|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Kim Hiệu
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
24/2005/QĐ-UB
|
Quảng Ngãi,
ngày 23 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại các Công văn: số 65/SNN&PTNT
ngày 21/01/2005, số 140/SNN&PTNT ngày 04/02/2005 và Sở Tài chính tại Công
văn số 183/STC-QLGCS ngày 21/02/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật
độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa
màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2005 và thay thế các Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 05/3/2003,
Quyết định số 88/2002/QĐ-UB ngày 23/7/2002, Quyết định số 08/1999/QĐ-UB ngày
14/01/1999, Quyết định số 46/QĐ-UB ngày 05/01/1998, Quyết định số 2040/QĐ-UB
ngày 15/7/1997 và Quyết định số 3319/QĐ-UB ngày 06/11/1997 của UBND tỉnh và các
quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa
màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ
TỊCH
Nguyễn
Kim Hiệu
|
QUY
ĐỊNH
MẬT
ĐỘ CÂY TRỒNG CÁC LOẠI CÂY LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
PHỤC VỤ CHO VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT
(Kèm theo
Quyết định số 24 /2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MẬT ĐỘ
TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP:
TT
|
Loại rừng trồng
|
Mật độ
trồng( cây/ha)
|
Rất xung
yếu
|
Xung yếu
|
ít xung yếu
|
A
I
1
a
b
2
II
III
1
2
B
I
II
|
Rừng phòng
hộ
Rừng phòng
hộ đầu nguồn
Trồng hỗn giao
Cây bản địa
- Dầu rái
- Sao đen
- Lim xẹt
- Lim xanh
Cây mọc nhanh
- Keo tai tượng
- Keo lá tràm
Trồng thuần loài
- Keo các loại
Phòng hộ ven biển
- Cây phi lao
P/hộ chắn gió, b/vệ
đồng ruộng
Đất tốt
- Cây phi lao
- Cây keo các loại
Đất xấu
- Cây phi lao
- Cây keo các loại
Rừng sản xuất
Cây đặc sản
- Quế
- Bời lời
Cây nguyên liệu
giấy, gỗ
- Keo các loại
- Bạch đàn, dương
liễu
|
800 - 950
800 - 960
800 - 960
800 - 960
600 - 640
600 - 640
10.000
|
800 - 960
800 - 960
800 - 960
800 - 960
600 - 640
600 - 640
5.000
|
800 - 960
800 - 960
800 - 960
800 - 960
600 - 640
600 - 640
1.650-2.000
3.300
3.300
2.500
3.300
3.300
3.300-5.000
3.300-5.000
2.500
2.500
|
II. MẬT ĐỘ
TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP:
TT
|
Loại cây
trồng
|
Số cây/ha
|
Trồng hàng
đơn
|
Trồng hàng
kép
|
Hàng cách
hàng (m)
|
Cây cách
cây (m)
|
Số hàng đơn
trên hàng kép
|
Cây cách
cây (m)
|
Hàng đơn
cách hàng đơn
|
Khoảng cách
giữa 2 hàng bìa (m)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Cây rau, cây ăn qủa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ớt, đậu bắp
|
20.000
|
0,5
|
1,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Dưa leo
|
16.666
|
1,2
|
0,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Bầu, bí, mướp, ổ qua
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Cà chua, cà tím, cà
trắng
|
25.000
|
-
|
-
|
2,0
|
0,5
|
0,6
|
1,0
|
5
|
Mít
|
156
|
8,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Chôm chôm
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Nhãn
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Chanh
|
833
|
3,0
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Sabôchê
|
333
|
5,0
|
6,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Mãng cầu (na)
|
1.111
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Bưởi, thanh trà
|
238
|
6,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Dứa (thơm)
|
30.651
|
-
|
-
|
2,0
|
0,5
|
0,5
|
1,0
|
13
|
ổi
|
833
|
3,0
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Chuối
|
1.660
|
2,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Đu đủ
|
3.333
|
1,5
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Xoài
|
205
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Táo
|
625
|
4,0
|
4,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ô ma
|
205
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Cam, quýt
|
500
|
4,0
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Cốc
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21
|
Vú sữa, khế
|
156
|
8,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22
|
Mãng cầu Xiêm
|
500
|
4,0
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Mận
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
24
|
Trứng cá
|
333
|
5,0
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
Cau
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
26
|
Bơ
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
27
|
Mần quân
|
1.111
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Dâu da
|
400
|
5,0
|
5,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29
|
Me
|
156
|
8,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
Sơ ri
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32
|
Thanh long
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
33
|
Thị
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
34
|
Vải
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
35
|
Sầu riêng
|
204
|
7,0
|
7,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36
|
Chùm ruột
|
1.111
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
37
|
Bình bát
|
1.111
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
38
|
Dưa hấu
|
8.000
|
-
|
-
|
2
|
0,5
|
0,4
|
4,6
|
39
|
Trầu
|
2.500
|
2,00
|
2,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Sắn dây
|
5.000
|
2,00
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Cây công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dừa
|
156
|
8,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Điều
|
208
|
6,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Tiêu
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Chè (trà)
|
11.300
|
0,5
|
1,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Cà phê chè
|
3.300
|
1,5
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Ca cao
|
1.100
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Dâu (tằm)
|
19.608
|
0,3
|
1,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Cây bông vải
|
25.000
|
0,4
|
1,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Bồ kết
|
1.666
|
3,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Chanh dây (lạc
tiên)
|
1.667
|
3,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Cao su
|
571
|
7,0
|
2,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Cây hoa, kiểng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bông lài
|
25.000
|
1,0
|
0,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thần tài
|
20.800
|
0,6
|
0,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Mai, đào
|
3.333
|
2,0
|
1,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Hồng ngọc,
Nữ hoàng cung
|
11.905
|
1,2
|
0,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Phượng vàng
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Các loại cây tạp
(thân gỗ) như gòn, gáo...
|
156
|
8,0
|
8,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đối với các
loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác
định vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương.
QUY
ĐỊNH
VỀ
ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. ĐƠN GIÁ HỖ
TRỢ CÂY GIỐNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mức giá
|
A
|
B
|
C
|
D
|
01
|
Cao su
|
Đồng/cây
|
2.000
|
02
|
Quế
|
Đồng/cây
|
550
|
03
|
Điều trồng hạt
|
Đồng/cây
|
1.500
|
04
|
Điều ghép
|
Đồng/cây
|
6.000
|
05
|
Dừa
|
Đồng/cây
|
6.000
|
06
|
Cà phê, ca cao
|
Đồng/cây
|
2.000
|
07
|
Hồ tiêu
|
Đồng/gốc
|
3.000
|
08
|
Bồ kết
|
Đồng/cây
|
1.000
|
09
|
Chè
|
Đồng/cây
|
750
|
10
|
Xoài trồng hạt
|
Đồng/cây
|
5.000
|
11
|
Xoài ghép
|
Đồng/cây
|
18.000
|
12
|
Nhãn trồng hạt
|
Đồng/cây
|
1.500
|
13
|
Nhãn ghép
|
Đồng/cây
|
6.000
|
14
|
Chôm chôm trồng hạt
|
Đồng/cây
|
1.500
|
15
|
Chôm chôm ghép
|
Đồng/cây
|
5.000
|
16
|
Cam, quýt, bưởi,
thanh trà trồng hạt
|
Đồng/cây
|
3.000
|
17
|
Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép
|
Đồng/cây
|
15.000
|
18
|
Mít
|
Đồng/cây
|
1.500
|
19
|
Sapôchê trồng hạt
|
Đồng/cây
|
1.500
|
20
|
Sapôchê ghép
|
Đồng/cây
|
13.000
|
21
|
Me, cốc, bơ, dâu
da, bình bát, sơ ri
|
Đồng/cây
|
2.000
|
22
|
Táo
|
Đồng/cây
|
2.000
|
23
|
Cau
|
Đồng/cây
|
5.000
|
24
|
Vú sữa
|
Đồng/cây
|
5.000
|
25
|
Mãng cầu (na)
|
Đồng/cây
|
1.500
|
26
|
Mãng cầu xiêm (mãng
cầu gai)
|
Đồng/cây
|
2.000
|
27
|
Mận
|
Đồng/cây
|
1.500
|
28
|
Chanh trồng hạt
|
Đồng/cây
|
1.500
|
29
|
Chanh ghép
|
Đồng/cây
|
9.000
|
30
|
Chanh dây (lạc
tiên)
|
Đồng/cây
|
500
|
31
|
Sầu riêng, măng cụt
|
Đồng/cây
|
20.000
|
32
|
Thanh long
|
Đồng/cây
|
5.000
|
33
|
Ổi thường
|
Đồng/cây
|
1.500
|
34
|
Ổi ghép
|
Đồng/cây
|
4.000
|
35
|
Mừn quân, chùm
ruột, nhàu, thị, sung
|
Đồng/cây
|
1.000
|
36
|
Khế, ô ma
|
Đồng/cây
|
1.000
|
37
|
Vải
|
Đồng/cây
|
1.500
|
38
|
Chuối
|
Đồng/cây
|
2.000
|
39
|
Đu đủ
|
Đồng/cây
|
500
|
40
|
Cà chua
|
Đồng/cây
|
100
|
41
|
Dứa, khóm
|
Đồng/bụi
|
500
|
42
|
Ớt
|
Đồng/cây
|
100
|
43
|
Sả
|
Đồng/bụi
|
100
|
44
|
Các loại cây ăn quả
thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
45
|
Các loại cây ăn quả
thuộc họ bầu, bí
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
46
|
Dâu tằm
|
Đồng/cây
|
120
|
47
|
Bông vải trồng xen
|
Đồng/cây
|
30
|
48
|
Cây dầu rái, lim
xẹt
|
Đồng/cây
|
1.000
|
49
|
Cây lim xanh
|
Đồng/cây
|
1.200
|
50
|
Cây sao đen, xà cừ
|
Đồng/cây
|
1.500
|
51
|
Cây sấu
|
Đồng/cây
|
3.000
|
52
|
Cây đuôi công, cây
hoàng nam
|
Đồng/cây
|
15.000
|
53
|
Cây Bằng lăng, hoa
sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét)
|
Đồng/cây
|
20.000
|
54
|
Bời lời, dương
liễu, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng
|
Đồng/cây
|
250
|
Đối với các
loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc
xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại
hoặc tương đương.
II. ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG:
A. Cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm:
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mức giá
|
A
|
B
|
C
|
D
|
01
|
Cao su
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
35.000
|
|
Năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
43.000
|
|
Năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
Năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
67.000
|
|
Năm thứ bảy
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
Năm thứ tám trở đi
|
Đồng/cây
|
98.000
|
02
|
Điều trồng
hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao < 2m
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao > 2m
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
90.000
|
03
|
Điều ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao < 2m
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao > 2m
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
100.000
|
04
|
Dừa
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao < 2m
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao > 2m
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
150.000
|
05
|
Cà phê, ca
cao
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
06
|
Hồ tiêu không cọc
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/gốc
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/gốc
|
30.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/gốc
|
60.000
|
07
|
Hồ tiêu leo
cọc
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/gốc
|
15.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/gốc
|
40.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/gốc
|
80.000
|
08
|
Bồ kết
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
09
|
Chè
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
3.000
|
|
Cây có
đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây có
đường kính gốc > 5cm đến 10cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây có
đường kính gốc > 10cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
10
|
Xoài trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
11
|
Xoài ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
12
|
Nhãn trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
13
|
Nhãn ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
14
|
Chôm chôm trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
15
|
Chôm chôm ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
16
|
Cam, quýt,
bưởi, thanh trà trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
17
|
Cam, quýt, bưởi,
thanh trà ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
18
|
Mít
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
19
|
Sapôchê
trồng hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 10cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 10cm
|
Đồng/cây
|
90.000
|
20
|
Sapôchê
ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 10cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 10cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
21
|
Me, cốc,
bơ, dâu da, bình bát, sơ ri
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
22
|
Táo
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
90.000
|
23
|
Cau
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao < 2m
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả có chiều cao > 2m
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
100.000
|
24
|
Vú sữa
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa cho
quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
25
|
Mãng cầu
(na)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
50.000
|
26
|
Mãng cầu
xiêm (mãng cầu gai)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 10cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 10cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
27
|
Mận
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
có đường kính gốc < 15cm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây cho quả có
đường kính gốc > 15cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
28
|
Chanh trồng
hạt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
60.000
|
29
|
Chanh ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
90.000
|
30
|
Chanh dây
(lạc tiên)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
3.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
15.000
|
31
|
Sầu riêng,
măng cụt
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
150.000
|
32
|
Thanh long
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
80.000
|
33
|
Ổi thường
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
4.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
34
|
Ổi ghép
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
60.000
|
35
|
Bồ quân,
chùm ruột, nhàu, thị, sung
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
60.000
|
36
|
Khế, ô ma
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
4.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
30.000
|
37
|
Vải
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
150.000
|
B. Cây ăn quả
ngắn ngày:
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mức giá
|
A
|
B
|
C
|
D
|
01
|
Chuối
|
|
|
|
Cây con còn
chung trong bụi
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây đang cho
quả
|
Đồng/cây
|
20.000
|
02
|
Đu đủ
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
2.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Cây đang
cho quả
|
Đồng/cây
|
20.000
|
03
|
Cà chua
trồng lẻ
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
200
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
700
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
1.300
|
04
|
Cà chua
trồng đại trà (đám)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/m2
|
800
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/m2
|
2.500
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/m2
|
5.500
|
05
|
Dứa, khóm
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/bụi
|
3.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/bụi
|
5.000
|
06
|
Ớt trồng lẻ
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
200
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/cây
|
700
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/cây
|
1.500
|
07
|
Ớt trồng
đại trà (đám)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/m2
|
800
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/m2
|
2.500
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/m2
|
6.000
|
08
|
Các loại
cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím)
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/gốc
|
3.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/gốc
|
15.000
|
09
|
Các loại cây ăn quả
thuộc họ bầu, bí
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/gốc
|
2.000
|
|
Cây chưa
cho quả
|
Đồng/gốc
|
5.000
|
|
Cây cho quả
|
Đồng/gốc
|
20.000
|
C. Cây lấy
gỗ:
TT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Mức giá
|
A
|
B
|
C
|
D
|
01
|
Tre
|
|
|
|
Măng tre
cao từ 0,5m trở lên
|
Đồng/mụt
|
1.500
|
|
Tre mới
trồng
|
Đồng/bụi
|
3.000
|
|
Tre có
đường kính gốc < 7cm
|
Đồng/cây
|
4.000
|
|
Tre có
đường kính gốc > 7cm
|
Đồng/cây
|
6.000
|
02
|
Trảy
|
|
|
|
Măng trảy
cao từ 0,5m trở lên
|
Đồng/mụt
|
1.000
|
|
Trảy mới
trồng
|
Đồng/bụi
|
2.000
|
|
Trảy có
đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
|
Trảy có
đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
4.000
|
03
|
Trúc thường
và các loại cây cùng họ
|
|
|
|
Đường kính bụi < 20cm
|
Đồng/bụi
|
10.000
|
|
Đường kính bụi >
20cm đến 50cm
|
Đồng/bụi
|
20.000
|
|
Đường kính bụi > 50cm
|
Đồng/bụi
|
50.000
|
04
|
Trúc kiểng
|
Đồng/bụi
|
10.000
|
05
|
Bời lời
|
|
|
|
Cây mới
trồng
|
Đồng/cây
|
4.000
|
|
Cây có
chiều cao < 1m
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây có chiều
cao > 1m đến dưới 2m
|
Đồng/cây
|
30.000
|
|
Cây có
chiều > 2m
|
Đồng/cây
|
50.000
|
06
|
Dương liễu
|
|
|
|
Đường kính
gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
1.000
|
|
Đường kính
gốc > 1cm đến dưới 3cm
|
Đồng/cây
|
2.000
|
|
Đường kính
gốc > 3cm đến dưới 7cm
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Đường kính gốc
> 7cm
|
Đồng/cây
|
10.000
|
07
|
Bạch đàn,
keo lá tràm, keo tai tượng
|
|
|
|
Đường kính
gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
1.200
|
|
Đường kính
gốc > 1cm đến dưới 3cm
|
Đồng/cây
|
1.800
|
|
Đường kính
gốc > 3cm đến dưới 7cm
|
Đồng/cây
|
7.000
|
|
Đường kính
gốc > 7cm
|
Đồng/cây
|
10.000
|
08
|
Cây lấy củi
|
|
|
|
Đường kính
gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
800
|
|
Đường kính
gốc > 1cm đến dưới 7cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
|
Đường kính
gốc > 7cm đến dưới 10cm
|
Đồng/cây
|
10.000
|
|
Đường kính
gốc > 10cm đến dưới 30cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
|
Đường kính
gốc > 30cm đến dưới 50cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
|
Đường kính
gốc > 50cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
Riêng bạch
đàn, keo lá tràm, keo tai tượng, dương liễu có đường kính gốc lớn hơn 14cm thì
tính bồi thường theo nguyên liệu giấy với mức giá là 300.000 đồng/m3.
III. NGUYÊN
TẮC BỒI THƯỜNG
1. Giá trị
bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong
từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ
bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thị xã hoặc Ban bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư tỉnh đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức bồi thường cho từng
trường hợp cụ thể.
2. Đối với
cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực
tế (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định
không bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với
cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả
dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày
trồng xen đó theo quy định tại điểm 2 phần III Quy định này.
4. Đối với
cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ được UBND tỉnh quy định. Số cây
vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy
định tại Quyết định này.
5. Thời kỳ
của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây
ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định
thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
6. Đối với
cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa
vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 5.000 đồng/cây (đối
với cây có chiều cao < 30cm), 10.000 đồng/cây (đối với cây có chiều
cao > 30cm đến 50cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao >
50cm).
7. Kích thước
của cây để xác định đường kính gốc là vị trí của cây cách mặt đất 1,3m (Riêng
cây chè đường kính gốc được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m). Đối với cây
mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính
cho cây đó.
8. Chủ sở hữu
cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất
bị giải tỏa và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường
hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn
cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
3.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|