BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
52/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 08 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 52/2005/QĐ-BNN, NGÀY 24 THÁNG 08 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY
TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY TỈNH BÌNH THUẬN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước số 08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết
hồ chứa nước Cà Giây tỉnh Bình Thuận.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
Mục lục
I. Nội
dung Quy trình.
Chương I: quy định chung .............................................................................................. 3
Chương II: Vận hành điều
tiết trong mùa lũ .................................................................. 4
Chương III: Vận hành điều
tiết trong mùa kiệt .............................................................. 5
Chương IV: Vận hành điều
tiết khi hồ chứa có sự cố .................................................... 6
Chương V: Quan trắc các
yếu tố khí tượng thuỷ văn .................................................... 6
Chương VI: Trách
nhiệm và quyền hạn .......................................................................... 7
Chương VII: Tổ
chức thực hiện ..................................................................................... 10
II. Phụ lục
kèm theo Qui trình.............................................................................. 10-
Phụ
lục I : Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước Cà Giây...................................... 12
Phụ
lục II : Những căn cứ để lập Quy trình vận hành điều tiết
hồ
chứa nước Cà Giây................................................................................................
14
Phụ
lục III : Các biểu đồ, bảng tra.........................................................................
15
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
¾¾¾¾¾¾¾¾
|
Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 52/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng8 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1:
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo
vệ an toàn công trình hồ chứa nước Cà Giây đều phải tuân thủ:
1. Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2.
Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số
27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước
- Công trình thuỷ lợi quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết
(14TCN 121-2002).
b. Công trình
thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Quy phạm công
tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu
chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều
2:
Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà Giây phải đảm
bảo:
1. An toàn công
trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế
P = 1% tương ứng
với mực nước cao nhất là +77,94m; tần suất kiểm tra P = 0,2% tương ứng với mực
nước cao nhất là +78,20m.
2.
Cấp nước phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp và các nhu cầu dùng nước
khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc
vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của các
công trình.
Điều
4:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà Giây tỉnh Bình
Thuận (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công
trình thuỷ lợi (KTCTTL) tỉnh Bình Thuận vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà
Giây.
2.
Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định
trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa
phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Bình Thuận, trực tiếp
là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) hồ chứa nước Cà Giây.
Chương
II
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận
phải thực hiện:
1. Kiểm tra công
trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những
hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự
báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập
"Kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa,
đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo
cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh
Bình Thuận.
3. Lập phương án
phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Cà Giây, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều
6:
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ :
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng
tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số
III.5).
2.
Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau :
Thời gian
(ngày/tháng)
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
Mực nước cao
nhất (mét)
|
71,30
|
74,70
|
74,70
|
Điều 7: Khi mực nước hồ
đến giới hạn quy định tại khoản 2 điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải
sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải :
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công
trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số
cửa, độ mở và thời gian mở...).
2.
Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa
nước Cà Giây về việc xả lũ.
3.
Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ
quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ
trong những trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6,
nhưng chưa vượt quá +74,70m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận có thể không vận
hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi
mực nước hồ đạt +74,70m và đang lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn không còn
mưa, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ,
báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
3.
Khi mực nước hồ đạt +74,70m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở thượng nguồn
có mưa to, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận vận hành tràn có cửa để xả lũ, giữ
mực nước hồ không vượt quá +77,94m, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ
huy PCLB hồ Cà Giây.
4.
Khi mực nước hồ bằng +77,94m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận vận
hành tối đa tràn xả lũ, giữ mực nước hồ không vượt quá +78,20m, báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận, Ban chỉ huy PCLB hồ Cà Giây, Ban chỉ huy
PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận quyết định phương án hạ mực nước hồ và triển khai
phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
5.
Khi mực nước hồ vượt quá +78,20 m, Ban chỉ huy PCLB hồ Cà Giây báo cáo Ban chỉ
huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo
an toàn hồ chứa.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9: Trước mùa kiệt
hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải căn cứ vào lượng nước trữ trong
hồ, dự báo khí tượng thuỷ văn và nhu cầu dùng nước, lập "Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp
& PTNT tỉnh Bình Thuận, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ
thống.
Điều 10: Điều tiết giữ
mực nước hồ trong mùa kiệt.
1. Trong quá
trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.5).
2. Mực nước hồ
thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời
gian (ngày/ tháng)
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
Mực
nước
thấp
nhất (mét)
|
70,20
|
68,90
|
68,10
|
68,10
|
68,10
|
68,00
|
68,00
|
68,00
|
67,50
|
Điều 11: Khi mực nước hồ
cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước", Công ty
KTCTTL tỉnh Bình Thuận đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo
phương án cấp nước.
Điều 12: Vận hành cấp
nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước
hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước
chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận và các hộ dùng nước phải thực hiện các
biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế thiếu nước vào cuối mùa
kiệt.
2.
Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Thuận phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận quyết định và thực hiện.
Chương IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13: Khi công trình
đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xẩy ra
sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải báo
cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Cà Giây, trình
UBND tỉnh Bình Thuận quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an
toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử
lý và giải pháp thực hiện.
Điều 14: Khi cửa tràn xả
lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận
phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp
& PTNT, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Cà Giây, Ban chỉ huy PCLB và UBND
tỉnh Bình Thuận quyết định biện pháp hạ nhanh mực nước hồ để đảm bảo an toàn
công trình và phương án khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 15: Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Thuận phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước,
lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành
14TCN 49-86 và 14TCN 55-88.
Điều 16: Hàng năm, Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở
để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 17: Tính toán và
kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1.
Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận
đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả,
diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2.
Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán
lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng kiệt đến hồ.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A- Công ty
KTCTTL tỉnh Bình Thuận.
Điều
18:
Trách nhiệm:
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà
Giây đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá
trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận phải tổng kết
đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết
sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
Điều
19:
Quyền hạn:
1. Đề nghị các
cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản
và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc
thực hiện Quy trình.
Điều
20: Giám đốc Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm tổ
chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà Giây
trong các trường hợp sau :
1. Điều tiết cấp
nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp
nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp
nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của
biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT
tỉnh Bình Thuận.
3.
Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế
hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận
phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 điều
7; khoản 1,
khoản 2, khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo
cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Cà Giây, Ban
chỉ huy PCLB và UBND tỉnh Bình Thuận khi xẩy ra tình huống như quy định tại
khoản 4, khoản 5 điều 8 Quy trình.
B- Sở Nông
Nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận.
Điều
21:
1. Chỉ đạo, hướng đẫn và kiểm tra Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Thuận thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa nước Cà
Giây.
2. Giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND
tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
Điều
22:
1. Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ
chứa nước Cà Giây, báo cáo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước
Cà Giây, trình UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
2.
Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2
điều 12 Quy trình.
3.
Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại điều 12 Quy
trình.
c- uỷ ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận.
Điều
23:
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy
trình.
2. Xử lý các
hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
Điều
24:
1. Quyết định việc vận hành điều
tiết, xả lũ hồ chứa nước Cà Giây khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 2
điều 4; khoản 4, khoản 5 điều 8; điều 13 Quy trình.
2.
Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục
hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3.
Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Cà Giây, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình
Thuận, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4,
khoản 5 điều 8; điều 13, điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân
lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Cà Giây.
5. Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình
Thuận.
D- Các cấp chính
quyền huyện bắc bình.
Điều
25:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử
lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận những hành vi ngăn cản, xâm
hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện
phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra
sự cố.
Điều
26:
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Thuận phòng, chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền,
vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và
tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Cà Giây.
E- Các hộ dùng
nước và những đơn vị hưởng lợi khác.
Điều
27:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm,
phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận để Công ty lập kế
hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh Khai thác &
Bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý
khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Cà Giây.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
28:
Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Cà Giây trước đây trái với những quy định trong
Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình
thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh
Bình Thuận phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Thuận,
trình UBND tỉnh Bình Thuận quyết định.
Điều
29:
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen
thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Phạm
Hồng Giang:
Đã ký
PHỤ
LỤC
KÈM
THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY TỈNH BÌNH THUẬN
PHỤ
LỤC I
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY
Hồ chứa nước Cà
Giây được khởi công xây dựng năm 1996. Xí nghiệp Khai thác công trình thuỷ lợi
(KTCTTL) huyện Bắc Bình - Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận trực tiếp quản lý vận
hành khai thác từ năm 1999.
Hệ thống công trình đầu mối được xây dựng tại xã Bình An - huyện Bắc
Bình - tỉnh Bình Thuận.
Nguồn nước đến hồ chứa là dòng chảy của sông Cà Giây. Nhiệm vụ của hồ
chứa là cấp bổ sung nước tưới cho vụ mùa, vụ lúa Đông xuân. Cấp nước cho vụ lúa
Hè Thu thuộc các xã Bình An, Hải Ninh, Chợ Lầu, Phan Rí Chàm và Phan Hiệp, Phan
Hoà huyện Bắc Bình; Cấp nước sinh hoạt cho khu vực huyện lị với lưu lượng Q =
0,070 m3/s.
1. Đặc điểm
khí tượng thuỷ văn.
Lưu vực sông Cà
Giây nằm trong vùng khô hạn nhất nước ta. Lượng mưa bình quân lưu vực X0
= 1200 mm, lượng mưa khu tưới X75% = 641,2 mm. Nhiệt độ trung bình
nhiều năm 26,90C.
Mùa lũ thường
bắt đầu từ tháng 9, kết thúc vào tháng 11, mùa kiệt từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau.
Từ tháng 5 đến
tháng 8 là mùa chuyển tiếp giữa mùa cạn và mùa lũ. Tháng có lưu lượng lớn nhất
thường là tháng 10 và lưu lượng nhỏ nhất thường vào các tháng 2 và tháng 3.
Đặc trưng dòng
chảy năm như bảng sau:
Q0(m3/s)
|
M0
(l/s km2)
|
CV
|
CS
|
Q(m3/s)
|
25%
|
50%
|
75%
|
2,40
|
17,0
|
0,55
|
2,10
|
2,88
|
2,00
|
1,48
|
Đặc trưng
dòng chảy lũ:
Đặc trưng
|
Lũ P = 1%
|
Lũ kiểm tra P
= 0,2%
|
Qmax(m3/s)
W (106
m3)
|
914
45
|
1239
63
|
2. Nhiệm vụ
của hồ chứa nước Cà Giây.
-
Cấp
nước bổ sung tưới cho 3965 ha lúa vụ mùa và 1200 ha lúa Hè Thu
-
Cấp
nước tưới cho 700 ha lúa vụ Đông xuân,
-
Cấp
nước cho sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,070 m3/s.
3. Các chỉ
tiêu thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ Cà Giây.
-
Diện
tích lưu vực: F = 141 km2
-
Cấp
công trình: cấp III
-
Tưới
đảm bảo với P = 75%
-
Lũ
thiết kế P = 1%
-
Lũ
kiểm tra P = 0,2%
-
Mực
nước chết, MNC = +67,50 m
-
Mực
nước dâng bình thường, MNDBT = +74,70 m
-
Mực
nước gia cường, MNGC = 78,20 m
-
Dung
tích chết, WC = 8,41 triệu m3
-
Dung
tích toàn bộ, WTB = 37,24 triệu m3
-
Dung
tích hữu ích, Whi = 28,83 triệu m3
-
Cao
trình đỉnh đập, Zđ = 78,50 m
-
Cao
trình tường chắn sóng, Zt
= 79,40 m
-
Tràn
xả lũ không cửa – 3 khoang
Chiều rộng, B =
25 m
Cao trình
ngưỡng, Zn = 74,70 m
-
Tràn
xả lũ có cửa – 1 khoang
Kích thước tràn
(B x H) = 5m x 3,7 m
Cao trình
ngưỡng, Zn = 71,0 m
Cửa van phẳng
-
Cống
lấy nước:
Kích thước BxH =
1,80m x 2,00m
Chiều dài, L =
67,0 m
Cao trình
ngưỡng, Zn = 65,60 m
-
Chế
độ điều tiết: Điều tiết năm.
-
Hệ
thống kênh tưới
PHỤ
LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY
1. Các văn bản
pháp quy
-
Luật
Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm
2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
-
Tiêu
chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về
lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
-
Các
Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa
nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
-
Các
văn bản của UBND tỉnh Bình Thuận (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác
và bảo vệ hồ chứa nước Cà Giây.
-
Quy trình quản lý vận hành công trình đầu mối No 416Đ -
06 - QTQL1
2. Các tài liệu,
số liệu khí tượng thuỷ văn.
-
Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ
chứa nước Cà Giây.
-
Các
tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Xí
nghiệp KTCTTL Bắc Bình - Công ty KTCTTL tỉnh Bình Thuận từ năm 1998 đến năm
2002.
-
Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công
trình đầu mối.
3. Mục tiêu và
yêu cầu
Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P =
1% và khi gặp lũ kiểm tra P = 0,2%.
Theo số liệu thống kê của Xí nghiệp KTCTTL Bắc Bình - Công ty
KTCTTL tỉnh Bình Thuận, đã tính toán khả năng của hồ Cà Giây có thể:
-
Cấp bổ sung nước tưới cho 3965 ha lúa vụ Mùa
-
Cấp nước tưới cho 1200 ha lúa vụ Hè thu
-
Cấp nước tưới cho 1500 ha lúa vụ Đông xuân
-
Cấp nước cho sinh hoạt với lưu lượng Q = 0,070 m3/s
PHỤ
LỤC III
CÁC
BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1
:
|
Bảng số liệu
dòng chảy đến hồ.
|
Phụ lục III.2
:
|
Kết quả tính
toán nước dùng cho tưới.
|
Phụ lục III.3
:
|
Lượng nước
dùng tại đầu mối.
|
Phụ lục III.4
:
|
Tổng hợp kết
quả tính toán điều tiết lũ.
|
Phụ lục III.5
:
|
Biểu đồ điều
phối hồ chứa nước Cà Giây.
|
Phụ lục III.6
:
|
Mực nước thực
đo hồ Cà Giây từ 1998 đến 2002.
|
Phụ lục III.7
:
|
Biểu đồ &
bảng tra quan hệ mực nước, dung tích hồ chứa nước Cà
Giây
|
PHỤ
LỤC III.1
BẢNG
SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
Năm
|
Lưu lượng bình quân tháng (m3/s)
|
BQ Năm
|
i
|
ii
|
iII
|
Iv
|
v
|
vI
|
Vii
|
Viii
|
ix
|
x
|
xi
|
xii
|
1981
|
0,57
|
0,28
|
0,13
|
0,16
|
0,69
|
1,01
|
1,04
|
1,31
|
3,72
|
7,31
|
2,56
|
0,68
|
1,62
|
1982
|
0,31
|
0,16
|
0,93
|
0,72
|
1,23
|
0,95
|
0,52
|
0,34
|
1,26
|
4,07
|
1,34
|
0,45
|
1,03
|
1983
|
0,21
|
0,11
|
0,04
|
0,01
|
0,29
|
0,59
|
1,58
|
4,46
|
2,38
|
8,02
|
3,28
|
0,62
|
1,81
|
1984
|
0,25
|
0,11
|
0,07
|
0,10
|
1,35
|
1,34
|
1,58
|
2,93
|
5,10
|
13,3
|
1,64
|
0,48
|
2,37
|
1985
|
0,26
|
0,11
|
0,08
|
0,47
|
2,53
|
1,06
|
1,34
|
0,52
|
3,50
|
9,07
|
1,49
|
0,63
|
1,77
|
1986
|
0,26
|
0,16
|
0,08
|
0,05
|
0,31
|
0,33
|
0,50
|
1,64
|
8,70
|
9,81
|
3,55
|
1,35
|
2,24
|
1987
|
0,46
|
0,20,
|
0,10
|
0,31
|
0,47
|
0,45
|
0,33
|
3,09
|
7,59
|
8,02
|
3,99
|
1,39
|
2,21
|
1988
|
0,38
|
0,17
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,30
|
0,85
|
0,69
|
6,19
|
6,82
|
4,15
|
0,55
|
1,70
|
1989
|
0,29
|
0,13
|
0,18
|
0,24
|
1,68
|
1,96
|
6,00
|
1,61
|
5,19
|
9,89
|
0,95
|
0,45
|
2,40
|
1990
|
0,23
|
0,11
|
0,67
|
0,05
|
0,07
|
0,48
|
0,27
|
0,81
|
4,07
|
4,17
|
6,30
|
0,51
|
1,42
|
1991
|
0,34
|
0,16
|
0,11
|
0,06
|
0,68
|
0,88
|
2,33
|
1,00
|
4,59
|
6,82
|
1,05
|
0,36
|
1,53
|
1992
|
0,17
|
0,08
|
0,03
|
0,19
|
1,18
|
4,53
|
2,65
|
3,70
|
1,08
|
8,91
|
2,00
|
0,56
|
2,11
|
1993
|
0,22
|
0,11
|
0,16
|
0,08
|
1,77
|
2,12
|
1,65
|
0,78
|
4,53
|
10,6
|
1,34
|
0,59
|
2,02
|
1994
|
0,28
|
0,16
|
0,12
|
0,12
|
2,62
|
2,16
|
2,14
|
1,70
|
5,21
|
8,31
|
1,70
|
0,92
|
2,14
|
1995
|
0,30
|
0,17
|
0,10
|
0,06
|
0,20
|
1,25
|
3,57
|
2,09
|
13,2
|
13,5
|
1,83
|
0,84
|
3,10
|
1996
|
0,39
|
0,22
|
0,10
|
0,18
|
5,24
|
3,48
|
1,86
|
1,86
|
4,99
|
12,0
|
13,1
|
2,06
|
3,79
|
1997
|
0,77
|
0,45
|
0,25
|
0,39
|
0,89
|
1,12
|
2,22
|
2,31
|
7,68
|
7,66
|
1,59
|
0,57
|
2,16
|
1998
|
0,25
|
0,12
|
0,06
|
0,12
|
1,03
|
0,79
|
2,33
|
2,97
|
6,20
|
14,6
|
9,90
|
6,79
|
3,79
|
1999
|
1,83
|
0,64
|
0,34
|
1,61
|
9,61
|
7,04
|
4,74
|
7,53
|
4,12
|
9,93
|
6,07
|
2,06
|
4,99
|
2000
|
0,86
|
0,41
|
0,29
|
1,39
|
1,34
|
4,58
|
6,49
|
5,84
|
5,40
|
14,9
|
7,65
|
3,20
|
4,40
|
2001
|
1,23
|
0,55
|
0,45
|
0,39
|
0,61
|
1,61
|
0,94
|
1,78
|
3,86
|
7,27
|
1,70
|
0,71
|
1,77
|
BQ
|
0,47
|
0,22
|
0,18
|
0,32
|
1,61
|
1,81
|
2,14
|
2,33
|
5,36
|
9,29
|
3,68
|
1,23
|
2,40
|
PHỤ
LỤC III.2
BẢNG
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại
mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng
|
Tháng
|
åM
m3/ha
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Lúa Đông Xuân
|
561
|
2824
|
2082
|
2263
|
2229
|
338
|
|
|
|
|
|
10297
|
Lúa Hè thu
|
|
|
|
|
|
685
|
2997
|
1624
|
684
|
245
|
|
6235
|
Lúa Mùa
|
1116
|
|
|
|
|
|
|
51
|
2124
|
1106
|
1215
|
5682
|
b. Hệ số tưới
của hệ thống
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
q
(l/sha)
|
1,00
|
1,09
|
1,08
|
0,65
|
1,45
|
0,79
|
0,24
|
0,90
|
0,54
|
0,59
|
0,62
|
1,36
|
c. Tổng lượng
nước yêu cầu tưới tại đầu mối
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Tổng
|
W
(106m3)
|
3,904
|
4,243
|
4,179
|
1,661
|
4,496
|
2,436
|
1,160
|
5,947
|
2,905
|
3,192
|
4,167
|
5,295
|
43,585
|
PHỤ
LỤC III.3
BẢNG
TỔNG HỢP LƯỢNG NƯỚC DÙNG TẠI ĐẦU MỐI
Tháng
|
Dung tích (106m3)
|
Nước tưới
|
Nước sinh hoạt
|
Tổng cộng
|
I
|
3,904
|
0,187
|
4,091
|
II
|
4,234
|
0,169
|
4,412
|
III
|
4,179
|
0,187
|
4,366
|
IV
|
1,661
|
0,181
|
1,842
|
V
|
4,496
|
0,187
|
4,683
|
VI
|
2,436
|
0,181
|
2,617
|
VII
|
1,160
|
0,187
|
1,347
|
VIII
|
5,947
|
0,187
|
6,134
|
IX
|
2,905
|
0,181
|
3,086
|
X
|
3,192
|
0,187
|
3,379
|
XI
|
4,167
|
0,181
|
4,348
|
XII
|
5,295
|
0,187
|
5,482
|
Tổng
|
43,585
|
2,202
|
45,787
|
PHỤ
LỤC III.4
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
-
Lũ
thiết kế : P = 1%
-
Lũ
kiểm tra: P = 0,2%
-
Có
mở và không mở cửa tràn
-
Mực
nước trước lũ ngang với MNDBT = +74,70 m
2. Kết quả tính toán
Lũ điều tiết
|
ZTL(m)
|
|
Hmax
|
Ghi chú
|
Tràn không cửa
|
Tràn có cửa
|
Tổng cộng
|
P = 1%
|
74,70
|
262
|
54,0
|
316
|
77,94
|
Không mở cửa
tràn
|
P = 0,2%
|
74,70
|
322
|
185
|
507
|
78,34
|
Có mở cửa tràn
|
3. Kết luận
1. Khi mực nước
hồ H = +74,70 m mà gặp lũ thiết kế P = 1% không cần vận hành mở cửa tràn xả lũ.
2. Khi mực nước
hồ H = +74,70 m mà gặp lũ vượt lũ thiết kế P = 1%, vận hành mở cửa tràn xả lũ.
Giữ mực nước hồ H = +78,20 m.
PHỤ LỤC III.5
BIỂU
ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY
bảng toạ độ đường phòng phá hoại và
đường hạn chế cấp nước
Tháng
|
ix
|
x
|
xi
|
xii
|
i
|
ii
|
iii
|
iv
|
v
|
vi
|
vii
|
viii
|
ix
|
H1(m)
|
67,50
|
71,30
|
74,70
|
74,70
|
74,00
|
73,20
|
72,40
|
71,50
|
71,10
|
70,20
|
70,00
|
69,90
|
67,50
|
H2(m)
|
67,50
|
67,90
|
70,30
|
70,80
|
70,20
|
68,90
|
68,10
|
68,10
|
68,10
|
68,00
|
68,00
|
68,00
|
67,50
|
Ghi chú: [1] - Đường phòng
phá hoại
[2] - Đường hạn chế cấp nước
[3] - Đường phòng lũ
A - Vùng hạn chế cấp nước
B - Vùng cấp nước bình thường
C - Vùng cấp nước gia tăng
D - Vùng xả lũ bình thường
E - Vùng xả lũ bất bình thường
|
|
PHỤ LỤC III.6
MỰC
NƯỚC ĐẶC TRƯNG HỒ CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY TỪ NĂM 1998 ĐẾN 2002
Đặc trưng
|
97 - 98
|
98 - 99
|
00 - 01
|
01 - 02
|
Vụ đông xuân
|
Tháng 11
|
Hmax
|
|
70.30
|
72.40
|
74.27
|
Ngày
|
|
26
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
69.8
|
71.98
|
73.00
|
Ngày
|
|
9
|
14
|
30
|
Tháng 12
|
Hmax
|
|
71.05
|
71.98
|
72.96
|
Ngày
|
|
21
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
69.93
|
71.21
|
71.35
|
Ngày
|
|
13
|
31
|
20
|
Tháng 1
|
Hmax
|
|
69.95
|
71.17
|
71.29
|
Ngày
|
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
68.82
|
69.66
|
69.44
|
Ngày
|
|
31
|
31
|
31
|
Tháng 2
|
Hmax
|
|
68.86
|
69.60
|
69.38
|
Ngày
|
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
67.96
|
68.00
|
67.29
|
Ngày
|
|
38
|
28
|
28
|
Tháng 3
|
Hmax
|
|
67.96
|
68.00
|
67.21
|
Ngày
|
|
1
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
67.02
|
67.00
|
66.10
|
Ngày
|
|
31
|
31
|
31
|
Tháng 4
|
Hmax
|
|
67.05
|
67.00
|
66.10
|
Ngày
|
|
12
|
1
|
1
|
Hmin
|
|
66.40
|
69.00
|
66.10
|
Ngày
|
|
11
|
31
|
31
|
Vụ hè thu
|
Tháng 5
|
Hmax
|
|
68.01
|
70.27
|
66.10
|
Ngày
|
|
30
|
|
1
|
Hmin
|
|
66.96
|
69.34
|
66.10
|
Ngày
|
|
1
|
1
|
30
|
Tháng 6
|
Hmax
|
65.7
|
68.8
|
72.93
|
67.15
|
Ngày
|
28
|
30
|
30
|
26
|
Hmin
|
|
66.53
|
72.05
|
66.10
|
Ngày
|
|
29
|
10
|
1
|
Tháng 7
|
Hmax
|
67.05
|
69.90
|
72.90
|
67.05
|
Ngày
|
15
|
24
|
1
|
1
|
Hmin
|
66.58
|
69.00
|
71.30
|
66.00
|
Ngày
|
10
|
10
|
25
|
31
|
Vụ mùa
|
Tháng 8
|
Hmax
|
67.14
|
72.60
|
72.58
|
67.60
|
Ngày
|
30
|
26
|
18
|
31
|
Hmin
|
66.47
|
72.19
|
71.40
|
65.95
|
Ngày
|
5
|
24
|
2
|
8
|
Tháng 9
|
Hmax
|
70.20
|
72.70
|
72.00
|
70.10
|
Ngày
|
30
|
10
|
1
|
27
|
Hmin
|
67.01
|
71.70
|
71.20
|
67.65
|
Ngày
|
5
|
24
|
21
|
1
|
Tháng 10
|
Hmax
|
73.7
|
73.05
|
74.70
|
72.70
|
Ngày
|
20
|
20
|
19
|
28
|
Hmin
|
70.26
|
71.68
|
71.53
|
70.00
|
Ngày
|
1
|
5
|
5
|
2
|
PHỤ
LỤC III.7
BIỂU
ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH
HỒ
CHỨA NƯỚC CÀ GIÂY.
Bảng toạ độ quan
hệ Z ~ W
Z
|
.0
|
.1
|
.2
|
.3
|
.4
|
.5
|
.6
|
.7
|
.8
|
.9
|
69
|
11.77
|
12.00
|
12.22
|
12.44
|
12.67
|
12.89
|
13.12
|
13.34
|
13.56
|
13.79
|
70
|
14.01
|
14.50
|
14.99
|
15.48
|
15.96
|
16.45
|
16.94
|
17.43
|
17.91
|
18.40
|
71
|
18.89
|
19.37
|
19.86
|
20.35
|
20.84
|
21.32
|
21.81
|
22.30
|
22.79
|
23.27
|
72
|
23.76
|
24.25
|
24.73
|
25.22
|
25.71
|
26.20
|
26.69
|
27.18
|
27.66
|
28.15
|
73
|
28.64
|
29.12
|
29.61
|
30.10
|
30.59
|
31.07
|
31.56
|
32.05
|
32.53
|
33.02
|
74
|
33.55
|
34.08
|
34.60
|
35.13
|
35.66
|
36.19
|
36.72
|
37.24
|
37.77
|
38.30
|
75
|
38.83
|
39.56
|
40.30
|
41.03
|
41.76
|
42.49
|
43.22
|
43.95
|
44.68
|
45.37
|
76
|
46.12
|
46.90
|
47.68
|
48.46
|
49.23
|
50.01
|
50.79
|
51.57
|
52.34
|
53.12
|
77
|
53.90
|
54.68
|
55.45
|
56.23
|
57.00
|
57.78
|
58.56
|
59.33
|
60.11
|
60.88
|
78
|
61.66
|
62.43
|
63.21
|
63.99
|
64.76
|
65.54
|
66.31
|
67.09
|
67.87
|
68.64
|
79
|
69.42
|
70.19
|
70.97
|
71.74
|
72.52
|
73.29
|
74.07
|
74.85
|
75.62
|
76.40
|
80
|
77.17
|
78.27
|
79.37
|
80.47
|
81.57
|
82.67
|
83.77
|
84.86
|
85.96
|
87.06
|
81
|
88.16
|
89.26
|
90.36
|
91.46
|
92.56
|
93.65
|
94.75
|
95.85
|
96.95
|
98.05
|