|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1491/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Kim Yên
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1491/2005/QĐ-UB
|
Long
Xuyên, ngày 23 tháng 05 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội
thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1039/TT-TC ngày 10/5/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chi tiết về giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
- Giá cây trồng, vật nuôi
ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng thống nhất để tính giá bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/6/2005. Các văn bản đã ban hành trước đây có nội dung trái với bản quy định
ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức triển khai,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Khi có những vấn đề mới
phát sinh ngoài phạm vi điều chỉnh của Quyết định này thì Sở Tài chính có trách
nhiệm báo cáo đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo xử lý kịp thời.
Điều 4. Chánh Văn Phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện,
thị, thành phố trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Kim Yên
|
BẢNG CHI TIẾT VỀ GIÁ CÂY TRỒNG VẬT,
NUÔI
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1491/2005/QĐ-UB
NGÀY 23/5/2005 CỦA UBND TỈNH AN GIANG
I- MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY
TRỒNG HÀNG NĂM:
Được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu
hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của một vụ
cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời
giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, Hội đồng
bồi thường cấp huyện xác định loại cây trồng chính, năng suất, giá bán trung
bình tại thời điểm thu hồi đất để đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực
dự án theo tiêu thức sau:
Mức bồi thường = Năng suất cao nhất 1 vụ x giá
bán trung bình
(1m2) (kg/m²) (đ/kg)
Năng suất cây trồng phải do Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn địa phương xác nhận. Trường hợp đã thu hoạch rồi thì không
tính bồi thường.
II- MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY
TRỒNG LÂU NĂM:
1. Cây ăn trái: Đang ở trong thời kỳ thu
hoạch được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây với giá trung bình trên thị
trường tại thời điểm bồi thường.
2. Cây lấy gỗ: Tính bồi thường bằng số lượng
từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi,
cùng kích thước hoặc cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời
điểm thu hồi.
Mức giá bồi thường cụ thể đối với các loại cây
theo quy định tại điểm 1 và 2 như sau:
Đơn vị tính: đồng/cây
Số TT
|
Loại cây
|
Loại
|
Giá
bồi thường
|
|
|
A -
CÂY ĂN TRÁI:
|
|
I
|
LOẠI THÂN CÂY LẤY GỖ
|
|
1
|
Thốt
lốt:
|
|
|
- Cây có trái từ 20 năm trở lên
|
A
|
800.000
|
|
|
- Cây
từ 15 - đến dưới 20 năm
|
B
|
700.000
|
|
|
- Cây
từ 10 - đến dưới 15 năm
|
C
|
500.000
|
|
|
- Cây
từ 5- đến dưới 10 năm
|
D
|
300.000
|
|
|
- Cây
dưới 5 năm
|
E
|
100.000
|
|
2
|
Dừa
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
400.000
|
|
|
- Từ 3
đến dưới 6 năm
|
B
|
200.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
100.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 1 năm)
|
D
|
30.000
|
|
3
|
Sầu riêng , Măng cụt, Xoài
|
|
|
- Từ 8
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
800.000
|
|
|
- Từ 4
năm đến dưới 8 năm
|
B
|
500.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 4 năm
|
C
|
200.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
50.000
|
|
4
|
Vú
sữa, Chôm chôm
|
|
|
- Từ
10 năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
500.000
|
|
|
- Từ 4
năm đến dưới 10 năm
|
B
|
300.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 4 năm
|
C
|
70.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
20.000
|
|
5
|
Cam,
quít, bưởi, sabô, nhãn, mít, mận, me chua, dâu
|
|
|
- Từ 10
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
350.000
|
|
|
- Từ 4
năm đến dưới 10 năm
|
B
|
200.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 4 năm
|
C
|
50.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
15.000
|
|
6
|
Mãng
cầu xiêm, mãng cầu ta, sơ ri, táo, chanh
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
250.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 6 năm
|
B
|
120.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
50.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m )
|
D
|
15.000
|
|
7
|
Ổi
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
100.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 6 năm
|
B
|
50.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
25.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
15.000
|
|
8
|
Cốc, Chùm ruột, Lêkima, Lựu, Khế, Thị
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
150.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 6 năm
|
B
|
50.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
30.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
15.000
|
|
9
|
Cau
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
150.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 6 năm
|
B
|
50.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 3 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
C
|
15.000
|
|
10
|
Sầu đâu
|
|
|
- Từ 6
năm trở lên cho bông, lá ổn định
|
A
|
350.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 6 năm
|
B
|
200.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
50.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
D
|
15.000
|
|
11
|
Cà phê, Điều, Ca cao, Ô môi
|
|
|
- Từ 8
năm trở lên có trái ổn định
|
A
|
150.000
|
|
|
- Từ 3
năm đến dưới 8 năm
|
B
|
50.000
|
|
|
- Từ 1
năm đến dưới 3 năm
|
C
|
30.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 1 năm và chiều cao tối thiểu 0,5m)
|
D
|
15.000
|
|
II
|
LOẠI
THÂN CÂY KHÔNG LẤY GỖ
|
|
1
|
Thơm, Khóm
|
|
|
- Bụi
có trái
|
A
|
5.000
|
|
|
- Bụi
chưa trái
|
B
|
2.000
|
|
2
|
Chuối
|
|
|
- Chuối
có buồng
|
A
|
20.000
|
|
|
- Chuối
sắp trổ buồng
|
B
|
10.000
|
|
|
- Mới
trồng
|
C
|
2.000
|
|
3
|
Đu đủ
|
|
|
- Cây
trên 1 năm
|
A
|
50.000
|
|
|
- Cây
trồng từ 6 tháng đến 1 năm
|
B
|
30.000
|
|
|
- Mới trồng(dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu
0,5m)
|
C
|
10.000
|
|
4
|
Tiêu
|
|
|
- Nộc
đang thu hoạch(trên 6 năm)
|
A
|
150.000
|
|
|
- Nộc
chưa thu hoạch(từ 3 đến 6 năm)
|
B
|
50.000
|
|
|
- Nộc
mới trồng (dưới 3 năm)
|
C
|
20.000
|
|
5
|
Thanh long
|
|
|
- Nộc
đang cho trái
|
A
|
150.000
|
|
|
- Nộc
chưa có trái
|
B
|
50.000
|
|
|
- Nộc
mới trồng
|
C
|
15.000
|
|
6
|
Trầu
|
|
|
- Nộc
đang thu hoạch
|
A
|
80.000
|
|
|
- Nộc
chưa thu hoạch
|
B
|
40.000
|
|
|
- Nộc
mới trồng
|
C
|
10.000
|
|
B-
CÂY LẤY GỖ:
|
|
|
|
1
|
Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III
|
|
|
- Đường kính gốc từ 70cm trở lên
|
A
|
500.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm
|
B
|
300.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm
|
C
|
200.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm
|
D
|
150.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
E
|
100.000
|
|
|
- Đường kính gốc dưới 10cm
|
F
|
50.000
|
|
2
|
Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V
|
|
|
- Đường kính gốc từ 70cm trở lên
|
A
|
450.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm
|
B
|
250.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm
|
C
|
150.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm
|
D
|
100.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
E
|
50.000
|
|
|
- Đường kính gốc dưới 10cm
|
F
|
20.000
|
|
3
|
Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm VIII
|
|
|
- Đường kính gốc từ 70cm trở lên
|
A
|
400.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 60cm đến dưới 70cm
|
B
|
200.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 40cm đến dưới 60cm
|
C
|
100.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm
|
D
|
60.000
|
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
E
|
30.000
|
|
|
- Đường kính gốc dưới 10cm
|
F
|
10.000
|
|
CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC
|
|
4
|
Cây tràm
|
|
|
- Đường
kính từ 5cm trở lên(cừ 5 fi ngọn5cm)
|
A
|
10.000
|
|
|
- Đường
kính từ 4cm đến dưới 5cm(cừ 4 fi ngọn 4cm)
|
B
|
7.000
|
|
|
- Đường
kính từ 3cm đến dưới 4cm(cừ 3 fi ngọn 3cm)
|
C
|
4.000
|
|
|
- Đường
kính từ 2cm đến dưới 3cm
|
D
|
2.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu 1m)
|
E
|
1.000
|
|
5
|
Bạch đàn
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 40cm trở lên
|
A
|
40.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm
|
B
|
25.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
C
|
20.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
D
|
10.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm
|
E
|
5.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu 1m)
|
F
|
1.000
|
|
6
|
Cây keo lá tràm
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 40cm trở lên
|
A
|
50.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm
|
B
|
40.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
C
|
30.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
D
|
20.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm
|
E
|
5.000
|
|
|
- Mới trồng (dưới 6tháng và chiều cao tối thiểu
1m)
|
F
|
2.000
|
|
7
|
Còng,
gáo, bún, sung, mù u, gừa, trâm bầu, me nước, trâm…
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 40cm trở lên
|
A
|
60.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 30cm đến dưới 40cm
|
B
|
40.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
C
|
30.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
D
|
20.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
E
|
10.000
|
|
|
- Đường
kính gốc từ 1cm đến dưới 05cm
|
F
|
5.000
|
|
|
- Mới
trồng (dưới 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m)
|
G
|
2.000
|
|
8
|
Tre gai, tre mỡ
|
|
|
- Cao
từ 7m trở lên
|
A
|
10.000
|
|
|
- Cao
từ 5m đến dưới 7m
|
B
|
5.000
|
|
|
- Cao
từ 2m đến dưới 5m
|
C
|
2.000
|
|
|
- Dưới
2m
|
D
|
1.000
|
|
9
|
Tre mạnh tông, tre tàu
|
|
|
- Cao
từ 7m trở lên
|
A
|
15.000
|
|
|
- Cao
từ 5m đến dưới 7m
|
B
|
7.000
|
|
|
- Cao
từ 2m đến dưới 5m
|
C
|
3.000
|
|
|
- Dưới
2m
|
D
|
2.000
|
|
10
|
Trúc
|
|
|
- Từ
100 cây/bụi trở lên
|
A
|
60.000
|
|
|
- Từ
50 đến dưới 100 cây/bụi
|
B
|
30.000
|
|
|
- Từ
20 đến dưới 50 cây/bụi
|
C
|
15.000
|
|
|
- Từ
dưới 20 cây/bụi
|
D
|
10.000
|
|
11
|
Tầm vong
|
|
|
- Cao
từ 7m trở lên
|
A
|
8.000
|
|
|
- Cao
từ 5m đến dưới 7m
|
B
|
6.000
|
|
|
- Cao
từ 2m đến dưới 5m
|
C
|
4.000
|
|
|
- Dưới
2m
|
D
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với loại cây trồng làm hàng rào như: me nước,
gòn, dâm bụt ,v. .v… trồng từ 1 năm trở lên mức bồi thường: 20.000đ/md, dưới 1
năm mức bồi thường: 10.000đ/md. Riêng đối với cây trứng cá trồng để lấy bóng
mát có đường kính gốc từ 10cm trở lên mức bồi thường 10.000đ/cây.
Đối với các loại cây kiểng trồng dưới đất , tuỳ
theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ để
đào gốc di dời.
Sau
khi nhận được tiền đền bù, chủ sở hữu được quyền sử dụng tất cả các loại cây trồng
và phải tự tổ chức giải phóng mặt bằng.
3. Mức giá bồi thường khác đối với cây ăn
trái:
Đối với cây ăn trái thuộc vườn cây chuyên canh
thì được tính tăng thêm 50% so với mức bồi thường trên.
4. Cơ sở để tính bồi thường đối với cây lấy gỗ:
-
Giá bồi thường không bao gồm xác cây.
- Các loại cây tính đường kính gốc.
- Cừ tràm tính đường kính ngọn.
- Nhóm gỗ căn cứ theo quyết định số 2198/CNR ngày
26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về việc phân loại các loại gỗ sử dụng.
5. Chi phí chặt hạ đối với các loại cây ăn
trái đã lão hóa không còn thu hoạch, căn cứ Quyết định số 1071/1999/QĐ-UB ngày
19/05/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản trên địa
bàn tỉnh An Giang.
( Mã hiệu : AE.1110 )
Đường kính gốc
|
Chiết tính
|
Chi phí chặt cây (đồng/cây)
|
Tính tròn
(đồng/cây)
|
Đường kính Ð 20cm
|
1.490 x 2,01 x 1,66
|
4.971
|
5.000
|
Đường kính Ð 30cm
|
2.979 x 2,01 x 1,66
|
9.939
|
10.000
|
Đường kính Ð 40cm
|
6.082 x 2,01 x 1,66
|
20.293
|
20.000
|
Đường kính Ð 50cm
|
11.544 x 2,01 x 1,66
|
38.517
|
39.000
|
Đường kính Ð 60cm
|
25.198 x 2,01 x 1,66
|
84.075
|
84.000
|
Đường kính Ð 70cm
|
60.327 x 2,01 x 1,66
|
201.287
|
200.000
|
Đường kính > 70cm
|
113.951 x 2,01 x 1,66
|
380.208
|
380.000
|
III. BỒI THUƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT
NUÔI
Mức bồi thường vật nuôi áp dụng đối với cá nhân
có nuôi cá trong ao hầm:
1. Cá nuôi thịt:
a. Cá nuôi chuyên nghiệp:
- Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã
đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
- Đối với cá nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất
chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch
sớm; cụ thể như sau:
+ Cá nuôi từ 03 tháng tuổi trở lên mức bồi thường
bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch;
+ Cá nuôi nhỏ hơn 03 tháng tuổi mức bồi thường bằng
20% giá trị sản lượng thu hoạch;
- Trường hợp có thể di dời được thì chỉ hỗ trợ
chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra bằng 10% giá trị sản lượng thu hoạch.
Bảng giá bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp như
sau:
Số
TT
|
Loại cá
|
Sản lượng thu hoạch kg/m² mặt nước
|
Giá
trung bình
(đồng/kg)
|
Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)
|
1
|
Cá tra
|
4,63
|
12.000
|
55.500
|
2
|
Cá lóc lai
|
3,33
|
18.000
|
59.900
|
3
|
Cá rô đồng
|
3,33
|
20.000
|
66.600
|
4
|
Cá rô phi
|
3,41
|
12.000
|
40.900
|
5
|
Cá điêu hồng
|
3,41
|
15.000
|
51.100
|
6
|
Cá he, Cá mè vinh
|
1,01
|
10.000
|
10.100
|
7
|
Các loại cá khác
|
2,54
|
10.000
|
25.400
|
8
|
Tôm
|
0,16
|
80.000
|
12.800
|
b. Cá nuôi không chuyên nghiệp: Mức bồi
thường tối đa bằng 50% mức bồi thường cá nuôi chuyên nghiệp quy định tại bảng
giá bồi thường trên.
2. Cá giống sinh sản:
Chỉ hỗ trợ di chuyển, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá
giống thực tế. Giá cá cụ thể như sau:
- Cá tra sinh sản : 40.000đồng/kg x 20% = 8.000đồng/kg
- Cá lóc lai : 60.000đồng/kg x 20% = 12.000đồng/kg
- Cá rô phi, cá điêu hồng : 20.000đồng/kg x 20% =
4.000đồng/kg
- Cá trê : 30.000đồng/kg x 20% = 6.000đồng/kg
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Quyết định 1491/2005/QĐ-UB về Bảng giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1491/2005/QĐ-UB ngày 23/05/2005 về Bảng giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành
5.015
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|