|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 75-TT-BH chế độ trang bị phòng hộ lao động cán bộ, công nhân viên ngành bưu điện truyền thanh
Số hiệu:
|
75-TT-BH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh
|
|
Người ký:
|
Ngô Huy Văn
|
Ngày ban hành:
|
16/05/1964
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
VÀ TRUYỀN THANH
*******
Số: 75-TT-BH
|
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG
HOÀ
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
*******
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 1964
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG
BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH
Kính
gửi: Các
Sở, Ty Bưu điện và truyền thanh,
Các Cục, Vụ, Phòng, Ban và đơn vị trực thuộc Tổng cục,
Các trường chuyên nghiệp và nghiệp vụ,
Thời gian qua, việc thi hành các thông tư và quy định của
Tổng cục về trang bị dụng cụ phòng hộ lao động đã có tác dụng hạn chế được một
phần tai nạn lao động xẩy ra và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
trong ngành. Nhưng hiện nay nhiệm vụ sản xuất của nhà máy, công trường và các
đơn vị ngày càng phát triển, với điều kiện làm việc của mỗi nghề lại khác nhau.
Chế độ trang bị trước đây ban hành chưa đầy đủ và sát với từng công việc theo
yêu cầu của sản xuất.
Căn cứ Thông tư số 13-LĐ-TT ngày 19-6-1962 của Bộ Lao động
quy định về nguyên tắc cấp phát sử dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ; sau khi có
sự thỏa thuận của Bộ Lao động tại công văn số 286-LĐ ngày 03-3-1964; Tổng cục
ban hành thông tư này nhằm:
- Điều chỉnh và bổ sung thêm trang bị dụng cụ phòng hộ
lao động cho thích hợp với điều kiện sản xuất của các nghề hiện nay.
- Quy định trách nhiệm cụ thể của các đơn vị trong việc
mua sắm, cấp phát, theo dõi, bảo quản sử dụng, của tập thể và cá nhân được
trang bị.
- Làm cho dụng cụ phòng hộ lao động ngày càng có tác dụng
tích cực hơn nữa trong việc bảo đảm an toàn và sức khỏe cho cán bộ, công nhân
viên trong sản xuất.
I. ĐIỀU KIỆN VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TRANG BỊ
DỤNG CỤ PHÒNG HỘ.
a) Điều kiện được trang bị phòng hộ:
Những cán bộ, công nhân viên làm việc trong một hay nhiều
điều kiện sau đây, thì được trang bị cá nhân, tập thể, hoặc cho mượn tuỳ theo
công việc thường xuyên hay không thường xuyên:
1. Làm việc trực tiếp ở những nơi có chất độc, hơi độc,
khí độc; hôi thối, bụi bặm quá tiêu chuẩn.
2. Làm việc, tiếp xúc với nơi nóng, vật nóng quá tiêu chuẩn.
3. Làm việc nơi ánh sáng chói mắt hại đến mắt.
4. Làm việc trong hầm kín, buồng kín thiếu không khí.
5. Làm việc tiếp xúc với vật sắc cạnh, nhọn, nặng, ráp có
thể làm xây xát da thịt.
6. Làm việc thường xuyên nơi có tiếng động quá mạnh hại
thính giác.
7. Làm việc tiếp xúc với thiết bị có điện hoặc gần điện
có thể gây tai nạn điện giật.
8. Làm việc trên cao từ 3m trở lên.
9. Làm việc thường xuyên trong rừng rậm, leo núi, đi biển,
qua sông, suối.
10. Thường xuyên lưu động làm việc ngoài trời chịu ảnh hưởng
của mưa nắng, gió rét mà công việc không thể trì hoãn được.
11. Làm việc nơi lầy lội, dơ bẩn có thể bị ăn lở loét
chân tay.
12. Những công việc ở đơn vị không thường xuyên với chất
độc và nguy hiểm, chỉ làm một thời gian ngắn sau đó lại đi làm việc khác thì
không nhất thiết phải trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, mà chỉ mua sắm
một số dự phòng cần thiết cho công việc đó khi cần thì dùng.
b) Đối tượng được trang bị phòng hộ:
1. Cán bộ, công nhân viên trong biên chế chính thức.
2. Công nhân viên tạm tuyển, hợp đồng (lực lượng cố định)
3. Công nhân viên học nghề.
4. Công nhân viên làm khoán do cơ quan xí nghiệp quản lý
về tổ chức nhân lực và kỹ thuật sản xuất, hưởng theo giá công chỉ đạo. Nếu hưởng
theo giá khoán tự do thì sẽ tính khấu hao và trừ dần vào giá khoán.
5. Sinh viên, học sinh hết hạn học ở trường về tập sự tại
xí nghiệp, công trường và các Sở, Ty.
6. Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu, đội trưởng, đội phó thi
công, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ hướng dẫn công tác tại hiện trường,
cán bộ lãnh đạo quản lý xí nghiệp nếu phải làm việc trong những điều kiện nói
trên cũng được trang bị cá nhân (nếu làm việc thường xuyên) hoặc cho mượn (nếu
làm việc không thường xuyên).
7. Sinh viên, học sinh các trường chuyên nghiệp, nghiệp vụ
hay phổ thông về thực tập ở xí nghiệp, công trường và Sở, Ty nếu làm việc trong
những điều kiện nói ở điều A, thì cũng được trang bị phòng hộ, nhưng các trường
có học sinh cử đi phải chịu trách nhiệm mua sắm dụng cụ trang bị phòng hộ cho
anh chị em đó.
II. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ
PHÒNG HỘ.
a) Chế độ sử dụng:
1. Tổ, cá nhân được cấp phát hoặc được mượn dụng cụ phòng
hộ chỉ được sử dụng những dụng cụ đó trong sản xuất, không được dùng vào việc
riêng.
2. Người được trang bị cá nhân hay được mượn dụng cụ
phòng hộ khi làm việc nhất thiết phải sử dụng.
3. Dụng cụ phòng hộ cấp cho tổ hoặc cá nhân đều không được
tự ý thay đổi sửa chữa, nếu có gì bất hợp lý thì đề nghị với Ban bảo hộ lao động
của đơn vị nghiên cứu giải quyết.
4. Khi giao dụng cụ phòng hộ lao động cho công nhân viên
sử dụng phải hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản thật chu đáo, dụng cụ phòng hộ cấp
cho công việc nào chỉ dùng cho công việc ấy.
5. Người được trang bị dụng cụ phòng hộ nếu đổi đi làm việc
khác không có tiêu chuẩn trang bị thì phải trả lại đơn vị nếu chuyển sang làm
việc mới cùng đơn vị xét cần trang bị thêm hoặc rút bớt sẽ được điều chỉnh dụng
cụ trang bị theo tiêu chuẩn của công việc mới.
6. Dụng cụ phòng hộ hết thời gian sử dụng và những thứ
không quy định thời gian sử dụng nếu không dùng được nữa đều phải nộp thứ cũ
thì mới được lĩnh thứ mới. Trường hợp làm mất, hỏng vì lý do nào đó, trong khi
chờ đợi xử lý của cấp có thẩm quyền thì tạm thời được cấp thứ mới làm việc để bảo
đảm an toàn và sức khỏe.
b) Chế độ bảo quản:
1. Dụng cụ trang bị phòng hộ lao động là tài sản của công
cấp phát cho tổ, cá nhân hay cho mượn tạm thời, mọi người đều phải có trách nhiệm
giữ gìn, bảo quản cẩn thận và sử dụng đúng chế độ quy định. Các đơn vị phải có
sổ cấp phát ghi chép đầy đủ và theo dõi thời gian sử dụng chặt chẽ.
2. Trước khi giao cho công nhân sử dụng phải kiểm tra thử
lại dụng cụ trang bị phòng hộ lao động bảo đảm chất lượng, nhất là các thứ dây
an toàn, dụng cụ cách điện, phòng nhiễm độc, phao bơi …
3. Những dụng cụ trang bị phòng hộ dự phòng và dùng chung
phải quy định chỗ để như giá tủ, phải chọn nơi khô ráo, thoáng khí, tránh ẩm ướt,
mối, mục hoặc han gỉ và phải phân công người bảo quản trông nom rõ ràng.
4. Để tiện cho việc bảo quản sử dụng, trên các dụng cụ
trang bị phòng hộ cần có dấu riêng “B.H.L.Đ” của đơn vị bằng sơn màu hoặc mực
không phai, nếu là bằng vải như quần áo, mũ yếm thì nên đính chữ bằng chỉ khác
màu với vải.
5. Người được cấp phát phải thường xuyên giặt giũ, lau
chùi, tu sửa, nếu hư hỏng nhỏ thì tự sửa chữa lấy, nếu không sửa được mà phải
thuê thì được thanh toán theo hoá đơn, nếu hư hỏng nặng và nhiều thì đơn vị phải
tổ chức việc sửa chữa lại để bảo đảm chất lượng những dụng cụ đó.
Khi thay đổi công tác nếu phải nộp lại dụng cụ phòng hộ
lao động cho đơn vị thì phải giặt giũ, lau chùi sạch sẽ.
Để khuyến khích những người có thành tích trong việc bảo
quản, sử dụng dụng cụ phòng hộ lao động, căn cứ theo tiêu chuẩn thời gian đã
quy định, nếu cá nhân hoặc tập thể nào giữ gìn được tốt, kéo dài thêm được thời
gian sử dụng mà vẫn bảo đảm chất lượng thì được tính vào thành tích thi đua và
được xét thưởng bằng vật chất tuỳ theo thành tích lớn nhỏ (hình thức thưởng bằng
vật chất sẽ có quy định và hướng dẫn sau). Tuy nhiên phải hết sức coi trọng việc
bảo đảm an toàn không được vì tiết kiệm mà không hoặc ít sử dụng dụng cụ phòng
hộ, hay dụng cụ không còn bảo đảm an toàn củng cố sử dụng thêm.
Đối với những người thiếu ý thức trách nhiệm, không giữ
gìn bảo quản dụng cụ phòng hộ cẩn thận để hư hỏng hoặc mất mát không có lý do
chính đáng thì các đơn vị tuỳ theo lỗi nặng nhẹ mà xử lý bằng biện pháp hành
chính hoặc bắt bồi thường theo giá trị còn lại (trước khi hư hỏng hoặc mất
mát). Việc xử lý bồi thường do cấp phụ trách đơn vị (sở, ty, công ty, nhà máy…)
xét và quyết định với sự tham gia của công đoàn cùng cấp. Số tiền bồi thường sẽ
trừ dần vào lương hàng tháng, nhưng để khỏi ảnh hưởng đến sinh hoạt của người
đó mỗi tháng không nên trừ quá 20% tiền lương và phụ cấp bản thân. Đối với những
người lợi dụng đem bán với giá cao hơn thì khi phát hiện phải hoàn trả toàn bộ
số tiền đã bán được và còn phải thi hành kỷ luật nặng hơn.
Các đơn vị quản lý sản xuất, sự nghiệp, doanh nghiệp, các
trường căn cứ vào những quy định trong thông tư này, đề ra nội quy sử dụng, bảo
quản, cấp phát, kiểm tra, thu hồi dụng cụ phòng hộ lao động cụ thể của đơn vị
mình.
Hàng năm khi lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch lao động tiền
lương, các đơn vị và các sở, ty đồng thời phải lập kế hoạch bảo hộ lao động.
Vào đầu quý IV hàng năm phải lập kế hoạch dự trù mua sắm dụng cụ trang bị phòng
hộ lao động với cơ quan thương nghiệp địa phương (đối với những hàng có thể mua
sắm ở đia phương), hoặc với Cục Cung cấp Tổng cục (đối với những hàng cần mua sắm
ở trung ương) để sử dụng cho năm sau.
Cục Cung cấp có trách nhiệm mua sắm các hàng ngoại và
hàng ở địa phương không có về dụng cụ trang bị phòng hộ lao động theo dự trù
yêu cầu của các đơn vị và các sở, ty.
Khi mua sắm dụng cụ trang bị phòng hộ lao động, các đơn vị
và sở, ty phải theo đúng quy cách phẩm chất của từng loại dụng cụ phòng hộ lao
động do Nhà nước và Tổng cục đã quy định.
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Phòng Kỹ thuật, Ban Y tế Tổng
cục nghiên cứu quy cách, phẩm chất các loại dụng cụ trang bị phòng hộ lao động
cho thích hợp với từng nghề nghiệp trong ngành, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các đơn vị nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của Tổng cục đã ban
hành.
Thông tư này thi hành áp dụng trong toàn ngành bưu điện
và truyền thanh bao gồm các xí nghiệp, công trường, trường học, điện đài, bệnh
xá và các đơn vị kinh doanh, sự nghiệp nghiên cứu … có cán bộ, công nhân viên
làm việc trong những điều kiện nói ở mục I.
Thông tư này thay thế cho Thông tư 21-TT-BH ngày
31-3-1963. Các quy định trước trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Kèm theo
thông tư này có bản quy định tiêu chuẩn trang bị phòng hộ lao động và thời gian
sử dụng cho các loại cán bộ, công nhân viên trong ngành.
Để việc thi hành chế độ này được tốt. Tổng cục yêu cầu
các Sở, Ty, các đơn vị tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền giáo dục ý thức
sử dụng và đặc biệt đề cao ý thức bảo quản trang bị phòng hộ lao động trong cán
bộ, công nhân viên để mọi người tự giác chấp hành nghiêm chỉnh, tăng cường công
tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện ở các cơ sở, đồng thời thu thập những kinh
nghiệm, những đề xuất bổ sung phản ảnh về Tổng cục để nghiên cứu bổ sung cho chế
độ ngày càng được đầy đủ và thích hợp.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
VÀ TRUYỀN THANH
TỔNG CỤC PHÓ
Ngô Huy Văn
|
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN
TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN
NGÀNH BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
75-TT-BH ngày 16 tháng 5 năm 1964)
Số thứ tự
|
Công việc cần trang
bị
|
Điều kiện làm việc
hoặc tính chất công tác cần bảo đảm an toàn
|
Cần thiết trang bị
|
Thời gian sử dụng
|
Chú thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thợ tiện và khoan
kim loại
|
Phôi kim loại bắn
vào người
|
Áo
số 5 vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
2
|
Thợ bào, phay và
mài kim loại
|
Phôi sắc cạnh và bụi
kim loại
|
Khẩu
trang
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giày
vải đế cao-su có cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
3
tháng
1
năm
18
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
Mài
kim loại không cấp giày
|
3
|
Thợ mài nam châm và
hàn dính kim loại
|
Bụi độc và tia lửa
bắn vào người
|
Khẩu
trang
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Găng
tay vải bạt
Kính
bảo hộ lao động
|
2
tháng
1
năm
18
tháng
1
năm
3
tháng
Không
thời hạn
|
Thợ
hàn dính: Quần áo 18 tháng
|
4
|
Thợ rèn búa máy,
búa tay
|
Tia lửa kim loại,
nóng, bụi than và sắc cạnh của sắt
|
Khẩu
trang
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giày
vải đế cao-su cao cổ
Găng
tay vải diềm bâu
Kính
bảo hộ lao động
|
3
tháng
1
năm
18
tháng
1
năm
2
tháng
Không
thời hạn
|
|
5
|
Thợ đúc kim loại
(gang, thép, đồng, nam châm)
|
Nóng, ánh sáng
chói, bụi than
|
Mũ
đúc
Kính
màu bảo hộ lao động
Quần
áo vải bạt
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Giầy
da cao cổ
Găng
tay vải bạt
|
Không
thời hạn
Không
thời hạn
Không
thời hạn
18
tháng
18
tháng
1
tháng
1
năm
3
tháng
|
Mũ
đúc, giày da, quần áo bạt dùng khi nấu rót kim loại.
Quần,
yếm, mũ vải xanh công nhân dùng khi làm việc khác.
|
6
|
Thợ làm khuôn, xấy
khuôn và ra lò kim loại
|
Bụi cát, hơi độc của
khí ga và nóng
|
Khẩu
trang
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải bạt
|
2
tháng
1
năm
18
tháng
3
tháng
|
Nếu
vào xấy khuôn, ra lò kim loại thì cấp thêm giầy da, sử dụng 18 tháng
|
7
|
Thợ nhiệt luyện
(chuyên tôi kim loại)
|
Trực tiếp dầu mỡ,
hoá chất và nóng
|
Khẩu
trang
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải bạt
Giày
vải cao cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
2
tháng
1
năm
18
tháng
3
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
8
|
Thợ nguội và sửa chữa
lắp máy lớn (làm việc thường xuyên 20 ngày trong tháng)
|
Dầu mỡ, sắc cạnh của
sắt
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Găng
tay vải diềm bâu
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
1
năm
2
tháng
Không
thời hạn
|
|
9
|
Thợ dột rèn ê-cu
bu-lông, làm và chữa các thiết bị máy nhỏ về nguội
|
Dầu mỡ, sắc cạnh của
sắt
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
2
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
10
|
Thợ tiện, bào gỗ bằng
máy
|
Cọ sát với gỗ, bụi
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Kính
bảo hộ lao động
|
18
tháng
18
tháng
4
tháng
Không
thời hạn
|
|
11
|
Thợ xẻ gỗ bằng máy
|
Bụi, cọ sát với gỗ,
đề phòng gỗ tụt hậu
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Tấm
da che ngực
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
Không
thời hạn
Không
thời hạn
|
|
12
|
Thợ hàn điện, hàn
xí
|
Tia lửa, ánh sáng
chói, nóng và trực tiếp điện
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay da mềm
Găng
tay vải bạt
Giầy
vải đế cao-su cao cổ
Kính
mầu hàn
|
1
năm
18
tháng
1
năm
9
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
Găng
tay da dùng cho hàn điện
|
13
|
Thợ sơn xì và sơn
dây ê-may
|
Các độc tố của sơn
toả ra và sơn bám vào người
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Khẩu
trang
Giầy
vải đế cao su ngắn cổ
Ủng
cao-su cao cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
3
tháng
2
tháng
1
năm
1
năm
Không
thời hạn
|
Sơn
xì: cấp ủng cao-su, không cấp giầy.
Sơn
dây ê-may: cấp giầy không cấp ủng
|
14
|
Thợ nấu sơn ê-may,
nấu hắc ín, dầu phòng mục và sơn gỗ (ở nhà máy)
|
Hơi độc, chất độc,
nóng, thở hít phải bám vào người
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải bạt
Khẩu
trang
Giầy
vải đế cao-su cao cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
18
tháng
2
tháng
1
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
15
|
Thợ đốt lửa nồi hơi
|
Nóng, bụi, ánh sáng
chói
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay vải bạt
Giầy
vải đế cao-su cao cổ
Kính
mầu bảo hộ lao động
|
1
năm
1
năm
2
tháng
3
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
16
|
Thợ hàn kim loại
(thiếc)
|
Bụi,
Hơi a-xít, nóng
|
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
|
18
tháng
18
tháng
4
tháng
|
|
17
|
Thợ hàn nối dây
ê-may và các loại dây khác
|
Bụi kim loại
|
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
|
18
tháng
18
tháng
6
tháng
|
|
18
|
Thợ kéo dây ê-may
và thợ bọc dây đồng bằng nhựa
|
Nước xà-phòng và
hoá chất của nhựa nóng
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Găng
tay sợi
|
18
tháng
18
tháng
1
năm
3
tháng
|
Găng
tay sợi cấp cho thợ bọc nhựa dây đồng.
|
19
|
Thợ mạ kim loại
|
Tiếp súc với độc tố
và nóng
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Ủng
cao-su cổ
Găng
tay cao-su
Yếm
ni-lông
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
1
năm
1
tháng
1
năm
3
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
yếm
ni-lông dùng cho khi mạ
|
20
|
Thợ ép nhựa, màng
than và soa bi
|
Bụi và hơi độc
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Khẩu
trang
Găng
tay vải diềm bâu
|
1
năm
18
tháng
1
năm
2
tháng
3
tháng
|
|
21
|
Thợ nấu chì, đúc chữ
và làm chỉ tấm
|
Bụi và hơi chì độc
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay vải bạt
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
|
1
năm
18
tháng
2
tháng
3
tháng
1
năm
|
|
22
|
Thợ gò (nóng và nguội)
|
Va chạm sắt nhọn,
nóng và bụi
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Khẩu
trang
|
1
năm
18
tháng
3
tháng
1
năm
3
tháng
|
|
23
|
Thợ lắp ráp máy điện
thoại vô tuyến điện tổng đài và máy truyền thanh
|
Bụi kim loại, hơi
xăng dầu
|
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay diềm bâu
Khẩu
trang
|
18
tháng
18
tháng
6
tháng
3
tháng
|
Găng
tay, khẩu trang dùng khi rửa vật liệu có xăng dầu
|
24
|
Thợ pha chế, nạp và
bảo quản ắc-quy (làm thường xuyên 20 ngày trong tháng)
|
Hơi và nước a-xít độc
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay cao-su
Khẩu
trang
Yếm
và ủng cao-su chống a-xít
Kính
bảo hộ lao động hoặc mặt nạ phòng độc
|
1
năm
1
năm
6
tháng
2
tháng
Không
thời hạn
Không
thời hạn
|
Mặt
nạ dùng cho nơi làm nhiều.
Những
nơi không làm thường xuyên thì thời gian cấp phát gấp đôi.
|
25
|
Thợ hoá chất, hoá
nghiệm
|
Hơi độc, chất độc
bám vào người
|
Mặt
nạ hoặc kính bảo hộ lao động
Mũ
bọc tóc vải trắng
Áo
choàng vải trắng
Khẩu
trang
Găng
cao-su
Ủng
cao-su cao cổ
|
Không
thời hạn
18
tháng
18
tháng
2
tháng
6
tháng
18
tháng
|
|
26
|
Thợ quản lý máy nổ
(phát điện), bơm nước, điều hoà khí hậu
|
Trực tiếp dầu mỡ,
điện và nước
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay diềm bâu
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Găng
tay cao-su cách điện
Ủng
cao-su cao cổ
|
1
năm
18
tháng
6
tháng
1
năm
Không
thời hạn
Không
thời hạn
|
Ủng
dùng khi xuống bể nước làm việc.
Găng
cao-su dùng khi làm việc với điện.
|
27
|
Thợ cạo gỉ các loại
sắt
|
Bụi gỉ sắt độc
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay diềm bâu
Mũ
vải xanh công nhân
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
3
tháng
4
tháng
18
tháng
1
năm
Không
thời hạn
|
|
28
|
Thợ sửa chữa nồi
hơi
|
Bụi, cọ sát kim loại
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay diềm bâu
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
|
1
năm
1
năm
2
tháng
3
tháng
1
năm
|
|
29
|
Thợ chuyên sửa ô-tô
và mô-tô (20 ngày trong tháng)
|
Dầu mỡ, bụi bậm
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay diềm bâu
Khẩu
trang
Kính
bảo hộ lao động
|
1
năm
1
năm
3
tháng
3
tháng
Không
thời hạn
|
|
30
|
Giám đốc xí nghiệp.
Quản đốc phân xưởng. Cán bộ kỹ thuật kiểm nghiệm (hướng dẫn làm việc thường
xuyên 20 ngày trong tháng)
|
|
Áo
số 5 vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay diềm bâu
Khẩu
trang
|
18
tháng
18
tháng
6
tháng
3
tháng
|
Nếu
không làm việc thường xuyên thì đơn vị sắm một số cho mượn, làm xong trả lại.
|
Phần II – CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
VÀ BẢO QUẢN DÂY MAY
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Khảo sát, đo đạc đường
dây
|
Lưu động thường
xuyên ngoài trời, chịu ảnh hưởng khí hậu mưa, gió, nắng, rét, mang thiết bị,
dụng cụ phát cây cối
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Giầy
vải đế cao-su cao cổ
Áo
mưa dài vải bạt
Mũ
lá khu 4
Găng
tây vải diềm bâu
Mũ
lông bịt tai
Bi-đông
đựng nước
Xà
cạp vải
|
1 năm
6 tháng
3 năm
1 năm
3 tháng
4 năm
Không thời hạn
1 năm
|
Mũ lông bịt tai cấp
cho miền núi cao.
Bi-đông cấp cho lưu
động dùng.
Găng tay dùng khi
phát cây
|
2
|
Thợ dây nội hạt
(cáp ngầm cáp treo) của công ty công trình
|
Làm việc ngoài trời,
mưa, nắng, dưới bể cáp hôi thối, treo mình trên dây cao, hơi xăng chì và gần
điện thế
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Yếm
treo cáp
Áo
mưa dài vải bạt
Dày
vải đế cao-su cao cổ
Găng
tay vải bạt (diềm bâu)
Đệm
vai vải bạt
Găng
tay sợi
Khẩu trang
Mũ lá khu IV
Kính
bảo hộ lao động
Dây
da an toàn
Ủng
cao-su có cổ
Găng
tay cao-su cách điện
Bi-đông
đựng nước
|
9 tháng
1 năm
3 năm
6 tháng
1 tháng
1 năm
2 tháng
2 tháng
1 năm
Không thời hạn
nt
nt
nt
nt
|
Găng làm dây, kéo
dây 1 tháng việc khác 2 tháng. Đơn vị sắm một số: găng sợi dùng cho hàn cáp.
Găng cao-su cách điện dùng nơi gần điện. Dây da an toán dùng khi làm cao. Ủng
dùng khi làm việc dưới bể cáp lầy lội. Kính bảo hộ lao động dùng khi hàn cáp
|
3
|
Thợ dây thiên tuyến
(cột cao) của công ty công trình
|
Làm việc ngoài trời
mưa, nắng gió rét, trên cao, độc tố sơn phòng mực và hắc ín
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Áo
mưa dài vải bạt
Dây
vải đế cao-su cao cổ
Găng
tay vải bạt (diềm bâu)
Khẩu trang
Vuông vải (0,80 x 0,80)
Mũ lá khu IV
Kính bảo hộ lao động
Mũ bông bịt tai
Áo trấn thủ bông
|
9 tháng
3 năm
6 tháng
1 tháng
3 tháng
1 năm
1 năm
Không thời hạn
4 năm
4 năm
|
Găng làm dây, kéo
dây 1 tháng, việc khác 2 tháng.
Áo trấn thủ, mũ
bông bịt tai cấp cho làm cao 15m trở lên về mùa rét.
Dây da an toàn dùng
khi làm cao
|
4
|
Thợ dây đường dài của
Công ty công trình
|
Lưu
động thường xuyên ngoài trời, leo đèo, lội suối, đồng lầy, mưa nắng, gió rét làm
cột sắt xi-măng nặng nhọc, độc tố sơn dầu phòng hắc ín
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Áo
mưa dài vải bạt
Giày
vải đế cao su cao cổ
Găng
tay vải bạt (diềm bâu)
Xà
cạp vải
Đệm
vai vải bạt
Vuông
vải (0,80 x 0,80)
Mũ
lá khu 4
Ủng
cao-su cao cổ
Kính
bảo hộ lao động
Dây
da an toàn
Bi-đông
đựng nước
Găng
tay cao-su cách điện
Mũ
bông bịt tai
|
6 tháng
3 năm
4 tháng
1 tháng
1 năm
1 năm
1 năm
1 năm
Không thời hạn
nt
nt
nt
nt
4 năm
|
Quần áo tạm để 6
tháng. Găng làm dây kéo dây 1 tháng, việc khác 2 tháng. Đơn vị sắm một số:
Găng tay cao-su cách điện dùng nơi gần điện.
Ủng dùng nơi lầy lội
để nhiễm trùng.
Bi-đông cấp cho lưu
động.
|
5
|
Thợ xây lắp tổng
đài máy điện thoại của Công ty công trình
|
Đục
tường, đặt dây máy, bụi, làm cao - trực tiếp dầu mỡ, a-xít, pa-ra-phin, lưu động
thường xuyên
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay vải diềm bâu
Kính
bảo hộ lao động
Găng
tay sợi
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Áo
mưa dài vải bạt
Yếm
và ủng cao-su chống a-xít
|
9 tháng
18 tháng
3 tháng
2 tháng
Không thời hạn
3 tháng
9 tháng
4 năm
Không thời hạn
|
Quần áo tạm để 9
tháng. Đơn vị sắm một số: Găng vải diềm bâu dùng để đục tường. Găng tay sợi
dùng khi hàn cáp. Kính dùng khi đục tường và hàn cáp.
|
6
|
Thợ đặt máy vô tuyến
điện (làm cả cáp của Công ty công trình)
|
Đục
tường, bụi, trực tiếp cáp chì pa-ra-phín, lưu động thường xuyên
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay sợi
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Áo
mưa dài vải bạt
Kính
bảo hộ lao động
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
3 tháng
1 năm
4 năm
Không thời hạn
|
Đơn vị sắm một số:
Găng tay sợi dùng khi hàn cáp. Kính dùng khi đục tường và hàn cáp. Nếu không
làm cáp thì trang bị như thợ đặt máy Sở, Ty (mục 11)
|
7
|
Thợ xây lắp đài
thu, phát bưu điện và truyền thanh
|
Trực
tiếp dầu mỡ, bụi bặm và điện thế cao
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay vải diềm bâu
Dây
da an toàn
Kính
bảo hộ lao động
Ủng,
găng tay cao-su cách điện
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
3 tháng
Không thời hạn
Không thời hạn
Không thời hạn
1 năm
|
Đơn vị sắm một số: Ủng,
găng tay cao-su cách điện dùng khi có điện. Kính dùng khi đục tường. Dây da
an toàn dùng khi làm trên cao.
|
8
|
Thợ xây dựng đường
dây bưu điện truyền thanh của Sở, Ty (kể cả các tổ bảo dưỡng kiểm tu chuyên
trách các tuyến đường trục chính)
|
Làm
việc ngoài trời, mưa nắng gió rét (đêm hôm) qua rừng, suối khe, trực tiếp độc
tố pa-ra-phin dầu, phòng mực hắc ín
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Áo
mưa dài vải bạt
Giầy
vải đế cao-su cao cổ
Găng
vải bạt (diềm bâu)
Găng
tay sợi
Đệm
vai vải bạt
Khẩu trang
Mũ lá khu 4
Kính
bảo hộ lao động
Dây
da an toàn
Xà-cạp
vải
Bi-đông
đựng nước
Mũ
bông, áo bông
|
9 tháng
3 năm
6 tháng
2 tháng
3 tháng
1 năm
3 tháng
1 năm
Không thời hạn
Không thời hạn
1 năm
Không thời hạn
Không thời hạn
4 năm
|
Quần áo thợ chuyên
dây dựng cột tre 1 năm. Áo bông, mũ bông cấp cho miền núi cao, hải đảo. Đơn vị
sắm một số: Găng tay sợi dùng khi hàn cáp. Bi đông cho lưu động. Đệm vải dùng
khi khuân vác
|
9
|
Thợ bảo vệ dây trần,
dây cáp và thiên tuyến của Sở, Ty
|
Lưu
động thường xuyên, đêm hôm mưa gió, rét buốt
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Áo
mưa dài vải bạt
Mũ
lá khu 4
Găng
tay vải diềm bâu
Mũ
bông bịt tai
Áo
bông
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
Khẩu
trang
Găng
tay sợi
Bi-đông
đựng nước
Kính
bảo hộ lao động
Dây
da an toàn
|
1 năm
3 năm
1 năm
6 tháng
4 năm
4 năm
9 tháng
4 tháng
6 tháng
Không thời hạn
Không thờihạn
Không thời hạn
|
Áo bông cấp cho miền
núi cao, hải đảo. Bi-đông cho lưu động thường xuyên. Sắm một số găng tay sợi
cho hàn cáp
|
10
|
Thợ sơn cột điện, cột
cao, và thiên tuyến thường xuyên ở các đài
|
Làm
việc trên cao, mưa, nắng, gió, rét, bụi bặm các độc tố sơn và gỉ sắt
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Áo
mưa vải bạt ngắn
Vuông
vải (0,80 x 0,80)
Giầy
vải cao cổ
Áo
trấn thủ bông
Mũ
bông bịt tai
Mũ
lá khu 4
Găng
tay vải bạt
Khẩu
trang
Dây
da an toàn
Kính
bảo hộ lao động
|
9 tháng
3 năm
1 năm
9 tháng
4 năm
4 năm
1 năm
2 tháng
2 tháng
Không thờihạn
Không thời hạn
|
Đơn vị sắm một số:
Áo trấn thủ, mũ bịt tai cho làm cao từ 15m trở lên, cấp vào mùa rét. Nếu
không làm thường xuyên thì các thứ trang bị kéo dài thời gian gấp đôi.
|
11
|
Thợ sửa chữa và đặt
máy điện thoại truyền thanh lưu động thường xuyên của Sở, Ty
|
Thường
xuyên lưu động, bụi khi đục tường
|
Áo
số 5 vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Khẩu
trang
Kính
bảo hộ lao động
Áo
mưa dài vải bạt
Áo
bông, mũ bông bịt tai
|
18 tháng
18 tháng
6 tháng
4 tháng
Không thời hạn
3 năm
4 năm
|
Áo bông, mũ bông bịt
tai cho miền núi cao, hải đảo. Kính, găng tay dùng khi đục tường
|
12
|
Thợ sửa chữa máy điện
thoại truyền thanh (không lưu động)
|
Bụi
kim loại và hơi xăng dầu khi rửa vật liệu
|
Mũ
vải xanh công nhân
Yếm vải xanh công nhân
Khẩu
trang
|
18 tháng
18 tháng
4 tháng
|
|
13
|
Thợ quản lý máy
phát xạ, tăng âm các đài thu phát và điện ly
|
Trực
tiếp điện cao thế, bụi và dầu mỡ hoá chất
|
Găng
tay vải sợi.
Áo
choàng vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay cao-su thường
Găng
tay và ủng cao-su cách điện
Yếm chống a-xít hoặc ni-lông
|
6 tháng
18 tháng
18 tháng
Không thời hạn
Không thời hạn
Không thời hạn
|
Đơn vị sắm một số:
Găng, ủng cao-su cách điện dùng khi trực tiếp với điện. Găng cao-su yếm chống
a-xít (hoặc ni-lông) dùng khi lau chùi đèn điện tử ở các đài.
|
14
|
Thợ quản lý sửa chữa
trong tổng đài chính, chọn số, đầu dây ở đài điện thoại tự động Hà-nội
|
Bụi
kim loại, hơi xăng dầu, đi lại va chạm máy móc
|
Quần
yếm vải xanh công nhân.
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Khẩu
trang
|
2 năm
2 năm
6 tháng
4 tháng
|
Găng tay và khẩu
trang dùng khi rửa dụng cụ có xăng dầu
|
15
|
Thợ bá âm (ghi âm)
kiêm làm máy nổ mang theo
|
Leo
trèo, dầu mỡ, lưu động, vận chuyển máy móc.
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Áo
mưa dài vải bạt
|
1 năm
18 tháng
6 tháng
1 năm
4 năm
|
Nếu chỉ đi ghi âm
không mang theo máy nổ, thì chỉ cấp một áovải bạt đi mưa.
|
16
|
Cán bộ kỹ thuật quản
lý nghiệm thu đường dây (thường xuyên 20 ngày trong tháng)
|
Đi
lại theo tuyến đường gốc cây nhọn mưa gió
|
Áo
mưa dài vải bạt
Giày
vải cao cổ
Mũ
lá khu 4
|
4 năm
1 năm
1 năm
|
Cánbộ không thường
xuyên thì đơn vị sắm một số cho mượn xong đợt công tác trả lại.
|
17
|
Cán bộ kỹ thuật, đội
trưởng, đội phó đường dây khảo sát đo đạc (hướng dẫn làm việc 20 ngày trong
tháng)
|
Lưu
động hướng dẫn công nhân làm việc leo trèo trên cột; đi lại; gốc cây nhọn,
mưa gió
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Mũ
lá khu 4
Áo
mưa dài vải bạt
Giày
vải đế cao-su cao cổ
Bi-đông
đựng nước
|
1 năm
1 năm
3 năm
1 năm
Không thời hạn
|
Bi-đông cấp cho cán
bộ đường dài, nội hạt và đo đạc.
|
Phần III: CÔNG NHÂN VẬN CHUYỂN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lái
xe ô-tô vận chuyển trên các công trình vận chuyển văn kiện, thư báo và xe ở Tổng
cục
|
Lưu
động trên đường, phải bảo quản, sửa chữa, lau chùi dầu mỡ bụi bặm, rửa nước bẩn,
ướt át người.
Mang
tài liệu, thư báo cho các phòng trạm mưa ướt
|
Yếm
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Chiếu
cá nhân
Bi-đông
đựng nước
Áo
mưa dài vài bạt
|
2 năm
6 tháng
2 năm
6 tháng
2 năm
Không thời hạn
5 năm
|
Mỗi xe được trang bị
theo tiêu chuẩn quy định để cần khi sửa chữa. Bi-đông cấp cho xe lưu động
trên các công trường . Áo mưa cấp cho lái xe kiêm hộ tống.
|
2
|
Lái
xe mô-tô hai bánh và ba bánh vận chuyển tài liệu, thư báo
|
Thường
xuyên phải đi tốc độ nhanh, bảo đảm thời giờ, bụi bặm, dầu mỡ
|
Áo
mưa ngắn vải bạt
Mũ
gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam-định
Tấm da che ngực
Khẩu trang
Giày vải bạt đế cao-su cao cổ
Găng tay da
Mũ bôngbịt tai
Áo bông có tay
Kính lái mô-tô
Găng tay vải diềm bâu
Yếm vải xanh công nhân
|
3 năm
3 năm
4 năm
2 tháng
1 năm
2 năm
4 năm
4 năm
Không thời hạn
2 năm
2 năm
|
Áo bông cho miền
núi cao, hải đảo. Mũ gỗ làm sâu như mũ bộ đội. Găng tay diềm bâu và yếm xanh
công nhân dùng khi sửa chữa.
|
3
|
Hộ
tống đi ô-tô và tàu hoả
|
Đi
lại mang tài liệu giao các ty, phong, trạm, mưa ướt và phải bảo quản tài liệu
|
Áo
mưa dài vải bạt
Bi-đông
đựng nước
Áo
bông
Mũ
bông bịt tai
|
4 năm
Không thời hạn
4 năm
4 năm
|
Áo bông, mũ bông cấp
cho miền núi cao hải đảo.
Bi-đông cho các đường
đi suốt ngày đêm.
|
4.
|
Giao
thông viên đi xe đạp máy và Sim-sơn
|
Thường
xuyên đi bảo đảm giờ giấc, bụi đường
|
Giày
vải đế cao-su cao cổ
Khẩu
trang
Kính
bảo hộ lao động
Áo
mưa ngắn vải bạt
Găng
tay sợi
Mũ
lá khu IV
Mũ
bông bịt tai
Áo
bông
|
1 năm
2 tháng
Không thời hạn
3 năm
2 năm
1 năm
4 năm
4 năm
|
Áo bông cấp cho miền
núi cao, hải đảo.
|
5.
|
Giao
thông viên đi xe đạp
|
Vận
chuyển bưu phẩm, bưu kiện, thư báo, thường xuyên lưu động, báo đảm giờ, bụi
đường, gió rét
|
Áo
mưa dài vải bạt
(hoặc
2m00 ni-lông)
Khẩu
trang
Kính
dâm loại thường
Dép
cao-su loại trung bình
Găng
tay sợi
Mũ
lá khu 4
Mũ
bông bịt tai
Áo
bông
Bi-đông
đựng nước
|
3 năm
2 năm
2 tháng
Không thời hạn
3 năm
2 năm
1 năm
4 năm
4 năm
Không thời hạn
|
Áo bông, mũ bông
cho miền núi cao, hải đảo. Găng tay sợi, mũ bông cho đường thư đi 5 giờ sáng
về mùa rét. Bi-đông cho đường rừng núi phải đi một ngày. Dép cao-su một năm
thay quai.
|
6
|
Bưu
tá, điện tá (phát thư, báo điện ở thành phố, thị trấn)
|
Lưu
động thường xuyên đêm hôm, nắng mưa; gió rét
|
Áo
mưa dài vải bạt
(hoặc
2m ni-lông)
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Găng
tay sợi
Mũ
gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam-định
Mũ
bông bịt tai
Áo
bông
|
3 năm
2 năm
1 năm
2 năm
3 năm
4 năm
4 năm
|
Áo bông cho miền
núi cao, hải đảo. Mũ bông cho người phải đi từ 5 giờ sáng về mùa rét.
|
7
|
Giao
thông viên đi bộ
|
Xuyên
rừng qua suối, rét buốt, mang gánh nặng bảo đảm giờ
|
Áo
mưa dài vải bạt
(hoặc
2m00 ni-lông)
Mũ
lá khu 4
Dép
cao-su loại trung bình
Phao
an toàn
Bi-đông
đựng nước
Mũ
bông bít tai
Áo
bông
|
3 năm
2 năm
1 năm
3 năm
Không thời hạn
Không thời hạn
4 năm
4 năm
|
Áo bông, mũ bông
cho miền núi cao, hải đảo.
Phao cho đường thư
nhiều suối rộng và sông. Dép một năm thay quai
|
8
|
Giao
thông viên đi ngựa
|
Xuyên
rừng, qua suối, khe, cây gai đâm vào người, rét buốt
|
Áo
mưa ngắn vải bạt
Giầy
vải cao cổ
Mũ
lá khu 4
Áo
bông
Mũ
bông bịt tai
Bi-đông
đựng nước.
|
3 năm
1 năm
1 năm
4 năm
4 năm
Không thời hạn
|
Áo, mũ bông cho miền
núi cao, hải đảo.
|
9
|
Hộ
tống viên đường sông, đường biển
|
Đi
trên sông, trên biển
|
Áo
mưa dài vải bạt
Phao
an toàn
Áo
bông
Mũ
bông bịt tai
|
4 năm
Không thời hạn
4 năm
4 năm
|
Áo bông, mũ bông
cho hải đảo
|
10
|
Bán
báo viên (có chỉ tiêu lao động do ngành quản lý)
|
Lưu
động thường xuyên
|
2m00 ni-lông
Dép cao-su loại trung bình
Mũ gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam –định
|
3 năm
3 năm
3 năm
|
Dép một năm thay
quai
|
11
|
Công
nhân khuân vác bưu phẩm, bưu kiện, báo, túi thư (ở Sở, Ty lớn)
|
Bụi
bặm
|
Áo
số 5 vải xanh công nhân
Khẩu trang
Mũ vải xanh
|
18 tháng
3 tháng
18 tháng
|
|
12
|
Công
nhân khuân vác hàng, vật liệu ở các kho
|
Dầu
mỡ, bụi bặm, cạnh sắc nhọn
|
Yếm
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Găng
tay vải diềm bâu
Vuông
vải (0m80 x 0m80)
|
1 năm
3 tháng
3 tháng
1 năm
|
|
Phần IV: CÔNG NHÂN VIÊN KHÁC
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thợ
điều khiển máy in tài liệu, ấn phẩm
|
Dầu mỡ, mực in
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
|
18 tháng
18 tháng
6 tháng
|
Găng tay dùng khi sửa
chữa máy
|
2
|
Thợ
sắp chữ và đóng tài liệu
|
Bụi bặm
|
Mũ
vải xanh công nhân
Yếm
vải xanh công nhân
Khẩu
trang
|
18 tháng
18 tháng
4 tháng
|
|
3
|
Thợ
in rô-nê-ô và bản đồ kỹ thuật
|
Mực in dính vào người
|
Mũ
vải xanh công nhân
Áo
choàng vải xanh công nhân
Khẩu
trang
|
18 tháng
18 tháng
6 tháng
|
|
4
|
Thợ
sắt (chặt uốn, buộc; đánh gỉ cốt; cốt xi-măng)
|
Va chạm sắt nhọn và
gỉ sắt
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Găng
tay vải bạt
Dép
cao-su loại trung bình
|
18 tháng
18 tháng
3 tháng
4 năm
|
Dép một năm thay
quai
|
5
|
Thợ
nề (xây nhà, đúc cột điện, bể cống cáp)
|
Trực tiếp vôi, vữa,
xi măng, gạch ngói, làm việc dưới cống bể và trên cao
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Găng
tay vải bạt
Giầy
vải ngắn cổ
Dây
da an toàn
|
1 năm
4 tháng
1 năm
Không thời hạn
|
(Riêng thợ lưu động
xây bể; cống cáp: cấp quần áo) Dây an toàn dùng khi làm cao.
|
6
|
Người
rửa sỏi, trộn vôi, vữa, xi-măng
|
Nước vôi bám vào
người ăn loét chân tay
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Ủng
cao-su cao cổ
|
1 năm
1 năm
|
|
7
|
Người
gánh vôi vữa, gạch
|
Nước vôi vữa ăn lỡ
chân
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Giầy
ba-ta (hoặc giầy bộ đội ngắn cổ)
Găng
tay vải diềm bâu
|
1 năm
6 tháng
4 tháng
|
|
8
|
Thợ
mộc thủ công
|
Cọ sát gỗ
|
Quần
yếm vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
|
18 tháng
18 tháng
|
|
9
|
Mở,
đóng bưu kiện, bao túi thư, đóng dấu chia chọn ở Sở, Ty và phòng loại I
|
Bụi và mực dấn bám
vào người
|
Áo
choàng vải xanh công nhân
Khẩu
trang
Mũ
bao tóc
|
2 năm
4 tháng
2 năm
|
Những phòng nhỏ ít
tài liệu, không cần trang bị
|
10
|
Điện
thoại viên
|
Nói nhiều nước miệng
bắn ra, cần giữ vệ sinh
|
Vải
trắng mỏng bít ống nói, hai miếng
|
Hỏng lại cấp
|
|
11
|
Vật
liệu viên của các đội đường dây (công trình)
|
Rải vật liệu trên
công trường xây dựng và thu hồi vật liệu cũ, bụi, dầu sơn khi khuân vác
|
Quần
áo vải xanh công nhân
Găng
tay vải diềm bâu
Giầy
vải đế cao su ngắn cổ
Vuông
vải (0m,80x 0m,80)
Áo
mưa dài vải bạt
Mũ
lá khu 4
|
1 năm
3 tháng
1 năm
1 năm
4 năm
1 năm
|
|
12
|
Quán
kho cấp phát vật liệu, hoá chất dầu mỡ
|
Các độc tố, dầu mỡ
|
Áo
choàng vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Mặt
nạ phòng độc (hoặc khẩu trang)
Găng
tay vải diềm bâu
Găng
tay cao-su
Ủng
cao-su
|
2 năm
2 năm
Không thời hạn
6 tháng
1 năm
18 tháng
|
Găng, ủng cao-su
dùng khi cấp phát hoá chất
|
13
|
Quản
kho cấp phát dụng cụ, vật liệu như: Sắt, đồng, ống gang, dây, xà, xịt…
|
Bụi bặm, sắc cạnh
|
Mũ
vải xanh công nhân
Yếm
vải xanh công nhân
Găng
tay diềm bâu
Giầy
vải đế cao-su ngắn cổ
|
18 tháng
18 tháng
6 tháng
1 năm
|
|
14
|
Rửa
xe ô-tô (của Đoàn xe)
|
Nước làm bẩn bám
bào người
|
Yếm vải cao-su (hoặc ni-lông)
Ủng cao-su cao cổ
Mũ vải xanh công nhân
|
18 tháng
18 tháng
18 tháng
|
Nếu người không
chuyên trách thì đơn vị sắm một số, khi cần dùng
|
15
|
Quét
dọn nhà máy, cơ quan và vệ sinh nhà tiêu tiểu tiện
|
Bụi bặm, nước bẩn bắn
vào người
|
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ
vải xanh công nhân
Khẩu trang
Ủng cao-su cao cổ
|
18 tháng
18 tháng
3 tháng
18 tháng
|
Ủng cao-su cho người
quét dọn nhà tiêu tiểu tiện
|
16
|
Bảo
vệ xí nghiệp, kho tàng, nhà máy (phải đi tuần tra thường xuyên)
|
Đêm hôm mưa gió, lầy
lội phải đi ngoài trời
|
Áo
mưa dài vải bạt
Ủng
cao su
|
5 năm
3 năm
|
Người làm bảo vệ
không phải đi tuần tra thì không cấp gì
|
17
|
Vật
liệu viên phải đi thường xuyên. Cán bộ bảo hộ lao động ở Sở, Ty, nhà máy Công
Ty…thường xuyên đi kiểm tra an toàn
|
Phải đi thường
xuyên, mưa gió
|
Áo
mưa dài vải bạt
|
5 năm
|
|
18
|
Cấp
dưỡng nhà ăn tập thể, cơ quan, xí nghiệp, công trường
|
Bụi than củi, làm
thức ăn cần giữ vệ sinh
|
Áo
choàng vải trắng
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ bọc tóc
Khẩu trang
|
2 năm
18 tháng
18 tháng
3 tháng
|
Áo choàng trắng cho
người chia phát cơm, thức ăn.
Yếm cho người nấu,
làm thức ăn
|
19
|
Cấp
dưỡng của các đội đường dây khảo sát đo đạc
|
Lưu động thường
xuyên mang cơm nước đến nơi công nhân làm việc
|
Áo
choàng vải trắng
Yếm
vải xanh công nhân
Mũ bọc tóc
Khẩu trang
|
4 năm
18 tháng
18 tháng
3 tháng
|
Áo mưa mỗi đội sắm
một cái dùng chung
|
20
|
Người
giữ trẻ
|
Quét dọn vệ sinh,
trông nom ăn uống cho các cháu
|
Áo
choàng vải trắng
Mũ
bao tóc
Khẩu
trang
|
2 năm
18 tháng
4 tháng
|
|
21
|
Y
tá của các đội lưu động trên đường dây đo đạc
|
Phải đi điều trị cấp
cứu các tổ trên đường ở rải rác
|
Giày
vải đế cao-su ngắn cổ
Áo
mưa dài vải bạt
Khẩu
trang
|
1 năm
4 năm
6 tháng
|
|
22
|
Bác
sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý của bệnh xá, các đơn vị xí nghiệp, cơ quan tĩnh tại
|
Trực tiếp bệnh
nhân, quét dọn vệ sinh và giặt dũ quần áo, chăn màn
|
Áo
choàng vải trắng
Mũ
bao tóc trắng
Khẩu
trang
Găng
cao-su
Ủng
cao-su
Yếm
cao-su (hoặc ni-lông)
|
2 năm
18 tháng
3 tháng
18 tháng
18 tháng
2 năm
|
Ủng cao-su dùng cho
hộ lý vệ sinh nhà tiêu, tiểu tiện, khu lây .
Găng cao-su cho đổ
bô.
Yếm cao-su (hoặc
ni-lông) cho giặt quần áo, chăn màn.
|
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
VÀ TRUYỀN THANH
TỔNG CỤC PHÓ
Ngô Huy Vân
|
Thông tư 75-TT-BH-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân viên ngành bưu điện và truyền thanh do Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh ban hành.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 75-TT-BH-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân viên ngành bưu điện và truyền thanh do Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh ban hành.
8.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|