nẵng) và được xác định theo công thức: F =
G x V x T (đồng/tháng). Trong đó:
F: Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt (đồng/tháng)
G: Đơn giá nước máy (đồng/m3)
V: Khối lượng nước máy tiêu thụ
trong tháng (m3)
T: Tỷ lệ (%) trên đơn giá tiêu
thụ nước máy áp dụng cho từng đối tượng theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 của
Quyết định này
Điều 3. Cơ quan thu phí
bao gồm các đơn vị cung cấp nước sạch qua hệ thống nước máy trên địa bàn thành
phố.
Điều 4. Trách nhiệm của
cơ quan thu phí
1. Thực hiện thu, nộp, quản lý,
sử dụng và báo cáo quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và
lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế.
2. Tổ chức thực hiện thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định tại Điều 2 cùng với
thời điểm thu tiền sử dụng nước máy hàng tháng của khách hàng trên cơ sở tính
theo số mét khối (m3) nước máy tiêu thụ ghi trên Hoá đơn tiền nước.
3. Đăng ký với Cục Thuế thành
phố Đà Nẵng để thực hiện kết hợp nội dung thu tiền cấp nước và nội dung thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên cùng một Hoá đơn tiền nước.
Điều 5. Quản lý và sử
dụng tiền thu phí
1. Căn cứ vào số phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt thu được hàng tháng, cơ quan thu phí được
trích để lại 10% trên tổng số thu để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại
(90%) lập thủ tục chuyển vào tài khoản chuyên thu tại Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
do Sở Tài chính làm chủ tài khoản.
2. Nguồn thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt (sau khi trừ phần trích để lại cho cơ quan
thu phí) được sử dụng để chi cho công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
và thông hút các bể phốt theo định kỳ thuộc dự án thoát nước vệ sinh thành phố.
3. Cục Thuế thành phố có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc thực hiện thu,
nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đảm bảo đúng, đủ và kịp
thời.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
14/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008 của UBND thành phố quy định tỷ lệ
thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm
2008 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Sở Giao thông vận
tải chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài
chính tổ chức tuyên truyền giải thích, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này đến nhân dân và các tổ chức có sử dụng nước máy.
Điều 8. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ngày 25/02/2009 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
1.932
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|