|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2006/QĐ-UBND-TG
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phòng
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
********
Số:
20 /2006/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Mỹ
Tho, ngày 04 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 19 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ Giao
thông Vận tải qui định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao trách nhiệm:
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn phụ
trách; tổ chức quản lý các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về danh mục tên đường,
số hiệu đường đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trái với
Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ GTVT; Cục Đường bộ VN;
- Cục KTVB (Bộ TP);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT& các PCTUBND;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện TP, TX;
- VPUBND tỉnh (LĐ& các PNC);
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
BẢNG DANH MỤC
SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 20 /2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Tên
đường hiện hữu
|
Số
hiệu đường bộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài
(Km)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TOÀN
TỈNH
|
|
120
tuyến
|
666,321
|
|
I
|
HUYỆN
GÒ CÔNG ĐÔNG
|
|
10
tuyến
|
56,397
|
|
1
|
ĐH.01
|
ĐH.
01
|
ĐT.872
|
cầu chợ Tân Phước
|
5,500
|
|
2
|
ĐH.02
|
ĐH.
02
|
Ngã 3 Võ Duy Linh + Đ.16/2
|
Rạch Già
( chợ Tân Phước)
|
16,682
|
|
3
|
ĐH.03
|
ĐH.
03
|
Ngã ba Tân Điền
|
Cầu Xóm Xọc
|
4,850
|
|
4
|
ĐH.04
|
ĐH.
04
|
Ngã ba đường Thủ Khoa Huân + Đ.30/4
|
Bến đò Phú Trung
|
3,755
|
|
5
|
ĐH.05
|
ĐH.
05
|
ĐT.862
|
ĐH.03
|
3,890
|
|
6
|
ĐH.06
|
ĐH.
06
|
ĐH.01
|
ĐH.02
|
2,450
|
|
7
|
ĐH.07
|
ĐH.
07
|
ĐT.877B
|
Bến đò Phú Đông
|
2,980
|
|
8
|
ĐH.08
|
ĐH.
08
|
Cầu Bình Thành
|
Bến đò Bình Xuân
|
4,050
|
|
9
|
ĐH.13
|
ĐH.
09
|
ĐH.01
|
Cống đập Gò Công
|
7,720
|
|
10
|
ĐH.15
|
ĐH.
10
|
QL50
|
UBND xã Bình Xuân
|
4,520
|
|
II
|
HUYỆN
GÒ CÔNG TÂY
|
|
15 tuyến
|
77,068
|
|
1
|
ĐH.11
|
ĐH.11
|
ĐT.877
|
ĐH.09
|
4,800
|
|
2
|
ĐH.12A
|
ĐH.12A
|
QL.50
|
Cầu Ngang
|
3,217
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
3
|
ĐH.12B
|
ĐH.12B
|
ĐT.872
|
ĐH.12A
|
5,235
|
|
4
|
ĐH.13
|
ĐH.13A
|
ĐT.873
|
ĐH.21
|
6,900
|
|
5
|
Đường
trung tâm xã Bình Phú
|
ĐH.13B
|
ĐH.13
|
Trường
học Bình Phú
|
2,000
|
|
6
|
ĐH.14
|
ĐH.14
|
ĐH.13
|
Bến đò Cả Nhồi
|
4,200
|
|
7
|
ĐH.07
|
ĐH.15A
|
ĐT.877
(Vàm Giồng)
|
Ranh
TX. Gò Công
|
15,731
|
|
8
|
Đường
Vàm Giồng
|
ĐH.15B
|
ĐT.877
|
ĐT.877B
|
1,350
|
|
9
|
ĐH.09
|
ĐH.16A
|
QL.50
|
ĐT.877
|
7,485
|
|
10
|
Đường trung tâm xã Yên Luông
|
ĐH.16B
|
QL.50
|
TT Văn hóa Yên Luông
|
2,050
|
|
11
|
Đường
liên xã Vĩnh Hựu
|
ĐH.16C
|
ĐT.872
|
ĐH.09
|
4,400
|
|
12
|
ĐH.10
& 10B
|
ĐH.17
|
ĐT.877
|
ĐT.877B
|
4,500
|
|
13
|
ĐH.21
|
ĐH.18
|
QL.50
|
Bến đò Đồng Sơn
|
6,300
|
|
14
|
ĐH.Lợi
An
|
ĐH.19
|
ĐT.877
|
Cầu Việt Hùng
|
3,600
|
|
15
|
Đường
trục xã Bình Nhì
|
ĐH.20
|
ĐH. 21
|
Giáp ranh Chợ Gạo
|
5,300
|
|
III
|
HUYỆN
CHỢ GẠO
|
|
13 tuyến
|
68,988
|
|
1
|
ĐH.Bình
Phục Nhứt
|
ĐH.21
|
QL.50
|
Kinh Chợ Gạo
( Bình Phục Nhứt)
|
4,400
|
|
2
|
Đường
Bình Phan
|
ĐH.22
|
QL.50
|
Kinh Chợ Gạo
|
3,365
|
|
3
|
ĐH.Hoà
Định
|
ĐH.23
|
QL.50
|
Kinh Xuân Hoà
|
3,540
|
|
4
|
Đường
Hoà Định - Xuân Đông
|
ĐH.24A
|
Đ.Hoà Định
|
Đ.Dương Kỳ Thống
|
3,200
|
|
5
|
ĐH.Lộ
Xoài
|
ĐH.24B
|
QL.50
|
Rạch Hốc Lựu
|
2,400
|
|
6
|
ĐH.24
cũ
|
ĐH.24C
|
Công viên Chợ Gạo
|
Quốc lộ 50
|
2,700
|
|
7
|
ĐH.Tây (Bắc) Kênh Chợ
Gạo
|
ĐH.25A
|
Bến xe Chợ Gạo
|
ĐH.26/3
|
10,367
|
|
8
|
ĐH.Đông
(Nam)
Kinh
Chợ Gạo
|
ĐH.25B
|
QL.50
|
Ranh xã Đồng Sơn
(Đê Sông Tra)
|
10,320
|
|
9
|
ĐH.26/3
|
ĐH.26
|
ĐT.879C
|
Cống Long Hiệp
|
7,700
|
|
10
|
ĐH.06
|
ĐH.27
|
ĐT.879C
|
ĐT.879B
|
4,450
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
11
|
ĐH.31
|
ĐH.28
|
ĐT.879B
|
ĐT.879
|
5,636
|
|
12
|
Đường
Thạnh Hoà
|
ĐH.29
|
ĐH.30
|
Cầu Phú Trung
|
3,610
|
|
13
|
ĐH.30
|
ĐH.30
|
ĐT.879B
|
Ranh ĐH.30
(Châu Thành)
|
7,300
|
|
IV
|
HUYỆN
CHÂU THÀNH
|
|
7
tuyến
|
38,200
|
|
1
|
ĐH.30
|
ĐH.30
|
QL.01A
|
Ranh Chợ Gạo
|
1,300
|
|
2
|
Đường
huyện 18
|
ĐH.31
|
QL.01A
|
Cầu Cổ Chi
|
3,400
|
|
3
|
ĐH.
Thân Cửu Nghĩa
|
ĐH.32
|
QL.01A
(TT.
Tân Hiệp)
|
Ngã ba Thầy Khanh
(nối nhánh Đ. cao tốc)
|
3,500
|
|
4
|
Đường
Giồng Dứa
|
ĐH.33
|
QL.01A
|
Kênh Năng
|
4,100
|
|
5
|
ĐH.
Long Hưng
|
ĐH.34
|
QL.01A
|
UBND xã Long Hưng
|
4,500
|
|
6
|
Đường
Thạnh Phú- Bàn Long
|
ĐH.35
|
ĐT.870
|
Ranh xã Mỹ Long
(Cai Lậy)
|
12,000
|
|
7
|
Đường
Dưỡng Điềm - Bình Trưng
|
ĐH.36
|
QL.01A
|
ĐT.876
|
9,400
|
|
V
|
HUYỆN
TÂN PHƯỚC
|
|
15
tuyến
|
147,200
|
|
1
|
Đường
Bắc Đông
|
ĐH.40
|
Rạch
Láng Cát
|
Kinh
1
|
21,300
|
|
2
|
Đường
Tràm Mù
|
ĐH.41
|
Rạch
Láng Cát
|
Kinh
1
|
21,700
|
|
3
|
Đường
Nam Trương Văn Sanh
|
ĐH.42
|
Rạch
Láng Cát
|
Kinh
1
|
26,500
|
|
4
|
Đường
Kinh 3
|
ĐH.43
|
Kinh Năng
|
Kênh Nguyễn Tấn Thành
|
8,000
|
|
5
|
Đường
Kinh Năng
|
ĐH.44A
|
Kinh
Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh
1
|
7,500
|
|
6
|
Đường
Tây Sáu Ầu
|
ĐH.44B
|
Kinh
Nguyễn Văn Tiếp
|
Kênh
1
|
7,000
|
|
7
|
Đường
Chín Hấn
|
ĐH.45A
|
ĐT.865
|
Đ.
Bắc Đông
|
7,500
|
|
8
|
Đường
Láng Cát
|
ĐH.45B
|
ĐT.866
|
Đ.
Bắc Đông
|
7,500
|
|
9
|
Đường
Rạch Đào
|
ĐH.45C
|
ĐT.865
|
Kênh
Trương Văn Sanh
|
4,900
|
|
10
|
Đường
Kinh Mới
|
ĐH.46
|
ĐT.865
|
Kênh
Trương Văn Sanh
|
4,500
|
|
11
|
Đường
Kinh Tây
|
ĐH.47
|
ĐT.865
|
Đ.Bắc
Đông
|
9,500
|
|
12
|
Đường
Cặp Rằn Núi
|
ĐH.48A
|
ĐT.865
|
Kênh
Trương Văn Sanh
|
4,000
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
13
|
Đường
Kinh 1
|
ĐH.48B
|
ĐT.865
|
Đ.Bắc
Đông
|
9,500
|
|
14
|
Đường
Thanh Niên
|
ĐH.49
|
ĐT.867
|
Ranh
Cai Lậy
|
1,600
|
|
15
|
Đường
Lộ đất
|
ĐH.50
|
ĐT.866
|
Kinh
Năng
|
6,200
|
|
VI
|
HUYỆN
CAI LẬY
|
|
21
tuyến
|
128,857
|
|
1
|
Đường
Nhị Quí - Phú Quí
|
ĐH.51
|
Giáp ranh xã Hữ u Đạo
( Châu Thành)
|
ĐH. Phú Quí
|
3,168
|
|
2
|
Đường
Bến Cát ( Dây Thép)
|
ĐH.52
|
ĐT.874
|
Cầu
Trường Tín
|
8,000
|
|
3
|
Đường
Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông
|
ĐH.53
|
QL.01A
|
Đ.
Sông Cũ
|
7,210
|
|
4
|
Đường
Phú Quí
|
ĐH.54
|
QL.01A
|
ĐH.
Long Tiên - Mỹ Long
|
6,247
|
|
5
|
Đường
Nhị Mỹ
|
ĐH.55
|
QL.01A
|
Cầu
Tín Dụng
|
1,673
|
|
6
|
Đường
Lộ Giữa
|
ĐH.56
|
Đ.
Võ Việt Tân
|
ĐH.Tân
Hội - Mỹ Hạnh Đông
|
2,500
|
|
7
|
Đường
Ấp 1 Tân Bình
|
ĐH.57
|
ĐT.868
|
Kinh
Hội Đồng
|
2,223
|
|
8
|
Đường
Mỹ Phước Tây
|
ĐH.58
|
ĐT.868
(
cầu Kinh 12)
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp
|
3,560
|
|
9
|
Đường
Sông Cũ
|
ĐH.59
|
ĐH.
Mỹ Phước Tây
(
cầu Kinh Xáng)
|
Giáp ranh xã Mỹ Phước
(huyện Tân Phước)
|
9,800
|
|
10
|
Đường
TN Long Khánh - Cẩm Sơn
|
ĐH.60
|
ĐT.868
(
cầu Thanh Niên)
|
Đ.Giồng
Tre
|
6,705
|
|
11
|
Đường
Cây Trâm
|
ĐH.61
|
ĐT.868
|
Cầu
Ba Đá
|
1,816
|
|
12
|
Đường
Long Tiên - Mỹ Long
|
ĐH.36
|
ĐT.868
|
Giáp
xã Bàn Long
(huyện
Châu Thành)
|
7,243
|
Cùng
mã hiệu Đ. Liên 6 xã Châu Thành
|
13
|
Đ.
Ba Dừa
|
ĐH.62
|
ĐT.868
|
Chợ
Ba Dừa
|
0,930
|
|
14
|
Đường
Thanh Hoà - Phú An
|
ĐH.63
|
QL01A
(Cầu
Cai Lậy)
|
QL.01A
(XN
Chăn nuôi 30/4)
|
8,924
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
15
|
Đường
Giồng Tre
|
ĐH.64
|
QL.01A
|
Nhánh
Sông Tiền
(Bến
đò Hiệp Đức)
|
10,864
|
|
16
|
Đường
Bình Phú - Bình Thạnh
|
ĐH.65
|
QL.01A
|
Kinh
Nguyễn Văn Tiếp
|
11,949
|
|
17
|
Đường
Phú Nhuận - Kinh 10
|
ĐH.66
|
QL.01A
(
cầu Phú Nhuận)
|
Kinh
Nguyễn Văn Tiếp
|
12,060
|
|
18
|
Đường
Phú An
|
ĐH.67
|
ĐT.875
|
Chợ
Ba Dừa
|
10,930
|
|
19
|
Đường
Cả Gáo
|
ĐH.68
|
Ngã
5 Xã Mỹ Thành Nam
|
Kinh
9 (giáp Cái Bè)
|
7,729
|
|
20
|
Đường
1/5
|
ĐH.69
|
ĐH.
Cả Gáo
|
Kênh
Nguyễn Văn Tiếp
|
3,500
|
|
21
|
Đường
Bờ Ấp 5,6
|
ĐH.70
|
Cầu
Ông Toan
|
Cầu
6 Thê
|
1,826
|
|
VII
|
HUYỆN
CÁI BÈ
|
|
14
tuyến
|
98,730
|
|
1
|
Đường
Chợ Giồng (23B)
|
ĐH.71A
|
QL
01A
|
ĐH.23B
|
2,800
|
|
2
|
Đường
23B
|
ĐH.71A
|
QL.
01A
|
Đ.Chợ
Giồng (23B)
|
6,300
|
Nối
với đường Chợ Giồng
(
23B)
|
3
|
ĐH.23A
(Cái Thia)
|
ĐH.71B
|
QL.01A
|
Sông
Cái Cối
(Chợ
Cái Thia)
|
4,200
|
|
4
|
Đường
Kinh 8
|
ĐH.72
|
ĐH.
Chợ Giồng(23B)
|
ĐT.869
|
12,800
|
|
5
|
Đường
Kinh 200
|
ĐH.73
|
ĐT.865
|
Kinh
Hai Hạt
|
2,200
|
|
6
|
Đường
Đông Hoà Hiệp
|
ĐH.74
|
QL.01A
|
ĐT.875
|
5,000
|
|
7
|
Đường
Hoà Khánh- Miểu Cậu
|
ĐH.75
|
QL.01A
|
Sông
Tiền
|
3,970
|
|
8
|
Đường
Thiện Trí - Thiện Trung
|
ĐH.76
|
QL.01A
|
Kinh
28
(Xã
Thiện Trung)
|
8,000
|
|
9
|
Đường
Kinh 6 Bằng Lăng
|
ĐH.77
|
QL.01A
|
ĐH.Nguyễn Văn Tiếp B
|
15,600
|
|
10
|
Đường
Mỹ Lương
|
ĐH.78
|
QL.01A
|
Kinh
Huyện
|
2,760
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
11
|
Đường
Mỹ Lợi A-B
|
ĐH.79
|
ĐT.861
|
ĐH.
Nguyễn Văn Tiếp B
(Xã
Mỹ Lợi B)
|
7,720
|
|
12
|
Đường
Mỹ Tân
|
ĐH.80
|
ĐT.861
|
UBND
xã Mỹ Tân
|
2,020
|
|
13
|
Đường
Tân Hưng
|
ĐH.81
|
QL.30
|
UBND
xã Tân Hưng
|
1,360
|
|
14
|
Đường
Nguyễn Văn Tiếp B
|
ĐH.82
|
ĐH.Tân
Hưng
|
UBND xã Hậu Mỹ Bắc A
|
24,000
|
|
VIII
|
THÀNH PHỐ MỸ THO
|
|
19
tuyến
|
36,000
|
|
1
|
Đường
Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86A
|
QL.50
|
Sông
Tiền
|
0,650
|
|
2
|
Đường
N5 xã Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86B
|
QL.50
|
Đ.
Lộ Làng
|
1,600
|
|
3
|
Đường
Lộ Đài Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.86C
|
QL.50
|
Đ.
Lộ Làng
|
1,850
|
|
4
|
Đ.
Tổ 1-2 Phong Thuận A TMC
|
ĐH.86D
|
QL.50
|
Sông
Tiền
|
0,600
|
|
5
|
Đường
Lộ làng Tân Mỹ Chánh
|
ĐH.87
|
ĐT.879B
|
Đ.
Lộ Xoài
|
2,800
|
|
6
|
Đường
Lộ Nghĩa Trang
|
ĐH.88
|
ĐT.879B
|
Giáp
Song Bình
|
1,300
|
|
7
|
Đường
Lộ Me - Mỹ Phong
|
ĐH.89
|
Đ.
Đạo Thạnh
|
ĐT.879B
|
3,000
|
|
8
|
Đường
Kinh Nổi ( Mỹ Phong)
|
ĐH.90A
|
Đ.
Mỹ Phong
|
Xã
Thanh Bình
|
3,750
|
|
9
|
Đường
Dọc Kênh Ngang Một
|
ĐH.90B
|
ĐT.879B
|
Đ.
Kênh Nổi
|
1,350
|
|
10
|
Đường
Dọc Kênh Ngang Hai
|
ĐH.90C
|
ĐT.879B
|
Ranh
Ấp Mỹ Lương
|
1,900
|
|
11
|
Đường
Dọc Kênh Ngang Ba
|
ĐH.90D
|
Đ.
Lộ Me
|
Ranh
Ấp Mỹ Hưng
|
2,000
|
|
12
|
Đường
Dọc Kênh Ngang Sáu
|
ĐH.90E
|
ĐT.879B
|
Ranh
Ấp Mỹ Lương
|
2,300
|
|
13
|
Đường
Dọc Kênh Lộ Đình
|
ĐH.91
|
Kênh
ngang I
|
Rạch
Gò Cát
|
2,200
|
|
14
|
ĐX.
Đạo Thạnh
|
ĐH.92A
|
QL.01A
|
Đ.
Hùng Vương
(Ngã
tư Cầu Bần)
|
4,500
|
|
15
|
Đường
Hóc Đùn
|
ĐH.92B
|
Đ.
xã Đạo Thạnh
|
Bia
Thành đội
|
1,200
|
|
16
|
Đường
Ấp 1 Đạo Thạnh
|
ĐH.92C
|
Cầu
Triển Lãm
|
Đ.
xã Đạo thạnh
|
0,850
|
|
17
|
Đường
Miểu Cây Dông
|
ĐH.93
|
QL.01A
|
Đ.
Chùa Lương Phước
|
1,650
|
|
18
|
Đường
Kinh Kháng Chiến
|
ĐH.94
|
ĐT.870B
|
Rạch
Cái Ngang
|
1,500
|
|
19
|
Đường
Cầu Ván xã Trung An
|
ĐH.95
|
Đ.
Chùa Lương Phước
|
Rạch
Cái Ngang
|
1,000
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
IX
|
THỊ XÃ GÒ CÔNG
|
|
6
tuyến
|
14,881
|
|
1
|
ĐH.
03
|
ĐH.03
|
Ngã
tư Bình Ân
(thị
xã Gò Công)
|
Cầu
Xóm Xọc
|
3,500
|
Cùng số hiệu ĐH.03
Gò
Công Đông
|
2
|
ĐH.
07
|
ĐH.15
|
Đ. Vành Đai phía Nam
|
ĐH.07
(ranh Gò Công Tây)
|
1,700
|
Cùng
số hiệu ĐH07
Gò
Công Tây
|
3
|
Đường
Việt Hùng
|
ĐH.19
|
ĐT.862
|
Cầu Lợi An
|
1,600
|
Cùng
số hiệu Đ.Lợi An
Gò
Công Tây
|
4
|
Đường
Biên phòng
|
ĐH.96
|
Đ. Vành đai phía Nam
|
Cầu Tân Cương
|
1,500
|
|
5
|
Đường
Tân Đông cầu Bà Trà
|
ĐH.97
|
ĐT.871
|
Đ. Vành đai phía Bắc
|
4,781
|
|
6
|
Đường
Đê bao trong
|
ĐH.98
|
ĐT.873
|
ĐT.873 B
|
1,800
|
|
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND-TG Ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND-TG ngày 04/05/2006 Ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
4.959
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|