|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3006/BTNMT-VPTL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Mai Ái Trực
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan thuộc Chính phủ
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ngày 07 tháng 6 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn kèm theo Quyết
định số 06/2006/QĐ-BTNMT (sau đây gọi là Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT). Quyết định này đã có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 7
năm 2006.
Để việc cấp phép hoạt động khoáng sản được tiến hành bình thường trong
bước chuyển tiếp từ cách phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn theo
quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ ngày 02 tháng 3 năm 1973 của Chủ tịch Hội đồng
Xét duyệt trữ lượng khoáng sản (sau đây gọi là Quyết định số 03/QĐHĐ) sang cách
phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn theo Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện như sau:
1. Các đề án thăm dò khoáng sản trong hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản đã được Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận trước ngày Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì cấp trữ lượng khoáng sản dự kiện thăm
do được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ.
2. Các đề án thăm dò khoáng sản được lập kể từ ngày Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT và theo mạng lưới định hướng các công trình thăm dò tại Phụ lục
kèm theo Công văn này.
3. Các khu vực khoáng sản rắn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp phép thăm dò trên cơ sở
phân cấp trữ lượng khoáng sản quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ, khi lập báo
cáo kết quả của thăm dò phải thực hiện chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên
khoáng sản theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT.
4. Các khu vực khoáng sản rắn đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng
khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt trữ
lượng theo cấp trữ lượng quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ mà tổ chức, cá nhân
đã lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản hợp lệ và đã được Cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận trước ngày
Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì tiếp tục xem xét cấp phép
khai thác theo cấp trữ lượng quy định tại Quyết định số 03/QĐHĐ. Việc chuyển đổi
cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản đối với các trường hợp này phải hoàn
thành trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép khai
thác khoáng sản.
5. Các trường hợp xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản kể từ ngày Quyết
định số 06/2006/QĐ-BTNMT có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện việc chuyển đổi
cấp trữ lượng và cấp tài nguyên theo quy định tại Quyết định số
06/2006/QĐ-BTNMT.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương,
tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản cần phản ánh kịp thời để Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPTL, ĐCKS, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Mai Ái Trực
|
PHỤ
LỤC
MẠNG LƯỚI ĐỊNH HƯỚNG CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN RẮN
(Kèm theo Công văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Cấp
trữ lượng
|
Loại
công trình thăm dò
|
Mạng
lưới giữa các công trình thăm dò (m)
|
Nhóm
nhỏ
|
I
|
II
|
II
|
IV
|
Theo
đường phương
|
Theo
hướng cắm
|
Theo
đường phương
|
Theo
hướng cắm
|
Theo
đường phương
|
Theo
hướng cắm
|
Theo
đường phương
|
Theo
hướng cắm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Than
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
250
– 500
|
200
– 250
|
125
- 250
|
100
- 125
|
75
– 125
|
50
– 75
|
|
|
122
|
500
– 1000
|
300
– 500
|
250
– 500
|
150
– 250
|
125
– 250
|
100
- 125
|
75
- 100
|
50
- 75
|
2
|
Sắt
|
121
|
Khoan
|
200
– 400
|
200
– 400
|
|
|
|
|
|
|
Chiều dày
không ổn định
|
|
|
100
– 300
|
100
– 200
|
|
|
|
|
Chất lượng
và chiều dày không ổn định
|
|
|
75
– 150
|
50
– 100
|
|
|
|
|
|
122
|
400
– 800
|
400
– 800
|
|
|
50
– 100
|
50
- 100
|
|
|
Chiều dày
không ổn định
|
|
|
200
– 400
|
200
– 400
|
|
|
Chất lượng
và chiều dày không ổn định
|
|
|
100
– 200
|
100
– 200
|
|
|
3
|
Chì - Kẽm
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
40
– 80
|
40
– 80
|
30
– 50
|
30
– 50
|
|
|
|
|
122
|
80
– 160
|
80
– 160
|
50
– 100
|
50
– 100
|
40
– 50
|
30
- 40
|
|
|
4
|
Đồng
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dạng vỉa lớn,
thấu kính
|
75
– 150
|
75
– 150
|
50
|
75
|
|
|
|
|
Dạng bướu
|
75
– 100
|
75
– 100
|
50
|
100
|
|
|
|
|
Dạng vỉa lớn,
thấu kính
|
122
|
300
|
300
|
100
|
150
|
50
|
50
- 75
|
|
|
Dạng bướu
|
100
|
150
|
100
|
200
|
|
|
5
|
Nikel
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
100
– 200
|
100
– 200
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô lớn
|
|
|
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình và nhỏ
|
|
|
|
25
- 50
|
25
- 50
|
|
|
|
|
|
122
|
200
- 400
|
200
- 400
|
|
|
25
- 50
|
50
- 100
|
|
|
Quy mô lớn
|
|
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình và nhỏ
|
|
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
6
|
Thiếc
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
40
- 80
|
40
- 80
|
20
- 40
|
20
- 40
|
|
|
|
|
122
|
80
- 150
|
80
- 150
|
40
- 80
|
40
- 80
|
20
- 50
|
20
- 50
|
|
|
7
|
Vàng
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
40
- 80
|
40
- 50
|
|
|
|
|
122
|
|
|
20
- 40
|
20
- 30
|
10
- 20
|
10
- 20
|
10
|
|
8
|
Bauxit
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trầm tích:
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
+
Eluvi-deluvi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Gốc
|
|
|
100
|
50
|
|
|
|
|
Vỏ phong
hóa
|
100
- 200
|
100
- 200
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Trầm tích:
|
122
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Eluvi-deluvi
|
|
|
100
|
100
|
50
|
50
|
25
|
25
|
+ Gốc
|
|
|
200
|
100
|
100
|
50
|
50
|
25
|
Vỏ phong
hóa
|
200
- 400
|
200
- 400
|
200
|
200
|
100
|
100
|
|
|
9
|
Sa khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Titan ven
biển
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
200
- 300
|
40
|
150
- 200
|
20
- 40
|
|
|
|
|
Vàng, thiếc
|
|
|
100
- 200
|
10
- 20
|
|
|
|
|
Titan ven
biển
|
122
|
400
- 600
|
40
- 80
|
200
- 300
|
40
- 60
|
100
- 150
|
20
- 30
|
|
|
Vàng, thiếc
|
|
|
200
- 300
|
20
- 40
|
75
- 150
|
20
- 30
|
50
- 100
|
10
- 20
|
10
|
Apatit
|
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ổn định
|
121
|
150
- 300
|
150
- 300
|
75
- 150
|
50
- 75
|
|
|
|
|
Tương đối ổn
định, cắm dốc
|
150
- 300
|
75
- 150
|
|
|
|
|
|
|
Ổn định
|
122
|
300
- 600
|
300
- 600
|
150
- 300
|
75
- 100
|
75
- 150
|
30
- 50
|
|
|
Tương đối ổn
định, cắm dốc
|
300
- 600
|
100
- 200
|
150
– 300
|
75
– 100
|
75
- 150
|
30
- 50
|
|
|
11
|
Silic
|
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô lớn
|
121
|
100
- 200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình, nhỏ
|
50
- 100
|
50
- 100
|
25
- 50
|
25
- 50
|
|
|
|
|
|
122
|
200
– 40
|
200
- 400
|
100
- 200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
12
|
Đá
magma
|
121
|
Khai
đào
|
200
- 300
|
200
- 300
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Các dòng,
các tầng phủ phun trào
|
100
- 150
|
100
- 150
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Các mạch,
các đai
|
|
|
40
- 60
|
20
- 30
|
|
|
|
|
|
122
|
400
- 600
|
400
- 600
|
200
- 300
|
200
- 300
|
|
|
|
|
Các dòng,
các tầng phủ phun trào
|
200
- 300
|
200
- 300
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Các mạch,
các đai
|
|
|
60
- 80
|
30
- 40
|
|
|
|
|
13
|
Manhezit
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
50
- 100
|
25
- 50
|
|
|
|
|
122
|
|
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
25
- 50
|
|
|
14
|
Cát cuội sỏi
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vỉa thấu
kính lớn
|
150
- 300
|
150
- 300
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Thấu kính
không lớn
|
|
|
50
- 100
|
50
- 10
|
|
|
|
|
Vỉa thấu
kính lớn
|
122
|
300
- 600
|
300
- 600
|
200
- 400
|
200
- 400
|
|
|
|
|
Thấu kính
không lớn
|
|
|
100
- 500
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Bãi bồi
lòng sông
|
|
|
200
- 400
|
200
- 400
|
|
|
|
|
15
|
Đá
xây dựng
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
200
- 300
|
200
- 300
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Cắm mốc
|
100
- 200
|
50
- 100
|
|
|
|
|
|
|
|
122
|
400
- 600
|
400
- 600
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
16
|
Pyrofillt
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
30
- 60
|
20
- 30
|
25
- 50
|
20
- 25
|
|
|
|
|
122
|
50
- 100
|
40
- 60
|
50
- 75
|
20
- 25
|
25
- 50
|
20
- 25
|
|
|
17
|
Đá
quý
|
122
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phong hóa –
eluvi
|
|
|
|
|
25
- 50
|
10
- 20
|
10
- 20
|
5
- 10
|
Sa khoáng
|
|
|
|
|
50
- 100
|
20
- 40
|
20
- 30
|
5
- 10
|
18
|
Đá
cacbonat
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lộ thiên:
|
121
|
Tuyến
mẫu vật
|
100
- 200
|
-
|
50
- 100
|
-
|
|
|
|
|
+ Cắm dốc
|
Khoan
|
200
|
-
|
100
|
-
|
|
|
|
|
+ Cắm thoải
|
100
- 200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Mỏ phủ dày
|
100
|
100
|
50
|
50
|
|
|
|
|
Lộ thiên:
|
122
|
Tuyến
mẫu vật
|
200
- 400
|
-
|
100
- 200
|
-
|
50
- 100
|
-
|
|
|
+ Cắm dốc
|
Khoan
|
400
|
|
200
|
-
|
100
|
-
|
|
|
+ Cắm thoải
|
200
- 400
|
200
- 400
|
100
- 200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
Mỏ phủ dày
|
200
|
200
|
100
|
100
|
50
|
50
|
|
|
19
|
Đá
ốp lát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá gốc
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
+ Cắm thoải
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
+ Cắm dốc
|
|
|
100
|
50
|
|
|
|
|
+ Cắm thoải
|
122
|
300
- 400
|
300
- 400
|
150
- 200
|
150
- 200
|
100
|
100
|
|
|
+ Cắm dốc
|
|
|
150
- 200
|
75
- 100
|
75
- 100
|
50
|
|
|
Đá lăn
|
Trạm
đo đếm
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
20
|
Sét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trầm tích:
|
121
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
100
- 200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình
|
50
- 100
|
50
- 100
|
50
|
50
|
|
|
|
|
Phong hóa:
|
Hào
tuyến
|
|
|
100
|
-
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
Khoan
|
|
|
50
- 100
|
25
- 50
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình và nhỏ
|
|
|
25
- 50
|
25
- 50
|
|
|
|
|
Trầm tích:
|
122
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
200
- 400
|
200
- 400
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình
|
100
- 200
|
100
- 200
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Phong hóa:
|
Hào
tuyến
|
|
|
200
|
-
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
Khaon
|
|
|
100
- 200
|
50
- 100
|
25
- 50
|
25
|
|
|
Quy mô
trung bình và nhỏ
|
|
|
50
- 100
|
50
- 100
|
|
|
21
|
Kaolin
|
|
Khoan,
khai đào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
121
|
100
- 200
|
100
- 200
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình
|
100
|
100
|
50
- 100
|
20
- 25
|
|
|
|
|
Quy mô nhỏ
|
|
|
25
- 50
|
25
|
|
|
|
|
Mỏ quy mô lớn
|
122
|
200
- 400
|
200
- 400
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô
trung bình
|
200
|
200
|
100
- 200
|
50
- 100
|
40
- 50
|
20
- 25
|
|
|
Quy mô nhỏ
|
|
|
50
- 100
|
40
- 50
|
|
|
* Ghi chú: Mạng lưới định hướng các công trình thăm dò không phải là bắt
buộc cho mọi trường hợp. Trên cơ sở phân tích cặn kẽ đặc điểm cấu tạo địa
chất mỏ; hình thái, kích thước, thế nằm của thân khoáng; đặc điểm địa hình, quy
luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng để lựa chọn mạng lưới
các công trình thăm dò hợp lý nhất cho đối tượng thăm dò.
Công văn số 3006/BTNMT-VPTL của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07-6-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày 14/07/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07-6-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
12.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|