BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
29/2003/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 29/2003/TT-BKHCN NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI KIỂU DÁNG CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi
tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục làm, nộp, xét nghiệm
đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ; thủ tục cấp, sửa đổi, gia hạn, đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ đối
với kiểu dáng công nghiệp,
Chương 1
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích
từ ngữ
1.1. Trong Thông tư này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Nghị định” dùng để chỉ Nghị
định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở
hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2001 của Chính phủ;
b) “Đơn” dùng để chỉ Đơn yêu cầu
cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp;
c) “Người nộp đơn" là chủ
thể đứng tên nộp Đơn;
d) “Thủ tục đăng ký kiểu dáng
công nghiệp” được hiểu là thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu
dáng công nghiệp và các thủ tục liên quan khác.
1.2. Các từ ngữ khác được hiểu
theo Nghị định.
2. Xác nhận tài
liệu
2.1. Xác nhận bản gốc tài liệu
Trong quá trình thực hiện các
thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp, mọi bản gốc tài liệu giao dịch đều phải
được chủ thể đứng tên tài liệu tự xác nhận theo quy định sau đây:
a) Phải có chữ ký kèm theo họ
tên của cá nhân chủ thể hoặc người đại diện có thẩm quyền ký nhân danh chủ thể;
b) Nếu chủ thể đứng tên tài liệu
là tổ chức bắt buộc phải sử dụng con dấu, chữ ký của người đại diện có thẩm
quyền của chủ thể đó phải được đóng dấu kèm theo.
2.2. Xác nhận bản sao
a) Mọi tài liệu là bản sao bằng
bất kỳ cách sao nào đều phải được xác nhận là sao y bản gốc theo quy định tại
Điểm 2.2.b Thông tư này thì mới được sử dụng làm tài liệu chính thức trong quá
trình tiến hành các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
b) Tài liệu được thừa nhận là
sao y bản gốc nếu trên bản sao có xác nhận của một trong các cơ quan hoặc cá
nhân sau đây: Công chứng, Uỷ ban nhân dân hoặc Cơ quan có thẩm quyền, Chủ thể
(tất cả các chủ thể) đứng tên tài liệu gốc hoặc người được họ uỷ quyền. Nếu bản
sao có nhiều trang, phải xác nhận từng trang hoặc các trang phải được giáp lai.
2.3. Xác nhận bản dịch
a) Mọi bản dịch ra tiếng Việt
của các tài liệu đều phải được xác nhận là được dịch nguyên văn từ bản gốc theo
Điểm 2.3.b Thông tư này thì mới được sử dụng làm tài liệu chính thức trong quá
trình tiến hành các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
b) Việc xác nhận bản dịch có thể
được tiến hành theo một trong các cách sau đây:
- Công chứng;
- Xác nhận của chủ thể (tất cả
các chủ thể) đứng tên tài liệu gốc hoặc người được họ uỷ quyền;
- Thừa nhận của chính cơ quan có
thẩm quyền sử dụng bản dịch đó trong quá trình tiến hành thủ tục liên quan.
3. Người nhân
danh chủ thể tiến hành các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
3.1. Chỉ những người quy định
tại các điểm 3.2 và 3.3 Thông tư này mới được nhân danh chủ thể tiến hành các
thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp trước Cục Sở hữu trí tuệ và các cơ quan
có thẩm quyền.
Cục Sở hữu trí tuệ và các cơ
quan có thẩm quyền chỉ được phép giao dịch với những người nói trên và giao
dịch đó được coi là giao dịch chính thức với chủ thể.
3.2. Đối với các chủ thể có
quyền trực tiếp tiến hành việc nộp Đơn và các thủ tục có liên quan quy định tại
các khoản 2 và 3.a) Điều 15 Nghị định, những người sau đây được phép nhân danh
chủ thể tiến hành các công việc nêu tại Điểm 3.1 Thông tư này:
a) Chính cá nhân hoặc người đại
diện theo pháp luật của cá nhân đó (đối với chủ thể là cá nhân);
b) Người đại diện theo pháp luật
của chủ thể; cá nhân là thành viên của chủ thể được người đại diện theo pháp
luật của chủ thể uỷ quyền đại diện; người đứng đầu Văn phòng đại diện hoặc Chi
nhánh của chủ thể, được người đại diện theo pháp luật của chủ thể uỷ quyền đại
diện (đối với chủ thể là pháp nhân hoặc chủ thể khác);
c) Người đứng đầu Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của chủ thể nước ngoài, được chủ thể đó uỷ quyền đại diện;
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam, có 100%
vốn đầu tư của chủ thể nước ngoài và được chủ thể đó uỷ quyền đại diện;
d) Người đáp ứng một trong các
điều kiện nêu tại các điểm 3.2.a, b, c Thông tư này là một trong các cá nhân
hoặc thuộc một trong các pháp nhân hoặc chủ thể khác - nếu chủ thể bao gồm
nhiều cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác và nếu người đó được tất cả các cá nhân,
pháp nhân, chủ thể khác uỷ quyền đại diện.
3.3. Đối với các chủ thể chỉ
được phép tiến hành việc nộp Đơn và các thủ tục liên quan bằng cách thông qua
Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 3.b) Điều 15
Nghị định cũng như đối với mọi chủ thể khác thực hiện các thủ tục nói trên
thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, chỉ những người đại diện
theo pháp luật hoặc đại diện theo uỷ quyền của Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp có Giấy uỷ quyền của chủ thể mới được phép tiến hành các công việc
nêu tại Điểm 3.1 Thông tư này.
4. Uỷ quyền
tiến hành các thủ tục về đăng ký kiểu dáng công nghiệp
4.1. Việc uỷ quyền và thực hiện
uỷ quyền tiến hành các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp phải phù hợp với
quy định pháp luật về hợp đồng dân sự, hợp đồng uỷ quyền tại Bộ luật Dân sự và
các quy định tại Thông tư này.
4.2. Mọi sự uỷ quyền tiến hành
các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp đều phải được thể hiện thành văn bản
(Giấy uỷ quyền), trong đó phải gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên (họ tên), địa chỉ của Bên
uỷ quyền;
b) Tên (họ tên), địa chỉ của Bên
được uỷ quyền;
c) Phạm vi uỷ quyền (những công
việc mà Bên được uỷ quyền thực hiện nhân danh Bên uỷ quyền);
d) Ngày lập Giấy uỷ quyền;
e) Chữ ký hoặc con dấu của người
lập Giấy uỷ quyền;
f) Thời hạn uỷ quyền.
Giấy uỷ quyền không có thời hạn
uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi Bên
uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.
4.3. Bên được uỷ quyền phải là
cá nhân được phép thực hiện các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp quy định
tại Điểm 3.2 Thông tư này hoặc tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
4.4. Khi tiến hành thủ tục đăng
ký kiểu dáng công nghiệp theo uỷ quyền, Bên được uỷ quyền phải nộp bản gốc Giấy
uỷ quyền. Mọi sự thay đổi về phạm vi uỷ quyền và chấm dứt uỷ quyền trước thời
hạn đều phải được thông báo cho Cục Sở hữu trí tuệ và các cơ quan có thẩm quyền
bằng văn bản và chỉ có hiệu lực từ ngày các cơ quan đó nhận được thông báo.
4.5. Nếu Giấy uỷ quyền có phạm
vi uỷ quyền gồm nhiều công việc theo các thủ tục độc lập với nhau và bản gốc
Giấy uỷ quyền đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì khi tiến hành các thủ tục tiếp
sau, Bên được uỷ quyền phải nêu chính xác số và ngày nộp Hồ sơ có bản gốc Giấy
uỷ quyền đó.
Chương 2
ĐƠN VÀ XỬ LÝ ĐƠN
Mục I. ĐƠN
5. Yêu cầu về
hình thức đối với Đơn
5.1. Đơn phải đáp ứng các yêu
cầu về hình thức như sau:
a) Tài liệu của Đơn đều phải
được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu có thể được trình bày bằng ngôn ngữ
khác theo quy định tại Điểm 5.2 và 5.3 Thông tư này;
b) Tài liệu của Đơn đều phải
được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, ảnh kiểu dáng công nghiệp có thể
được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm),
trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà
nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào Đơn;
c) Nếu loại tài liệu nào cần lập
theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó bằng cách điền vào những chỗ
thích hợp dành riêng;
d) Mỗi tài liệu gồm nhiều trang
phải được ghi số thứ tự từng trang bằng chữ số ả- rập;
e) Các tài liệu phải được đánh
máy hoặc in bằng loại mực khó phai, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa
chữa;
f) Thuật ngữ dùng trong Đơn phải
là thuật ngữ thông dụng, ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử dùng trong
Đơn phải theo Tiêu chuẩn Việt Nam;
g) Đơn có thể kèm theo tài liệu
bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu
Đơn, được trình bày theo quy định về hình thức tài liệu của Cục Sở hữu trí tuệ.
5.2. Các tài liệu sau đây có thể
được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt nhưng phải được dịch ra tiếng Việt:
a) Giấy uỷ quyền;b) Tài liệu xác
nhận quyền nộp Đơn hợp pháp nếu Người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người
khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn
(kể cả chuyển giao đơn đã nộp); Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động...);
c) Tài liệu chứng minh cơ sở
hưởng quyền ưu tiên (xác nhận của Cơ quan nhận đơn đối với bản sao đơn/các đơn
đầu tiên; Giấy chứng nhận trưng bày tại triển lãm... Giấy chuyển nhượng quyền
ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác).
5.3. Các tài liệu sau đây có thể
được làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nhưng nếu Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu
thì phải được dịch ra tiếng Việt:
a) Bản sao đơn đầu tiên để chứng
minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên;
b) Các tài liệu khác để bổ trợ
cho Đơn.
6. Yêu cầu về
nội dung đối với Đơn
6.1. Đơn phải bảo đảm tính thống nhất quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị
định.
Mỗi Đơn chỉ được yêu cầu cấp
Bằng độc quyền đối với một kiểu dáng công nghiệp của một sản phẩm hoặc của một
bộ sản phẩm và có thể bao gồm nhiều phương án khác nhau của kiểu dáng công
nghiệp đó.
Các phương án khác nhau của một
kiểu dáng công nghiệp có thể được Người nộp đơn yêu cầu bảo hộ trong các đơn
khác nhau, với điều kiện trong các đơn nộp sau phải ghi chỉ dẫn rằng kiểu dáng
công nghiệp là phương án của kiểu dáng công nghiệp thuộc đơn nộp trước và phải
chỉ ra số đơn, ngày nộp đơn trước đó. Trong trường hợp không có các chỉ dẫn như
vậy, kiểu dáng công nghiệp được nêu trong các đơn nộp sau bị coi là không có
tính mới vì không khác biệt cơ bản với kiểu dáng nêu trong đơn nộp trước. Trong
trường hợp có các chỉ dẫn như trên, Người nộp đơn chỉ được cấp một Văn bằng bảo
hộ trong đó có các phương án kiểu dáng công nghiệp nêu ở các đơn tương ứng.
Trong điểm này, các từ ngữ có
nghĩa như sau:
(i)- Sản phẩm được hiểu là đồ
vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện... được sản xuất bằng phương pháp công
nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông
độc lập;
- Bộ sản phẩm là tập hợp từ hai
sản phẩm độc lập trở lên, thường được sử dụng cùng nhau hoặc để thực hiện chung
một mục đích;
- Các phương án khác nhau của
một kiểu dáng công nghiệp là các biến thể của kiểu dáng công nghiệp thể hiện
trên một sản phẩm hoặc bộ sản phẩm, không khác biệt cơ bản với nhau.
6.2. Đơn phải bao gồm các tài
liệu sau đây:
a) Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc
quyền kiểu dáng công nghiệp, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này
(Tờ khai);
b) Bản mô tả kiểu dáng công
nghiệp (sau đây viết tắt là Bản mô tả);
(ii)c) Bộ ảnh chụp hoặc bộ bản
vẽ kiểu dáng công nghiệp, gồm 5 bộ;
d) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp
đơn thông qua đại diện);
e) Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài
liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm nếu trong Đơn có yêu cầu được hưởng
quyền ưu tiên theo điều ước quốc tế;
f) Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn,
lệ phí công bố đơn và lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên), phí xét nghiệm nội dung, phí phân loại kiểu dáng công nghiệp
(nếu Người nộp đơn không phân loại).
6.3. Các tài liệu nêu tại Điểm
6.2 Thông tư này phải nộp đồng thời. Riêng các tài liệu sau đây có thể nộp
trong thời hạn 3 tháng tính từ ngày nộp Đơn:
a) Bản tiếng Việt của tài liệu
quy định tại Điểm 6.2.b) Thông tư này, nếu trong Đơn đã có bản tiếng Anh của
tài liệu đó;
b) Tài liệu quy định tại Điểm
6.2.d) Thông tư này (kể cả bản dịch ra tiếng Việt), nếu trong Đơn đã có bản sao
của tài liệu đó;
(ii)c) Tài liệu quy định tại
Điểm 6.2.e) Thông tư này (kể cả bản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp Cục Sở
hữu trí tuệ yêu cầu).
6.4. Trường hợp có cơ sở để nghi
ngờ về tính xác thực của các thông tin trong Đơn, Cục Sở hữu trí tuệ có thể yêu
cầu Người nộp đơn, trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày yêu cầu phải nộp các tài
liệu xác minh các thông tin đó, đặc biệt là các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu xác nhận quyền nộp
đơn hợp pháp, nếu Người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy
chứng nhận quyền thừa kế, Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp
đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động...);
b) Tài liệu xác nhận quyền sở
hữu hợp pháp nhãn hiệu, tên thương mại... nếu kiểu dáng công nghiệp có chứa các
dấu hiệu đó.
6.5. Trong Tờ khai cần nêu chỉ
số phân loại kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ theo Bảng phân loại quốc tế
về kiểu dáng công nghiệp (theo Thoả ước Locarno). Nếu Người nộp đơn không phân
loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại và
Người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân loại.
6.6. Bản mô tả
a) Bản mô tả phải bao gồm các
nội dung sau đây:
- Tên sản phẩm mang kiểu dáng
công nghiệp,
(ii)-
Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp,
- Các kiểu dáng công nghiệp ít
khác biệt nhất đã biết,
- Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ,
- Phần mô tả kiểu dáng công
nghiệp (sau đây viết tắt là Phần mô tả),
- Yêu cầu bảo hộ.
b) Phần mô tả phải trình bày đầy
đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp yêu
cầu bảo hộ và phải chỉ ra các đặc điểm tạo dáng mới do tác giả sáng tạo ra,
khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với
ảnh chụp hoặc bản vẽ.
Nếu kiểu dáng công nghiệp cần
bảo hộ gồm nhiều phương án thì Phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và
chỉ rõ các đặc điểm khác biệt với phương án cơ bản của những phương án còn lại.
Nếu kiểu dáng công nghiệp cần
bảo hộ là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì Phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu
dáng của từng sản phẩm trong bộ đó.
c) Yêu cầu bảo hộ dùng để xác
định phạm vi (khối lượng) bảo hộ kiểu dáng công nghiệp. Yêu cầu bảo hộ phải nêu
rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, tức là các đặc điểm mới, khác biệt
với kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.
Các đặc điểm tạo dáng cần được
bảo hộ phải được trình bày theo trình tự: các đặc điểm hình khối và/hoặc đường
nét và/hoặc tương quan giữa các đặc điểm nói trên và/hoặc màu sắc (nếu có).
6.7. Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ
nhằm thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp phù hợp
với Phần mô tả, và Yêu cầu bảo hộ và phải tuân theo các quy định sau đây:
a) ảnh chụp/bản vẽ phải rõ ràng
và sắc nét, trên ảnh chụp/bản vẽ không được thể hiện sản phẩm khác với sản phẩm
mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ.
b) Tất cả các ảnh chụp/bản vẽ
phải theo cùng một tỷ lệ. Kích thước mỗi tấm ảnh chụp hoặc bản vẽ không được
nhỏ hơn 90mm x 120mm và không được lớn hơn 210mm x 297mm.
c) Từng ảnh chụp hoặc bản vẽ
phải được trình bày hoặc gắn trên giấy trắng khổ A4 (210mm x 297mm) và phải
được đánh số thứ tự phù hợp với điểm 6.6.a) Thông tư này.
d) Trong ảnh chụp hoặc bản vẽ
phải có hình phối cảnh của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ.
e) Tuỳ thuộc vào Yêu cầu bảo hộ,
phải có thêm ảnh chụp hoặc bản vẽ các hình chiếu, mặt cắt đủ để thể hiện rõ các
đặc điểm tạo dáng mới của kiểu dáng cần được bảo hộ.
f) Mỗi phương án của kiểu dáng
công nghiệp yêu cầu bảo hộ phải có ảnh chụp hoặc bản vẽ thể hiện đặc điểm khác
biệt với phương án cơ bản.
g) Đối với sản phẩm có nắp hoặc
có thể gập lại được (tủ, va-li...) phải có hình sản phẩm ở trạng thái mở.
h) Đối với bộ sản phẩm phải có
hình phối cảnh của cả bộ sản phẩm và các hình chiếu của riêng từng sản phẩm
trong bộ đó.
6.8. Chi tiết đối với Bản mô tả
và Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ hướng dẫn.
Mục II. NỘP
VÀ TIẾP NHẬN ĐƠN
7. Nộp Đơn
Đơn có thể nộp tại Cục Sở hữu
trí tuệ hoặc tại bất kỳ địa điểm tiếp nhận Đơn nào khác do Cục Sở hữu trí tuệ
thiết lập. Đơn cũng có thể được gửi bằng hình thức bảo đảm qua bưu điện tới các
địa điểm tiếp nhận Đơn nói trên.
8. Tiếp nhận
Đơn
8.1. Khi nhận được đơn, Cục Sở
hữu trí tuệ phải thực hiện những công việc sau đây:
a) Kiểm tra Danh mục các tài
liệu ghi trong Tờ khai;
b) Ghi nhận những sai khác giữa
Danh mục tài liệu ghi trong Tờ khai và số tài liệu thực có trong Đơn;
c) Sơ bộ kiểm tra Đơn để kết
luận có tiếp nhận Đơn hay không theo Điểm 8.2 Thông tư này và đóng dấu xác nhận
ngày nộp đơn vào Tờ khai, nếu tiếp nhận Đơn;
d) Cấp cho Người nộp đơn Giấy
biên nhận đơn đã đóng dấu xác nhận ngày nộp đơn, số đơn và có ghi kết quả kiểm
tra danh mục tài liệu, có họ tên, chữ ký của cán bộ nhận Đơn.
8.2. Cục Sở hữu trí tuệ không
tiếp nhận Đơn nếu Đơn thiếu một trong các loại tài liệu bắt buộc phải có sau
đây:
a) Tờ khai (trong đó phải có
thông tin về tên và địa chỉ Người nộp đơn);
b) Bản mô tả (trong đó có Yêu
cầu bảo hộ);
c) Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu
dáng công nghiệp;
d) Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.
8.3. Trong trường hợp Đơn không
được tiếp nhận, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đơn đến, Cục Sở hữu trí tuệ
phải gửi cho Người nộp đơn Thông báo từ chối tiếp nhận đơn, trong đó nêu rõ lý
do không tiếp nhận Đơn và ấn định thời hạn 2 tháng kể từ ngày thông báo để
Người nộp đơn sửa chữa thiếu sót.
Nếu trong thời hạn đã ấn định
Người nộp đơn nộp đủ các tài liệu quy định tại Điểm 8.2 Thông tư này, Đơn được
coi như đã được tiếp nhận vào ngày nộp đủ các tài liệu đó.
Đối với những Đơn không được
tiếp nhận, Cục Sở hữu trí tuệ không phải gửi trả lại cho Người nộp đơn các tài
liệu Đơn, nhưng phải hoàn trả các khoản phí, lệ phí đã nộp theo thủ tục hoàn
phí, lệ phí quy định tại Thông tư này.
Mục III. XÉT
NGHIỆM HÌNH THỨC ĐƠN
9. Mục đích,
nội dung của việc xét nghiệm hình thức
Xét nghiệm hình thức Đơn là kiểm
tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với Đơn, từ đó đưa ra kết luận
Đơn có được coi là hợp lệ hay không.
Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp.
Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).
10. Đơn hợp lệ
10.1. Đơn được coi là hợp lệ nếu
không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đơn được làm bằng ngôn ngữ
khác tiếng Việt, trừ trường hợp quy định tại Điểm 5.2 và 5.3 Thông tư này;
b) Trong Tờ khai không có đủ
thông tin về tác giả, về Người nộp đơn, về người đại diện, không có chữ ký
và/hoặc con dấu của Người nộp đơn hoặc của người đại diện;
c) Có cơ sở để khẳng định rằng
Người nộp đơn không có quyền nộp đơn;
d) Đơn được nộp trái với quy
định tại Điều 15 Nghị định;
e) Bản mô tả làm bằng tiếng Anh
mà Người nộp đơn không bổ sung bản tiếng Việt trong thời hạn theo quy định tại
Điểm 6.2 Thông tư này;
f) Giấy uỷ quyền không được nộp
trong thời hạn quy định tại Điểm 6.2 Thông tư này;
g) Đơn còn có các thiếu sót nêu
tại Điểm 11 Thông tư này ảnh hưởng đến tính hợp lệ của Đơn và mặc dù đã được
Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu sửa chữa, Người nộp đơn vẫn không sửa chữa hoặc sửa
chữa không đạt yêu cầu;
h) Có cơ sở để khẳng định ngay
rằng, rõ ràng đối tượng nêu trong Đơn là đối tượng không được Nhà nước bảo hộ
theo quy định tại Điều 787 Bộ luật dân sự và tại khoản 3 Điều 5 Nghị định.
10.2. Đối với Đơn có nhiều đối
tượng, nếu Đơn thuộc các trường hợp nêu ở Điểm 10.1.h, 11.a, b, e Thông tư này
và các thiếu sót không liên quan đến tất cả các đối tượng trong Đơn thì Đơn bị
coi là không hợp lệ một phần (đối với các đối tượng có thiếu sót), Đơn đối với
các đối tượng còn lại vẫn được coi là hợp lệ.
11. Xử lý các
thiếu sót của Đơn trong giai đoạn xét nghiệm hình thức
11.1. Cục Sở hữu trí tuệ thông
báo cho Người nộp đơn nếu Đơn còn có các thiếu sót sau đây:
a) Không đủ số lượng bản của một
trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có;
b) Đơn không thoả mãn tính thống
nhất;
(ii)c) Đơn không đáp ứng các yêu
cầu về hình thức trình bày;
(iv)d) Các thông tin về Người
nộp đơn ở các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xoá hoặc không
được xác nhận theo đúng quy định;
(iv)e) Chưa nộp đủ lệ phí và phí
quy định tại Điểm 6.2.f) Thông tư này.
11.2. Trong thời hạn 2 tháng
tính từ ngày thông báo, Người nộp đơn phải sửa chữa thiếu sót đó.
12. Xác định
ngày nộp đơn
Ngày nộp đơn là ngày Đơn đến Cục
Sở hữu trí tuệ ghi trong Dấu nhận đơn trên Tờ khai.
13. Xác định
ngày ưu tiên
13.1. Nếu Đơn không có yêu cầu
hưởng quyền ưu tiên hoặc mặc dù Đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên nhưng không
được Cục Sở hữu trí tuệ chấp thuận, ngày ưu tiên là Ngày nộp đơn.
13.2. Nếu Đơn có yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên, ngày ưu tiên (hoặc các ngày ưu tiên) là ngày nêu trong yêu cầu
nói trên và được Cục Sở hữu trí tuệ chấp thuận.
14. Thông báo
chấp nhận Đơn
Nếu Đơn được coi là hợp lệ, Cục
Sở hữu trí tuệ gửi cho Người nộp đơn Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó
phải nêu rõ tên, địa chỉ Người nộp đơn; tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp (nếu đơn được nộp thông qua Tổ chức đó); tên đối tượng nêu trong
Đơn, ngày nộp đơn và số đơn, ngày ưu tiên của Đơn. Trường hợp yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên không được chấp thuận thì phải nêu rõ lý do.
15. Từ chối
chấp nhận Đơn
Nếu Đơn bị coi là không hợp lệ,
Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho Người nộp đơn Thông báo dự định từ chối chấp nhận
đơn, trong đó phải nêu rõ các thiếu sót khiến Đơn bị coi là không hợp lệ và ấn
định thời hạn 2 tháng kể từ ngày thông báo để Người nộp đơn có ý kiến về dự
định từ chối chấp nhận đơn.
Trường hợp Người nộp đơn không
có ý kiến hoặc ý kiến không xác đáng về dự định từ chối chấp nhận đơn, Cục Sở
hữu trí tuệ chính thức ra Thông báo từ chối chấp nhận đơn và hoàn trả các khoản
phí, lệ phí đã được nộp liên quan đến công việc sau xét nghiệm hình thức theo
yêu cầu của Người nộp đơn.
16. Thời hạn
xét nghiệm hình thức Đơn
16.1. Thời hạn xét nghiệm hình
thức là 1 tháng tính từ ngày nộp Đơn. Riêng đối với Đơn có tài liệu nộp bổ sung
theo quy định tại Điểm 6.3 Thông tư này, thời hạn xét nghiệm hình thức là 1
tháng tính từ ngày bổ sung đủ các tài liệu đó.
16.2. Nếu trong quá trình xét
nghiệm hình thức Đơn, Người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu
trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn xét nghiệm hình
thức được kéo dài thêm 15 ngày. Trường hợp đơn được sửa đổi, bổ sung theo yêu
cầu của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn dành cho Người nộp đơn sửa đổi, bổ sung
đơn không được tính vào thời hạn xét nghiệm hình thức.
Mục IV. CÔNG
BỐ ĐƠN
17. Công bố
Đơn hợp lệ
Đơn đã được chấp nhận hợp lệ đều
được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn
phải nộp lệ phí công bố Đơn.
18. Thời hạn
công bố Đơn
Đơn được công bố trong tháng thứ 2 tính từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
19. Nội dung công bố Đơn
Các thông tin liên quan đến Đơn
hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp gồm: tất cả các thông tin
về Đơn hợp lệ ghi trong Thông báo chấp nhận đơn; các thông tin liên quan đến
chuyển nhượng Đơn, tách Đơn...; một hoặc một số ảnh chụp, hình vẽ thể hiện kiểu
dáng công nghiệp.
20. Tiếp cận
với các thông tin chi tiết về Đơn hợp lệ
Mọi người đều có thể tiếp cận
với các thông tin chi tiết về bản chất đối tượng nêu trong Đơn hoặc yêu cầu Cục
Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và người yêu cầu cung cấp thông tin
phải nộp phí theo quy định.
Mục V. XÉT
NGHIỆM NỘI DUNG ĐƠN
21. Mục đích
của việc xét nghiệm nội dung
Mục đích của việc xét nghiệm nội
dung Đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong Đơn theo các
tiêu chuẩn bảo hộ, xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.
22. Sử dụng
kết quả tra cứu thông tin trong quá trình xét nghiệm nội dung
22.1. Khi tiến hành xét nghiệm
nội dung, Cục Sở hữu trí tuệ phải tiến hành tra cứu thông tin trong nguồn thông
tin tối thiểu quy định tại Điểm 33.2 Thông tư này để đối chiếu và đánh giá đối
tượng nêu trong Đơn theo các tiêu chuẩn bảo hộ.
22.2. Trong quá trình xét nghiệm
nội dung Đơn có quyền ưu tiên, Cục Sở hữu trí tuệ có thể sử dụng kết quả tra
cứu thông tin và kết quả xét nghiệm Đơn tương ứng đã nộp ở nước ngoài. Người
nộp đơn có thể cung cấp cho Cục Sở hữu trí tuệ các tài liệu sau đây nhằm phục
vụ cho việc xét nghiệm nội dung:
a) Kết quả tra cứu thông tin
hoặc xét nghiệm Đơn đã nộp ở nước ngoài cho đối tượng nêu trong Đơn;
b) Bản sao Patent hoặc Văn bằng
bảo hộ khác đã cấp trên cơ sở Đơn đã nộp ở nước ngoài cho đối tượng nêu trong
Đơn.
23. Xem xét ý
kiến của người thứ ba
Trong quá trình xét nghiệm nội
dung Đơn, Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét ý kiến của người thứ ba (nếu có) về
việc ủng hộ hoặc phản đối việc cấp Văn bằng bảo hộ. Cục Sở hữu trí tuệ phải
thông báo cho người có ý kiến về việc ý kiến đó có được chấp nhận hay không,
nếu không được chấp nhận phải nêu rõ lý do.
24. Yêu cầu
sửa chữa thiếu sót về hình thức Đơn, giải thích nội dung Đơn
24.1. Trong quá trình xét nghiệm
nội dung Đơn, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền yêu cầu Người nộp đơn giải thích nội
dung các tài liệu Đơn hoặc sửa chữa các thiếu sót về hình thức Đơn. Nếu Người
nộp đơn không đáp ứng yêu cầu, Đơn bị coi như bị rút bỏ và không được tiếp tục
xem xét.
24.2. Cục Sở hữu trí tuệ không
được yêu cầu Người nộp đơn cung cấp các thông tin vượt quá phạm vi bản chất của
đối tượng nêu trong Đơn, đặc biệt không được yêu cầu cung cấp các thông tin mà
Người nộp đơn muốn giữ bí mật.
24.3. Mọi việc sửa đổi, bổ sung
các tài liệu của Đơn đều phải do Người nộp đơn tự thực hiện. Cục Sở hữu trí tuệ
không được phép trực tiếp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung nói trên.
25. Đình chỉ
xét nghiệm nội dung
25.1. Trong các trường hợp sau
đây, việc xét nghiệm nội dung bị đình chỉ:
a) Đơn không thể hiện rõ bản
chất của đối tượng: Các tài liệu liên quan đến bản chất của đối tượng như Bản
mô tả, Yêu cầu bảo hộ, Bản vẽ (hoặc ảnh chụp) còn thiếu thông tin đến mức không
thể xác định được nội dung bản chất của đối tượng hoặc các tài liệu đó không
nhất quán đến mức không xác định được đối tượng;
b) Đối tượng không phù hợp với
yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hoặc là đối tượng không được
Nhà nước bảo hộ theo quy định tại Điều 787 Bộ luật Dân sự và khoản 3 Điều 5
Nghị định;
c) Có yêu cầu đình chỉ việc xét
nghiệm nội dung hoặc có tuyên bố rút/từ bỏ Đơn của Người nộp đơn.
25.2. Cục Sở hữu trí tuệ phải
thông báo cho Người nộp đơn về việc đình chỉ xét nghiệm nội dung và lý do dẫn
tới việc đình chỉ đó theo thủ tục giống như thủ tục thông báo kết quả xét
nghiệm nội dung quy định tại Điểm 28 Thông tư này (trừ trường hợp việc đình chỉ
được tiến hành theo yêu cầu của Người nộp đơn).
26. Khiếu nại
lý do đình chỉ và Phục hồi xét nghiệm nội dung
26.1. Người nộp đơn có quyền
phản đối lý do đình chỉ xét nghiệm nội dung và Cục Sở hữu trí tuệ có trách
nhiệm xử lý theo thủ tục quy định tại Mục 3 Chương 4 Thông tư này.
26.2. Nếu kết quả xử lý ý kiến
của Người nộp đơn xác định rằng ý kiến của Người nộp đơn là xác đáng, Cục Sở
hữu trí tuệ phục hồi việc xét nghiệm nội dung Đơn. Trong trường hợp này, Cục Sở
hữu trí tuệ không được phép kéo dài thời hạn xét nghiệm nội dung.
27. Nội dung,
trình tự đánh giá đối tượng theo các điều kiện (tiêu chuẩn) bảo hộ
27.1. Nội dung của việc đánh giá
đối tượng theo các tiêu chuẩn bảo hộ là xác định đối tượng nêu trong Đơn có phù
hợp với yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hay không, nếu phù hợp
thì đánh giá đối tượng lần lượt theo từng tiêu chuẩn bảo hộ.
27.2. Việc đánh giá theo các
tiêu chuẩn bảo hộ được tiến hành lần lượt theo từng đối tượng (nếu Đơn bao gồm
nhiều đối tượng mà vẫn bảo đảm tính thống nhất). Với mỗi đối tượng việc đánh
giá được tiến hành lần lượt theo từng tiêu chuẩn quy định chi tiết tại Chương 3
Thông tư này.
Việc đánh giá được tiến hành lần
lượt theo từng sản phẩm (nếu Đơn đề cập tới bộ sản phẩm); trong trường hợp đề
cập tới nhiều phương án thì việc đánh giá được bắt đầu từ phương án cơ bản.
27.3. Việc đánh giá mỗi đối
tượng được kết thúc nếu:
a) Tìm thấy lý do để kết luận
đối tượng không đáp ứng một tiêu chuẩn bảo hộ (trong trường hợp này, việc xét
nghiệm nội dung được kết thúc với kết luận rằng đối tượng không đáp ứng tiêu
chuẩn bảo hộ).
b) Không tìm thấy lý do để kết
luận rằng đối tượng không đáp ứng một tiêu chuẩn bảo hộ nào (trong trường hợp
này, việc xét nghiệm nội dung được kết thúc với kết luận rằng đối tượng đáp ứng
tiêu chuẩn bảo hộ).
28. Thông báo
kết quả xét nghiệm nội dung
28.1. Kết quả xét nghiệm nội
dung Đơn phải được Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn trong đó phải
nêu rõ đối tượng có đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ hay không.
28.2. Nếu đối tượng nêu trong
Đơn không phù hợp với yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hoặc nếu
đối tượng phù hợp nhưng không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, trong Thông báo kết
quả xét nghiệm nội dung phải nêu rõ dự định từ chối cấp Văn bằng bảo hộ, và nêu
rõ lý do từ chối, đồng thời phải ấn định thời hạn 2 tháng tính từ ngày thông
báo để Người nộp đơn có ý kiến; nếu phạm vi (khối lượng) bảo hộ quá rộng, trong
Thông báo phải nêu rõ lý do và chỉ ra dự định thu hẹp phạm vi (khối lượng) bảo
hộ.
28.3. Nếu đối tượng đáp ứng các
tiêu chuẩn bảo hộ nhưng Đơn còn có các thiếu sót thì trong Thông báo kết quả
xét nghiệm nội dung phải nêu rõ các thiếu sót đó và ấn định thời hạn 2 tháng
tính từ ngày thông báo để Người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót, đồng
thời phải thông báo việc sẽ từ chối cấp Văn bằng bảo hộ trong trường hợp Người
nộp đơn không sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến phản đối xác
đáng.
28.4. Nếu đối tượng đáp ứng tiêu
chuẩn bảo hộ, hoặc trường hợp nêu tại các Điểm 28.2 và 28.3 Thông tư này mà
Người nộp đơn đã thu hẹp phạm vi (khối lượng) bảo hộ để đối tượng đáp ứng tiêu
chuẩn bảo hộ, hoặc đã sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu và/hoặc có ý kiến phản đối
xác đáng, thì trong Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung phải ấn định thời hạn
để Người nộp đơn nộp lệ phí công bố Văn bằng bảo hộ, lệ phí đăng bạ và cấp Văn
bằng bảo hộ. Thời hạn nêu trên là 1 tháng kể từ ngày Người nộp đơn nhận được
Thông báo hoặc 2 tháng kể từ ngày ra Thông báo, tuỳ theo ngày nào sớm hơn.
28.5. Nếu trong thời hạn đã ấn
định Người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu và/hoặc không có ý kiến
phản đối xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ chính thức từ chối cấp Văn bằng bảo hộ.
Trường hợp Thông báo kết quả xét
nghiệm nội dung ấn định thời hạn nộp phí, lệ phí theo quy định tại Điểm 28.4
Thông tư này mà Người nộp đơn không nộp lệ phí công bố, lệ phí đăng bạ và lệ
phí cấp Văn bằng bảo hộ trong thời hạn đã ấn định thì Cục Sở hữu trí tuệ từ
chối cấp Văn bằng bảo hộ.
28.6. Đối với Đơn có nhiều đối
tượng, nếu chỉ có một số trong số các đối tượng đó thuộc trường hợp nêu ở Điểm
28.5 Thông tư này thì việc từ chối cấp Văn bằng bảo hộ chỉ liên quan đến những
đối tượng đó (Văn bằng bảo hộ vẫn được cấp cho các đối tượng còn lại).
29. Thời hạn
xét nghiệm nội dung
29.1. Thời hạn xét nghiệm nội
dung Đơn là 06 tháng tính từ ngày công bố Đơn.
29.2. Nếu trong quá trình xét
nghiệm nội dung Đơn, Người nộp đơn chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu
trí tuệ tiến hành việc sửa chữa, bổ sung tài liệu thì thời hạn xét nghiệm nội
dung được kéo dài thêm 1 tháng. Trường hợp đơn được sửa chữa, bổ sung tài liệu
theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn dành cho Người nộp đơn sửa
đổi, bổ sung không được tính vào thời hạn xét nghiệm nội dung.
29.3. Trước ngày kết thúc thời
hạn xét nghiệm nội dung, Cục Sở hữu trí tuệ phải gửi Thông báo kết quả xét
nghiệm nội dung cho Người nộp đơn theo quy định tại Điểm 28 Thông tư này.
Mục VI. SỬA
ĐỔI ĐƠN
30. Sửa đổi, bổ
sung, tách, chuyển nhượng Đơn
30.1. Trước khi Cục Sở hữu trí
tuệ ra Thông báo từ chối chấp nhận Đơn, Thông báo từ chối cấp Văn bằng bảo hộ
hoặc Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo
yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung các tài liệu Đơn, kể cả tách
Đơn (tách một hoặc một số kiểu dáng công nghiệp trong Đơn kiểu dáng công
nghiệp).
Người nộp đơn phải nộp bản nội
dung đã sửa đổi và bản thuyết minh nội dung sửa đổi so với nội dung chưa sửa
đổi và phải nộp lệ phí theo quy định.
30.2. Việc sửa đổi, bổ sung Đơn
không được mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ vượt quá nội dung đã bộc lộ
trong Phần mô tả và không được làm thay đổi bản chất của đối tượng nêu trong
Đơn. Nếu việc sửa chữa làm mở rộng phạm vi (khối lượng) bảo hộ hoặc làm thay
đổi bản chất đối tượng thì Người nộp đơn phải nộp Đơn mới và mọi thủ tục được
tiến hành lại từ đầu.
30.3. Các Đơn tách được giữ ngày
nộp Đơn/(các) ngày ưu tiên của Đơn ban đầu. Đối với mỗi Đơn tách, Người nộp đơn
phải nộp lệ phí nộp đơn và mọi khoản phí, lệ phí cho các thủ tục được
thực hiện độc lập với Đơn ban đầu, nhưng không phải nộp thêm phí yêu cầu hưởng
quyền ưu tiên. Đơn tách được xét nghiệm về hình thức và tiếp tục được xử lý
theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với Đơn ban đầu. Ngày nộp yêu cầu tách
Đơn được coi như ngày sửa đổi, bổ sung Đơn ban đầu để tính thời hạn xét nghiệm
đơn. Đơn ban đầu (sau khi bị tách) tiếp tục được xử lý theo trình tự thông
thường và Người nộp đơn phải nộp lệ phí sửa đổi, bổ sung đơn.
30.4. Người nộp đơn có thể yêu
cầu ghi nhận thay đổi về tên, địa chỉ của Người nộp đơn và thay đổi Người nộp
đơn (chuyển nhượng Đơn, chuyển dịch quyền đối với Đơn do thừa kế, sáp nhập,
chia tách pháp nhân, theo phán quyết của Toà án...). Yêu cầu ghi nhận thay đổi
phải được làm thành văn bản và người yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định.
Trong một văn bản có thể yêu cầu ghi nhận thay đổi liên quan đến nhiều Đơn với
cùng một nội dung thay đổi cần ghi nhận, với điều kiện Người nộp đơn nộp lệ phí
theo số lượng Đơn liên quan.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN BẢO HỘ
31. Đánh giá
sự phù hợp giữa đối tượng nêu trong Đơn và yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng
công nghiệp.
31.1. Hình dáng bên ngoài của
sản phẩm - đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là kiểu dáng công nghiệp - là
tập hợp cần và đủ các đặc điểm thẩm mỹ về hình khối, đường nét, màu sắc xác
định bề ngoài của sản phẩm tương ứng.
31.2. Đối tượng nêu trong Đơn
không được coi là hình dáng bên ngoài của sản phẩm nếu đối tượng đó là hình
dáng bên trong (phần không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng) của sản phẩm
và trong trường hợp đó bị coi là không phù hợp với yêu cầu cấp Bằng độc quyền
kiểu dáng công nghiệp.
32. Đánh giá
khả năng dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm của kiểu dáng công nghiệp
32.1. Theo khoản 2 Điều 5 Nghị
định, một kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng làm mẫu để chế tạo sản
phẩm công nghiệp, thủ công nghiệp nếu có thể chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình
dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó.
32.2. Trong các trường hợp sau
đây, đối tượng nêu trong Đơn bị coi là không có khả năng dùng làm mẫu để chế
tạo sản phẩm với hình dáng bên ngoài trùng với đối tượng đó:
a) Đối tượng nêu trong Đơn là
hình dáng ở một trạng thái không ổn định của sản phẩm (sản phẩm mang hình dáng
không cố định);
b) Chỉ có thể tạo ra sản phẩm có
hình dáng như đối tượng nêu trong Đơn nhờ có kỹ năng đặc biệt hoặc không thể
lặp đi lặp lại việc chế tạo ra sản phẩm với hình dáng như nêu trong Đơn;
c) Các hình dáng khác với lý do
xác đáng.
33. Đánh giá
tính mới của kiểu dáng công nghiệp
33.1. Kiểu dáng công nghiệp được
nêu trong Đơn được coi là có tính mới nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định.
33.2. Nguồn thông tin tối thiểu
bắt buộc
a) Để đánh giá tính mới của kiểu
dáng công nghiệp nêu trong Đơn, ít nhất phải tiến hành tra cứu thông tin trong
các nguồn bắt buộc sau đây:
- Các Đơn kiểu dáng công nghiệp
được Cục Sở hữu trí tuệ công bố có ngày ưu tiên sớm hơn ngày ưu tiên của
Đơn;
- Các Đơn kiểu dáng công nghiệp
và các Văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp do các
Tổ chức, quốc gia khác công bố trong vòng 25 năm trước ngày ưu tiên của Đơn
được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu kiểu dáng công nghiệp có tại Cục Sở hữu trí tuệ;
- Các thông tin khác liên quan
đến kiểu dáng công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ thu thập và lưu giữ tại Cục.
b) Trong trường hợp cần thiết và
có thể, việc tra cứu được mở rộng hơn so với Nguồn thông tin tối thiểu bắt
buộc.
33.3. Các đặc điểm tạo dáng cơ
bản của kiểu dáng công nghiệp
a) Đặc điểm tạo dáng cơ bản của một
kiểu dáng công nghiệp là yếu tố nhất định về hình khối, đường nét, màu sắc,
tương quan vị trí hoặc tương quan kích thước cùng với các yếu tố khác tạo thành
một tập hợp cần và đủ xác định bản chất của kiểu dáng công nghiệp đó.
b) Các yếu tố sau đây không được
coi là đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp:
- Hình khối, đường nét được
quyết định bởi chính chức năng kỹ thuật hoặc chức năng sử dụng của sản phẩm; ví
dụ: hình dạng dẹt, phẳng của đĩa ghi dữ liệu được quyết định bởi chuyển động
tương đối giữa đĩa và đầu đọc... ;
- Yếu tố mà sự có mặt của nó
trong tập hợp các dấu hiệu không đủ gây ấn tượng thẩm mỹ (ấn tượng về hình dáng
của sản phẩm không thay đổi khi có mặt và không có mặt yếu tố đó); ví dụ: sự
thay đổi một hình khối, đường nét quen thuộc nhưng sự thay đổi đó không đủ để
nhận biết, vì vậy hình khối/đường nét đã thay đổi vẫn chỉ được nhận biết là
hình khối/đường nét cũ;
- Các từ ngữ, hình ảnh được
gắn/dán... lên sản phẩm chỉ để thực hiện chức năng của nhãn hiệu hàng hoá
hoặc/và thực hiện chức năng thông tin, hướng dẫn về nguồn gốc, đặc điểm, cấu
tạo, công dụng, cách sử dụng... sản phẩm đó; ví dụ: các từ ngữ trên nhãn hàng
hoá.
33.4. Tra cứu thông tin, Kiểu
dáng đối chứng và Báo cáo tra cứu
a) Mục đích tra cứu thông tin là
tìm các kiểu dáng công nghiệp trùng lặp hoặc tương tự gần nhất với kiểu dáng
công nghiệp nêu trong Đơn, trong đó:
- Hai kiểu dáng công nghiệp được
coi là trùng lặp với nhau nếu có cùng tập hợp các đặc điểm tạo dáng cơ bản y
hệt nhau;
- Hai kiểu dáng công nghiệp được
coi là tương tự nhau nếu có cùng tập hợp các đặc điểm tạo dáng cơ bản có phần
lớn đặc điểm tạo dáng cơ bản giống nhau.
b) Kiểu dáng đối chứng
Kiểu dáng đối chứng là kiểu dáng
công nghiệp trùng lặp hoặc/và kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất (có nhiều
nhất các đặc điểm tạo dáng cơ bản trùng lặp thuộc tập hợp đã ấn định) với kiểu
dáng công nghiệp nêu trong Đơn.
c) Báo cáo tra cứu
Kết quả tra cứu phải được thể
hiện trong Báo cáo tra cứu, trong đó phải ghi rõ lĩnh vực tra cứu, phạm vi tra
cứu, kết quả tìm kiếm trong phạm vi đó (thống kê các kiểu dáng công nghiệp đối
chứng được tìm thấy, chỉ rõ nguồn công bố hoặc thông tin, ngày công bố hoặc bộc
lộ) và họ tên Người lập Báo cáo (Người tra cứu).
33.5. Kết luận về tính mới của
kiểu dáng công nghiệp
a) Để có cơ sở kết luận kiểu
dáng công nghiệp nêu trong Đơn có tính mới hay không, phải tiến hành so sánh
tập hợp các đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp đó với tập hợp
các đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp đối chứng.
b) Kiểu dáng công nghiệp nêu
trong Đơn được coi là mới nếu:
- Không tìm thấy kiểu dáng công
nghiệp đối chứng trong nguồn thông tin tối thiểu; hoặc
- Mặc dù có tìm thấy kiểu dáng
công nghiệp đối chứng trong nguồn thông tin tối thiểu nhưng kiểu dáng công
nghiệp nêu trong Đơn có ít nhất một đặc điểm tạo dáng cơ bản không có mặt trong
tập hợp các đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp đối chứng, và
- Kiểu dáng công nghiệp không
phải là hình dáng bên ngoài của sản phẩm đã được biết đến một cách rộng rãi
(không phải là sự thay đổi vị trí hoặc lắp ghép, kết hợp các đặc điểm của các
kiểu dáng công nghiệp đã biết hoặc mang hình dáng tự nhiên vốn có của cây cối,
hoa quả, các loài động vật ..., hình dáng của các hình hình học đã được biết
rộng rãi (ví dụ: hình tròn, hình elíp, hình tam giác, hình vuông, chữ nhật,
hình đa giác đều, các hình lăng trụ có mặt cắt là các hình kể trên ...), hình
dáng các sản phẩm, công trình đã nổi tiếng ở Việt Nam hoặc trên thế giới (ví
dụ: tháp Rùa, tượng ông Phúc - Lộc - Thọ, tháp Ep-phen...), kiểu dáng chỉ có
giá trị thẩm mỹ như các tác phẩm điêu khắc, các loại tranh, tượng...).
34. Kết luận
về khả năng được bảo hộ; xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp
34.1. Nếu không có lý do để
khẳng định rằng kiểu dáng công nghiệp nêu trong Đơn không đáp ứng ít nhất một
tiêu chuẩn bảo hộ nào đó, Cục Sở hữu trí tuệ kết luận rằng kiểu dáng công
nghiệp đó đủ tiêu chuẩn bảo hộ (đủ tiêu chuẩn cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công
nghiệp). Trong trường hợp ngược lại, Cục Sở hữu trí tuệ kết luận rằng kiểu dáng
công nghiệp không đủ tiêu chuẩn được bảo hộ và từ chối cấp Bằng độc quyền kiểu
dáng công nghiệp.
34.2. Trong trường hợp kiểu dáng
công nghiệp đủ tiêu chuẩn được bảo hộ, phạm vi (khối lượng) bảo hộ được xác
định bằng Yêu cầu bảo hộ, trong đó phải chỉ ra đặc điểm tạo dáng khác biệt của
kiểu dáng công nghiệp và được thể hiện trên hình vẽ/ảnh chụp.
Chương 4
CẤP, ĐĂNG BẠ, KHIẾU NẠI,
ĐÌNH CHỈ, HUỶ BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
MỤC 1. CẤP, CẤP LẠI VĂN
BẰNG BẢO HỘ; CẤP, CẤP LẠI PHÓ BẢN VĂN BẰNG BẢO HỘ
35. Cấp Văn
bằng bảo hộ
35.1. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày Người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí, lệ phí quy định tại
Điểm 28.4 Thông tư này, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng
bảo hộ theo quy định tại Điều 23 và Điều 26 Nghị định.
Sau khi được cấp Văn bằng bảo
hộ, nếu Chủ Văn bằng bảo hộ thấy có sai sót thì có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí
tuệ sửa chữa Văn bằng bảo hộ. Nếu sai sót do Người nộp đơn gây ra, Chủ Văn bằng
bảo hộ phải nộp phí sửa đổi, bổ sung. Nếu sai sót do Cục Sở hữu trí tuệ gây ra,
Chủ Văn bằng bảo hộ không phải nộp khoản phí đó. Việc sửa đổi nói trên không
được làm thay đổi bản chất, đối tượng, phạm vi (khối lượng) bảo hộ.
35.2. Kể từ ngày Cục Sở hữu trí
tuệ ra Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ, Người nộp đơn không được chuyển nhượng
Đơn cho người khác. Nếu Hợp đồng chuyển nhượng Đơn đã được ký giữa Người nộp
đơn với người khác nhưng chưa làm thủ tục tại Cục Sở hữu trí tuệ, Hợp đồng đó
phải chuyển thành Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp theo
Văn bằng bảo hộ mới được thừa nhận.
36. Quyền yêu
cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ và cấp lại Văn bằng bảo hộ
36.1. Trường hợp quyền sở hữu
công nghiệp thuộc sở hữu chung, những chủ sở hữu chung không được Cục Sở hữu
trí tuệ trao Văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định có thể
nộp đơn yêu cầu cấp Phó bản Văn bằng bảo hộ cho Cục Sở hữu trí tuệ, với điều
kiện phải nộp lệ phí cấp Phó bản Văn bằng bảo hộ.
36.2. Trong các trường hợp sau
đây, chủ sở hữu công nghiệp đã được cấp Văn bằng bảo hộ (kể cả Phó bản Văn bằng
bảo hộ) có thể nộp đơn yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ
cho Cục Sở hữu trí tuệ, với điều kiện phải nộp lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ:
a) Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn
bằng bảo hộ bị mất, với điều kiện phải giải trình lý do xác đáng;
b) Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn
bằng bảo hộ bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ... đến mức không sử dụng được), với
điều kiện phải nộp lại Văn bằng bảo hộ đã hỏng đó.
37. Hồ sơ yêu
cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ, cấp lại Văn bằng bảo hộ
Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó
bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ gồm các tài liệu sau:
a) Tờ khai yêu cầu cấp, cấp lại
Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ (làm theo mẫu quy định tại
Phụ lục của Thông tư này);
b) Văn bản giải trình lý do
khiến Văn bằng bảo hộ, Phó bản Văn bằng bảo hộ bị mất; hoặc Văn bằng bảo hộ/Phó
bản Văn bằng bảo hộ bị hỏng (trường hợp yêu cầu cấp lại Văn bằng bảo hộ);
c) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp
đơn thông qua đại diện);
d) Chứng từ nộp lệ phí cấp Văn
bằng bảo hộ hoặc lệ phí cấp Phó bản Văn bằng bảo hộ.
38. Xử lý Hồ
sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ, cấp lại Văn bằng bảo hộ
38.1. Cục Sở hữu trí tuệ phải
xem xét Hồ sơ yêu cầu cấp, cấp lại Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc cấp lại Văn
bằng bảo hộ trong thời hạn 1 tháng tính từ ngày nhận Hồ sơ. Trường hợp Hồ sơ
đáp ứng các quy định trên đây, Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định cấp, cấp lại
Phó bản Văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp lại Văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào
mục đăng bạ của Văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia.
38.2. Nội dung Phó bản Văn bằng
bảo hộ thể hiện đầy đủ các thông tin của Văn bằng bảo hộ tương ứng. Nội dung
bản cấp lại của Văn bằng bảo hộ/Phó bản Văn bằng bảo hộ thể hiện đầy đủ các
thông tin của Văn bằng bảo hộ/Phó bản Văn bằng bảo hộ cấp lần đầu và phải kèm
theo chỉ dẫn "Phó bản" hoặc "Bản cấp lại".
38.3. Trong trường hợp Hồ sơ
không đáp ứng quy định Điểm 37 Thông tư này, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo từ
chối cấp Phó bản hoặc Thông báo từ chối cấp lại Văn bằng bảo hộ, trong đó có
nêu rõ lý do.
Mục II.
ĐĂNG BẠ QUỐC GIA, CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ
39. Sổ đăng ký
quốc gia về kiểu dáng công nghiệp
39.1. Sổ đăng ký quốc gia (Đăng
bạ) về kiểu dáng công nghiệp là Cơ sở dữ liệu chính thức, công khai, thể hiện
đầy đủ thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sở hữu công nghiệp đã được xác
lập của Nhà nước đối với kiểu dáng công nghiệp.
39.2. Đăng bạ bao gồm các mục
tương ứng với từng Văn bằng bảo hộ, mỗi mục bao gồm thông tin về Văn bằng bảo
hộ (số, ngày cấp Văn bằng bảo hộ; tên đối tượng được bảo hộ, phạm vi (khối
lượng) bảo hộ, thời hạn hiệu lực; tên và địa chỉ của chủ Văn bằng bảo hộ, họ
tên tác giả; thông tin về Đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ (số đơn, ngày nộp
đơn, ngày ưu tiên của Đơn, tên Tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (nếu
có); thông tin về việc sửa đổi Văn bằng bảo hộ, tình trạng hiệu lực Văn bằng
bảo hộ (duy trì hiệu lực, đình chỉ hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực); chuyển giao
quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp; số, ngày cấp và
người được cấp Phó bản hoặc cấp lại Văn bằng bảo hộ.
39.3. Đăng bạ do Cục Sở hữu trí
tụê lập và lưu giữ dưới dạng giấy, điện tử hoặc các phương tiện khác. Bất kỳ
người nào cũng có thể tra cứu Đăng bạ điện tử (nếu có) hoặc yêu cầu Cục Sở hữu
trí tụê cấp bản sao Đăng bạ (trích sao các mục trong Đăng bạ). Người yêu cầu
cấp bản sao Đăng bạ phải nộp phí cấp bản sao.
40. Công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ
Mọi Văn bằng bảo hộ đã được cấp đều phải được Cục Sở hữu trí tụê công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong
tháng thứ 2 kể từ ngày ra Quyết định. Người nộp Đơn phải nộp lệ phí công bố.
Các thông tin được công bố gồm thông tin ghi trong Quyết định tương ứng;
một hoặc một số ảnh chụp hoặc bản vẽ thể hiện kiểu dáng công nghiệp.
Mục III. KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP VĂN
BẰNG BẢO HỘ
41. Người có quyền khiếu nại, đối tượng và thời
hiệu khiếu nại
41.1. Người có quyền khiếu nại quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định,
trong thời hiệu quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định có quyền tiến hành các
thủ tục khiếu nại các Thông báo từ chối chính thức và các Quyết định của Cục Sở
hữu trí tụê liên quan tới việc đăng
ký kiểu dáng công nghiệp.
41.2. Thời hiệu khiếu nại lần đầu quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định
được áp dụng phù hợp với Điều 31 Luật Khiếu nại, Tố cáo là 90 ngày tính từ ngày
người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được Thông báo, Quyết định của Cục
Sở hữu trí tụê về việc từ chối chấp nhận Đơn, việc cấp hoặc từ chối cấp Văn
bằng bảo hộ.
42. Hồ sơ khiếu nại
42.1. Yêu cầu chung
Hồ sơ khiếu nại phải đáp ứng yêu cầu về hình thức quy định tại các điểm
từ 5.1.a) đến 5.1.e) Thông tư này. Mỗi Hồ sơ khiếu nại đề cập một Quyết định
hoặc Thông báo bị khiếu nại. Một Hồ sơ khiếu nại cũng có thể đề cập nhiều Quyết
định hoặc Thông báo nếu có cùng một nội dung và lý lẽ khiếu nại, với điều kiện
người khiếu nại phải nộp phí khiếu nại theo quy định đối với từng Quyết định và
Thông báo bị khiếu nại.
42.2. Hồ sơ khiếu nại phải gồm:
a) Tờ khai khiếu nại, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Bản sao Quyết định hoặc Thông báo bị khiếu nại;
c) Bản sao Quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu
nại lần thứ hai);
d) Chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu nại (nếu cần);
e) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
(i)f) Chứng từ nộp phí khiếu nại.
(i)42.3. Chứng cứ là tài liệu (bằng chứng) hoặc hiện vật (vật chứng) dùng
để chứng minh, làm rõ lý lẽ khiếu nại. Chứng cứ phải đáp ứng yêu các cầu sau:
a) Bằng chứng có thể là tài liệu bằng tiếng nước ngoài với điều kiện phải
kèm theo bản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại yêu cầu;
b) Trong trường hợp bằng chứng là tài liệu do cá nhân, tổ chức không có
con dấu hoặc của các cá nhân, tổ chức nước ngoài đứng tên chủ thể thì phải được
Cơ quan Công chứng hoặc của Cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký;
c) Trong trường hợp bằng chứng là các vật mang tin (ấn phẩm, băng
hình...) thì tuỳ từng hợp phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian phát hành, công bố của
các tài liệu nêu trên, hoặc chỉ rõ xuất xứ, thời gian công bố của các thông tin
được thể hiện trên các vật mang tin đó;
d) Vật chứng phải kèm tài liệu mô tả rõ các đặc điểm có liên quan trực
tiếp tới nội dung khiếu nại.
43. Trách nhiệm của người khiếu nại
Người khiếu nại phải bảo đảm sự trung thực trong việc cung cấp chứng cứ
và phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc cung cấp chứng cứ không trung
thực.
44. Rút Hồ sơ khiếu nại
44.1. Vào bất kỳ thời điểm nào, người khiếu nại có thể gửi văn bản thông
báo việc rút Hồ sơ khiếu nại. Nếu việc rút Hồ sơ khiếu nại được thực hiện bởi
Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp thì quyền rút đơn khiếu nại phải được người
khiếu nại nêu rõ trong Giấy uỷ quyền.
44.2. Hồ sơ đã rút bị coi như không được nộp. Người khiếu nại không được
hoàn trả Hồ sơ và các khoản phí khiếu nại đã nộp.
45. Thụ lý Hồ sơ khiếu nại
45.1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận Hồ sơ khiếu nại, người có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra Hồ sơ theo các yêu cầu về hình
thức và ra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc Hồ sơ khiếu nại
có được thụ lý hay không, trong đó ghi nhận ngày thụ lý Hồ sơ hoặc nêu rõ lý do
không thụ lý Hồ sơ.
45.2. Hồ sơ khiếu nại không được thụ lý trong các trường hợp sau:
a) Người khiếu nại không có quyền khiếu nại;
b) Hồ sơ khiếu nại nộp ngoài thời hiệu quy định;
c) Hồ sơ khiếu nại không đáp ứng các yêu cầu quy định tại các điểm trên
đây.
46. Bên liên quan
46.1. Đối với những Hồ sơ khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền
và lợi ích liên quan trực tiếp (“Bên liên quan”) và ấn định thời hạn để người
đó có ý kiến. Thời hạn nêu trên là 2 tháng kể từ ngày ra thông báo.
46.2. Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứ biện minh cho
lý lẽ của mình.
46.3. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà Bên liên quan không có ý kiến thì
khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của người khiếu nại.
47. Quyết định giải quyết khiếu nại
Căn cứ vào lập luận, chứng cứ của người khiếu nại và Bên liên quan, người
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra Quyết định giải quyết khiếu nại
trong thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định.
Trước khi ra Quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại phải thông báo cho người khiếu nại và Bên liên quan về những
lập luận và chứng cứ của bên kia được sử dụng để giải quyết khiếu nại cũng như
dự định giải quyết khiếu nại và ấn định thời hạn 2 tháng kể từ ngày ra thông
báo để các bên có ý kiến.
Thời gian dành để người khiếu nại và Bên liên quan cung cấp lập luận,
chứng cứ theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được coi là
thời gian dành cho việc sửa đổi, bổ sung Hồ sơ và không tính vào thời hạn giải
quyết khiếu nại.
48. Hiệu lực của Quyết định giải quyết khiếu nại
Bất kỳ thủ tục sở hữu công nghiệp nào phụ thuộc vào kết quả giải quyết
khiếu nại cũng chỉ được thực hiện trên cơ sở:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu người khiếu nại không khiếu
nại lần thứ hai hoặc không khởi kiện hành chính; hoặc
Quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ hai hoặc Quyết định của Toà án
nếu người khiếu nại tiến hành khiếu nại lần thứ hai hoặc khởi kiện hành chính.
Mục IV. ĐÌNH CHỈ, HUỶ BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
49. Quyền yêu cầu đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn
bằng bảo hộ
Trong thời hạn hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, bất kỳ người nào cũng có
quyền yêu cầu đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ theo quy định tại các
điều 28, 29 Nghị định theo trình tự, thủ tục quy định tại Mục này.
50. Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn
bằng bảo hộ
50.1. Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ phải đáp ứng
yêu cầu về hình thức quy định tại các điểm từ 5.1.a) đến 5.1.e) Thông tư này.
50.2. Một Hồ sơ có thể yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực nhiều Văn bằng
bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí theo
quy định đối với từng Văn bằng bảo hộ.
50.3. Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ phải gồm:
a) Tờ khai yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu
quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Chứng cứ (nếu cần);
c) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
d) Chứng từ nộp lệ phí.
51. Xử lý Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực
Văn bằng bảo hộ
51.1. Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ được xử lý
theo trình tự giải quyết đơn khiếu nại quy định tại các điểm 45, 46, 47 và 48
Thông tư này.
51.2. Nếu không đồng ý với kết quả xử lý Hồ sơ yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ
hiệu lực Văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tụê, Người yêu cầu hoặc/và Bên liên quan có quyền khiếu nại Quyết định hoặc
Thông báo liên quan theo thủ tục quy định tại các điểm 45, 46, 47 và 48 Thông
tư này.
51.3. Nội dung đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ được công bố trên
Công báo Sở hữu công nghiệp và được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về kiểu
dáng công nghiệp.
51.4. Nếu người yêu cầu đình chỉ hiệu lực là Chủ văn bằng bảo hộ, Cục Sở
hữu trí tuệ chỉ xem xét việc đình chỉ đó có ảnh hưởng đến quyền lợi của người
thứ ba hay không (có hay không tồn tại hợp đồng li-xăng đối tượng liên quan
đang có hiệu lực) mà không xử lý Hồ sơ theo thủ tục quy định tại Điểm 51.1 và
51.2 Thông tư này.
Chương 5
SỬA ĐỔI, GIA HẠN HIỆU
LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
Mục I. SỬA ĐỔI VĂN BẰNG BẢO HỘ
52. Quyền yêu
cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ
52. Chủ Văn bằng bảo hộ có quyền
yêu cầu Cục Sở hữu trí tụê ghi nhận mọi sự thay đổi về tên, địa chỉ của Chủ Văn
bằng bảo hộ và thay đổi về Chủ Văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do
thừa kế, sáp nhập, phân tách, chuyển đổi hình thức pháp lý của cơ sở kinh doanh
hoặc theo quyết định của Toà án...). Người thụ hưởng quyền của Chủ văn bằng bảo
hộ cũng có quyền yêu cầu ghi nhận thay đổi về Chủ văn bằng bảo hộ.
Người yêu cầu ghi nhận thay đổi
tên và địa chỉ, thay đổi về Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí sửa đổi Văn
bằng bảo hộ.
53. Đơn yêu
cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ
Để được sửa đổi các nội dung
trên đây, Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ đơn yêu cầu sửa
đổi Văn bằng bảo hộ, gồm:
a) Tờ khai yêu cầu sửa đổi Văn
bằng bảo hộ, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Bản gốc Văn bằng bảo hộ;
c) Tài liệu xác nhận việc thay
đổi Chủ Văn bằng bảo hộ (Giấy chứng nhận quyền thừa kế, Giấy chứng nhận về việc
sáp nhập, hợp nhất, phân tách pháp nhân, Quyết định của Toà án...) (trường hợp
yêu cầu ghi nhận thay đổi về Chủ Văn bằng bảo hộ);
d) Chứng từ nộp lệ phí sửa đổi
Văn bằng bảo hộ;
e) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp
đơn thông qua đại diện).
54. Một yêu
cầu sửa đổi nhiều Văn bằng bảo hộ
Một đơn yêu cầu sửa đổi Văn bằng
bảo hộ có thể liên quan đến nhiều Văn bằng bảo hộ và có thể hợp nhất với đơn
yêu cầu quy định tại các điểm 30.1, 30.2 và 30.4 Thông tư này nếu có cùng nội
dung thay đổi, với điều kiện người yêu cầu phải nộp lệ phí cho từng Văn bằng
bảo hộ và/hoặc đơn liên quan.
55. Xử lý đơn
yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét Đơn
yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ trong thời hạn 1 tháng tính từ ngày nhận đơn.
Nếu xét thấy đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tụê tiến hành việc sửa đổi Văn bằng bảo
hộ, đăng bạ và công bố sự thay đổi đó trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Trong
trường hợp ngược lại Cục Sở hữu trí tụê thông báo cho Người nộp đơn dự định từ
chối sửa đổi, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 2 tháng kể từ ngày thông báo
để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu trong thời hạn
đã ấn định người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không
đạt yêu cầu và/hoặc không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác
đáng, thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo chính thức từ chối yêu cầu.
Mục II. GIA
HẠN HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
56. Điều kiện
gia hạn
Để được gia hạn hiệu lực Văn
bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, trong vòng 6 tháng trước ngày Văn bằng bảo
hộ hết hiệu lực, Chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp Hồ sơ yêu cầu gia hạn cho Cục Sở
hữu trí tuệ.
Hồ sơ yêu cầu gia hạn có thể nộp
muộn hơn thời hạn quy định trên đây nhưng không được quá 06 tháng tính từ ngày
Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và người yêu cầu gia hạn phải nộp lệ phí gia hạn
cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
57. Hồ sơ yêu
cầu gia hạn
Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực
Văn bằng bảo hộ gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu
lực Văn bằng bảo hộ, làm theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
b) Bản gốc Văn bằng bảo hộ
(trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Văn bằng bảo hộ);
c) Chứng từ nộp lệ phí gia hạn;
d) Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp
Hồ sơ thông qua đại diện).
58. Xử lý Hồ
sơ yêu cầu gia hạn
Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét
Hồ sơ yêu cầu gia hạn trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày nhận Hồ sơ. Cục Sở
hữu trí tuệ ra Quyết định gia hạn, ghi nhận vào Văn bằng bảo hộ theo yêu cầu
của Chủ Văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp
nếu đơn không thuộc các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ xin gia hạn không hợp
lệ, hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định;
(ii)b) Người yêu cầu gia hạn
không phải là Chủ Văn bằng bảo hộ tương ứng.
Nếu Hồ sơ thuộc một trong các trường hợp nêu trên, Cục Sở hữu trí tuệ ra
thông báo dự định từ chối gia hạn, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 2
tháng để Người yêu cầu sửa chữa thiếu sót và/hoặc phản đối. Nếu trong thời hạn
đã ấn định Người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc không có ý
kiến phản đối xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ phải ra thông báo chính thức từ
chối gia hạn.
Chương 6
THU, HOÀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ;
GIA HẠN, ĐOẢN HẠN
59. Thu phí,
lệ phí
Khi tiếp nhận Hồ sơ/Đơn hoặc yêu
cầu tiến hành bất kỳ thủ tục nào khác, Cục Sở hữu trí tụê phải kiểm tra chứng
từ nộp phí, lệ phí.
Nếu phí, lệ phí chưa được nộp đủ
theo quy định, Cục Sở hữu trí tụê lập Phiếu báo thu, trong đó ghi rõ từng khoản
và mức phí, lệ phí cần nộp và gửi cho Người nộp Đơn. Với các khoản đã nộp,
người nộp phí, lệ phí được cấp 2 liên Biên lai thu phí, lệ phí trong đó ghi rõ
từng khoản và mức phí, lệ phí đã nộp, trong đó 1 liên Người nộp Hồ sơ/Đơn phải
nộp trong Hồ sơ/Đơn làm chứng từ nộp phí, lệ phí.
60. Hoàn phí,
lệ phí
Các khoản phí, lệ phí đã nộp
được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ theo yêu cầu của Người nộp phí, lệ phí
trong các trường hợp sau:
a) Phí, lệ phí đã nộp vượt mức
quy định;
b) Trường hợp quy định tại đoạn
thứ hai khoản 2 Điều 32 Nghị định.
61. Hình thức
hoàn phí, lệ phí
Người yêu cầu hoàn phí, lệ phí
được lựa chọn một trong hai phương thức hoàn: trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tụê
hoặc qua cơ quan trung chuyển (bưu điện, ngân hàng...) hoặc chuyển số phí, lệ
phí được hoàn sang thành phí, lệ phí của thủ tục khác. Trường hợp hoàn phí, lệ
phí qua cơ quan trung chuyển, người được hoàn phí, lệ phí phải chịu chi phí
chuyển tiền. Người yêu cầu hoàn phí, lệ phí phải nộp Tờ khai yêu cầu hoàn phí,
lệ phí, làm theo mẫu do Cục Sở hữu trí tụê ban hành, trong đó nêu rõ phương
thức hoàn phí, lệ phí được lựa chọn.
Trường hợp chấp nhận yêu cầu
hoàn phí, lệ phí, Cục Sở hữu trí tụê lập Phiếu báo hoàn, trong đó ghi rõ mức
tiền được hoàn và phương thức hoàn, và gửi cho Người yêu cầu. Người được hoàn
phí, lệ phí phải ký vào chứng từ hoàn do Cục Sở hữu trí tụê lập.
Trường hợp không chấp nhận yêu
cầu hoàn phí, lệ phí Cục Sở hữu trí tụê gửi thông báo cho Người yêu cầu, trong
đó nêu rõ lý do từ chối.
62. Gia hạn
Ngoài các thời hạn mà pháp luật
quy định rõ là được phép gia hạn, các thời hạn do Cục Sở hữu trí tụê ấn định
dành cho việc sửa đổi, bổ sung tài liệu và phản bác ý kiến, dự định của Cục Sở
hữu trí tụê có thể được gia hạn 1 lần, bằng đúng thời hạn đó theo yêu cầu của
người tiến hành thủ tục liên quan, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí gia
hạn (phí xem xét hồ sơ sau thời hạn).
63. Đoản hạn
Người tiến hành các thủ tục sở
hữu công nghiệp trước Cục Sở hữu trí tụê và cơ quan có thẩm quyền có thể yêu
cầu các cơ quan đó thực hiện thủ tục trước thời hạn quy định với điều kiện
người yêu cầu phải nộp phí xem xét hồ sơ trước thời hạn.
Tuỳ theo khả năng và điều kiện
cụ thể, Cục Sở hữu trí tuệ và cơ quan có thẩm quyền có thể chấp nhận hoặc từ
chối yêu cầu thực hiện thủ tục trước thời hạn quy định.
Chương 7
CÁC QUY ĐỊNH CUỐI CÙNG
64. Trách
nhiệm của người thi hành công vụ về sở hữu công nghiệp
64.1. Cán bộ, công chức hoặc
người làm việc theo hợp đồng của Cục Sở hữu trí tuệ và các cơ quan có thẩm
quyền được giao nhiệm vụ thực hiện các thủ tục quy định tại Thông tư này (sau
đây gọi là Người thi hành công vụ về sở hữu công nghiệp) có nghĩa vụ tuân thủ
các quy định pháp luật liên quan đến công việc mà mình thực hiện.
64.2. Người thi hành công vụ về
sở hữu công nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật thì bị xử lý kỷ luật theo quy
định tại Nghị định số 97/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về xử lý kỷ
luật và trách nhiệm vật chất đối với công chức và Bộ luật Lao động.
64.3. Người thi hành công vụ về
sở hữu công nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người khác
thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày
3/5/1997 của Chính phủ về việc giải quyết bồi thường thiệt hại do công chức,
viên chức Nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan tố tụng gây ra.
65. Khiếu nại
Ngoài các Quyết định, Thông báo
liên quan đến thủ tục xác lập quyền, người tiến hành các thủ tục về sở hữu công
nghiệp quy định tại Thông tư này có quyền khiếu nại hoặc khiếu kiện các Quyết
định, Thông báo khác của Cục Sở hữu trí tụê và các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính.
Trình tự và thủ tục khiếu nại và
giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 27 Nghị định và các điểm 45, 46, 47 và
48 Thông tư này cũng áp dụng cho việc khiếu nại các Quyết định, Thông báo nêu
trên, với những sửa đổi thích hợp.
66. Quy chế về
Đơn và trình tự tiến hành các thủ tục đăng kiểu dáng công nghiệp
Quy chế về Đơn và trình tự tiến
hành các thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp phù hợp với các quy định tại
Nghị định và Thông tư này sẽ được Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại một văn
bản khác.
67. Thi hành
Thông tư này thay thế các quy
định về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp
trong Thông tư số 3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
MẪU SỐ 01
YÊU
CẦU CẤP BẰNG ĐỘC QUYỀN KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Cục Sở hữu trí tuệ
384 - 386
Nguyễn Trãi, Hà Nội
Người ký tên dưới đây yêu cầu
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
DẤU
NHẬN ĐƠN VÀ SỐ ĐƠN
|
Ê SỐ HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT
ĐƠN
|
|
Ë
TÊN KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
|
Kiểu dáng cần bảo hộ
là phương án bổ sung của kiểu dáng trong đơn số:
nộp ngày:
|
Phân loại quốc tế KDCN
|
Ì
|
NGƯỜI
NỘP ĐƠN
|
Mã số:
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần):
E-mail:
Người nộp đơn này
đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp
Ngoài ra, còn có
Người nộp đơn khác (khai tại trang bổ sung)
|
Í
|
ĐẠI
DIỆN
|
Mã số:
|
Tên:
Địa chỉ: Điện thoại:
|
Î
|
TÁ
C GIẢ
Họ tên:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Tác giả này là người
nộp đơn ghi ở ô số Ì
Ngoài ra còn có tác
giả khác (khai tại trang bổ sung)
|
(11)
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Trong trang này và
các trang sau, đánh dấu "X" vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các khung vuông là phù hợp
Ï YÊU CẦU QUYỀN ƯU TIÊN
|
Các
chỉ dẫn liên quan đến quyền ưu tiên
|
Theo đơn nộp sớm hơn
Theo đối tượng được trưng bầy tại triển lãm
Căn cứ để Người nộp đơn yêu
cầu được hưởng quyền ưu tiên là:
Công ước Paris
Thoả thuận khác, cụ thể là:
|
Số đơn (hoặc tên triển lãm)
|
Ngày nộp đơn (hoặc ngày
triển lãm)
|
Nước nộp đơn (hoặc nước
triển lãm)
|
Ò
|
PHÍ, LỆ PHÍ
|
Lệ phí nộp đơn:
Lệ phí công bố đơn:
Lệ phí công bố ảnh từ thứ 2 trở lên:
Phí xét nghiệm nội dung:
|
Lệ phí cho phương án từ thứ 2 trở lên:
Lệ phí xin hưởng quyền ưu tiên:
Phí xét nghiệm nhanh:
|
Tổng số phí và lệ phí nộp theo
đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp
qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
Ó CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai, gồm trang
Bản mô tả bằng tiếng gồm trang
Bộ bản vẽ/ảnh chụp, gồm ảnh x bản
Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu hàng hoá trên
KDCN, gồm trang
Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên, gồm bản
Giấy uỷ quyền
bản gốc
bản sao ( bản
gốc sẽ nộp sau
bản gốc
đã nộp theo Đơn số: )
Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn
Chứng từ phí, lệ phí
Tài liệu khác, cụ thể là:
|
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU
|
|
(11) Khai tại
Ngày tháng năm
Họ tên, chữ ký của Người khai
và con dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
01
- Trang bổ sung số:
Ì
|
NHỮNG
NGƯỜI NỘP ĐƠN KHÁC
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:
Người nộp đơn này đồng thời là tác giả
kiểu dáng công nghiệp
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:
Người nộp đơn này đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:
Người nộp đơn này đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp
|
Î
|
CÁC
TÁC GIẢ KHÁC
|
Họ tên:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
|
Họ tên:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
|
Họ tên:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
|
Họ tên:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
|
(11)
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
|
|
|
|
Còn...
trang bổ sung
MẪU SỐ 02
YÊU CẦU
SỬA
ĐỔI ĐƠN/VĂN BẰNG BẢO HỘ
Kính gửi: Cục Sở hữu
trí tuệ
384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Người ký tên dưới đây đề nghị
Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc sửa đổi Đơn/Văn bằng bảo hộ
|
DẤU BIÊN NHẬN VÀ SỐ
BIÊN NHẬN
|
Ê
SỐ HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT HỒ SƠ
|
|
Ë
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
|
Mã số:
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần):
E-mail:
|
Ì
|
ĐẠI
DIỆN
|
Mã số:
|
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Í
ĐƠN/VĂN BẰNG BẢO HỘ CẦN SỬA ĐỔI
|
Đơn kiểu dáng công nghiệp
|
Số Đơn:
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
Số Văn bằng:
|
Î
NỘI DUNG YÊU CẦU SỬA ĐỔI
Đề nghị ghi nhận thay đổi về Người nộp đơn/Chủ Văn bằng
Tên:
Địa chỉ:
Người nộp đơn/Chủ Văn bằng:
Chuyển giao
Đơn
Chuyển dịch
quyền sở hữu do thừa kế, sáp nhập, phân tách...
Đề nghị sửa đổi nội dung Đơn (khai tại trang bổ sung)
|
Ñ NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Trong trang
này và các trang sau, đánh dấu "5"
vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau
các ô vuông là phù hợp
Ï
|
PHÍ,
LỆ PHÍ
|
Lệ phí sửa đổi Đơn/Văn bằng: Phí
xem xét nhanh:
Tổng số phí và lệ phí nộp theo
đơn là :
Số chứng từ (trường hợp nộp
qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
Ð
TÀI LIỆU KÈM THEO
Bản gốc Văn bằng bảo hộ
Chứng từ xác nhận sự hợp pháp của việc sửa đổi
Bản
tiếng... , gồm... trang
Bản dịch ra
tiếng Việt, gồm... trang
Giấy uỷ quyền
Bản gốc
Bản sao ( Bản gốc sẽ nộp sau
Bản gốc đã nộp theo Đơn số:)
Chứng từ nộp phí, lệ phí
Tài liệu khác, cụ thể là:
|
KIỂM
TRA DANH MỤC
TÀI LIỆU
|
|
Ñ Khai tại
Ngày tháng năm
Họ tên, chữ ký của Người
khai và con dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
02
- Trang bổ sung số:
Còn... trang bổ sung
MẪU SỐ 03
YÊU CẦU
CẤP
PHÓ BẢN/CẤP LẠI VĂN BẰNG BẢO HỘ
Kính
gửi: Cục Sở hữu trí tuệ
384 – 386
Nguyễn Trãi, Hà Nội
Người ký tên dưới đây đề nghị
Cục Sở hữu trí tuệ cấp Phó bản/cấp lại Văn bằng bảo hộ
|
DẤU
BIÊN NHẬN, SỐ BIÊN NHẬN
|
¶ SỐ HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT HỒ SƠ
|
·
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
|
Mã số:
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần):
E-mail:
|
¸
|
ĐẠI
DIỆN
|
Mã số:
|
Tên:
Địa chỉ: Điện thoại:
|
¹ VĂN BẰNG BẢO HỘ
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
Số Văn bằng:
|
NỘI DUNG YÊU CẦU
Cấp Phó bản Văn bằng (cho chủ sở hữu chung)
Cấp lại Văn bằng (Số lần đã
được cấp:)
Cấp lại Phó bản Văn bằng (Phó
bản số: Số lần đã được cấp: )
Lý do xin cấp lại: Văn bằng bị mất
Văn bằng bị hỏng (rách, bẩn,
phai mờ...)
|
½ NGƯỜI KHAI
KÝ TÊN
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Trong trang
này và trang sau, đánh dấu “X” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô
vuông là phù hợp
» PHÍ, LỆ PHÍ
Lệ phí cấp Phó bản/cấp lại Văn
bằng:
Tổng số phí và lệ phí nộp theo
đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp
qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
¼ TÀI LIỆU KÈM THEO
Văn bản giải trình lý do khiến
Văn bằng bị mất
Bản gốc Văn bằng bị hỏng
(rách, bẩn, phai mờ...)
Giấy uỷ quyền:
Bản gốc
Bản sao ( Bản gốc sẽ nộp sau
bản gốc đã nộp trong Đơn số: …
Chứng từ nộp phí, lệ phí
|
KIỂM TRA DANH MỤC
TÀI LIỆU
|
|
½ Khai tại
Ngày tháng năm
Họ tên, chữ ký của Người khai
và con dấu (nếu có)
|
|
|
|
MẪU SỐ 4
TỜ KHAI
KHIẾU
NẠI
Kính gửi: Cục
Sở hữu trí tuệ
384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Người ký tên dưới đây khiếu
nại Cục Sở hữu trí tuệ
|
DẤU BIÊN NHẬN VÀ SỐ
BIÊN NHẬN
|
¶ SỐ HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT HỒ SƠ
|
Ë
|
ĐỐI
TƯỢNG KHIẾU NẠI
|
Đối tượng khiếu nại là quyết
định của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan tới:
|
Đơn kiểu dáng công nghiệp
|
Số Đơn:
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
Số Văn bằng:
|
Quyết định của Cục Sở hữu trí
tuệ bị khiếu nại được thể hiện tại:
Quyết định số:… , ngày… Thông báo số:… , ngày…
|
Ì
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần):
Email:
|
¹
|
ĐẠI
DIỆN
|
Mã số:
|
Tên :
Địa chỉ: Điện thoại:
|
º
|
PHÍ
|
¼ NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
|
Phí khiếu nại:
Phí xem xét nhanh:
Tổng số phí đã nộp:
Số chứng từ (nếu nộp qua Bưu
điện hoặc chuyển khoản):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
Trong trang này và trang sau, đánh dấu “X” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau
các ô vuông là phù hợp
» TÀI LIỆU KÈM THEO
Bản thuyết minh về căn cứ, lý
do, lý lẽ khiếu nại, gồm… trang
Giấy uỷ quyền:
bản chính
bản sao (
bản chính sẽ nộp sau
bản chính đã nộp theo Đơn số:)
Chứng từ nộp phí
Tài liệu khác gồm … tài liệu, cụ thể:
|
KIỂM TRA DANH MỤC
TÀI LIỆU
|
¼ Khai tại:
Ngày
tháng năm
Họ
tên, chữ ký của Người khiếu nại và con dấu (nếu có)
|
MẪU SỐ 5
TỜ KHAI
YÊU
CẦU ĐÌNH CHỈ/HUỶ BỎ
HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ
Kính gửi: Cục Sở
hữu trí tuệ
384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Người ký tên dưới đây đề nghị
Cục Sở hữu trí tuệ đình chỉ/huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ
|
DẤU
BIÊN NHẬN, SỐ BIÊN NHẬN
|
¶ SỐ HIỆU ĐỂ NHẬN BIẾT HỒ SƠ
|
|
· NGƯỜI YÊU CẦU
Tên đầy đủ:
Địa chỉ: Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần):
E-mail:
|
¸
|
ĐẠI
DIỆN
|
Mã số:
|
Tên:
Địa chỉ: Điện thoại:
|
¹ VĂN BẰNG BẢO HỘ
|
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
|
Số Văn bằng:
|
º NỘI DUNG YÊU CẦU
Đề nghị: Đình chỉ hiệu lực Văn bằng
Huỷ bỏ hiệu lực Văn
bằng
Lý do:
|
½ NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Trong trang này và
trang sau, đánh dấu “X” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là
phù hợp
» PHÍ, LỆ PHÍ
Lệ phí yêu cầu đình chỉ/huỷ bỏ Văn bằng:
Phí xem xét nhanh:
Tổng số phí và lệ phí nộp theo
đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp
qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
¼ TÀI LIỆU KÈM THEO
Bản thuyết minh lý do yêu cầu
Giấy uỷ quyền:
bản gốc
bản sao ( bản gốc sẽ nộp sau
bản gốc đã nộp theo đơn số:)
Chứng từ nộp phí, lệ phí
Tài liệu khác gồm … tài liệu, cụ thể:
|
KIỂM TRA DANH MỤC
TÀI LIỆU
|
½ Khai tại
Ngày…
tháng… năm...
Họ
tên, chữ ký của Người khai và con dấu (nếu có)
|
MẪU SỐ 06
TRA
CỨU KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Cục
Sở hữu trí tuệ
384 - 386 Nguyễn Trãi, Hà nội
Người ký tên dưới đây yêu cầu
Cục Sở hữu trí tuệ nghiệp tra cứu kiểu dáng công nghiệp
|
DẤU BIÊN NHẬN VÀ
SỐ BIÊN NHẬN
|
KIỂU
DÁNG CÔNG NGHIỆP CẦN TRA CỨU
|
Tên
kiểu dáng công nghiệp
|
Phân
loại quốc tế KDCN
|
MỤC
ĐÍCH TRA CỨU
Chuẩn bị nộp đơn yêu cầu cấp Văn bằng
bảo hộ Nghiên cứu
Xét nghiệm đơn KDCN, Số đơn: Marketing
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
|
Mã số:
|
Tên đầy đủ:
Địa chỉ : Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ liên hệ (nếu cần)
E-mail:
|
PHÍ
Phí tra cứu đã nộp kèm theo:
Số chứng từ (trường hợp nộp
qua Bưu điện hoặc chuyển khoản):
|
TÀI
LIỆU KÈM THEO
ảnh chụp kiểu dáng công
nghiệp: ảnh x 2 bộ
Bản vẽ kiểu dáng công nghiệp:
bản x 2 bộ
Chứng từ nộp phí:
|
Ngày
tháng năm
Họ tên, chữ ký của Người yêu cầu và con dấu (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Đánh dấu
"X" vào khung vuông nếu
các thông tin ghi sau các khung vuông là phù
MẪU SỐ 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC SỞ
HỮU TRÍ TUỆ
KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Số:
Tên Kiểu dáng:
Chủ Bằng độc quyền:
Tác giả:
Số đơn:
Ngày nộp đơn:
Số phương án: Số ảnh:
Cấp theo Quyết định số: ngày:
Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết
5 năm tính từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn).
CỤC TRƯỞNGCỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
MẪU
SỐ 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỤC
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Số:
Tên Kiểu dáng:
Chủ Bằng độc quyền:
Tác giả:
Số đơn:
Ngày nộp đơn:
Số phương án: Số ảnh:
Cấp theo Quyết định số: ngày:
Có hiệu lực từ ngày cấp đến
hết 5 năm tính từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn).
CỤC
TRƯỞNG CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ