|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 58/1998/TT-BTC lệ phí trước bạ sửa đổi Thông tư 19-TC/TCT
Số hiệu:
|
58/1998/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
58/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 5 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/1998/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG
DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 19 TC/TCT NGÀY 16/3/1995 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 193/CP NGÀY 29/12/1994 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ
Căn cứ Nghị định số 193/CP
ngày 29/12/1994 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Công văn số 197/CP-KTN ngày 25/2/1998 của Chính phủ về việc miễn thu
lệ phí trước bạ nhà, đất đối với cơ quan hành chính sự nghiệp;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19 TC/TCT ngày 16/3/1995
như sau:
1. Bổ sung vào
mục I Thông tư số 19 TC/TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chính một điểm hướng dẫn
thực hiện Công văn số 197/CP-KTN ngày 25/2/1998 của Chính phủ như sau:
a. Miễn thu lệ phí trước bạ nhà,
đất là trụ sở làm việc của cơ quan hành chính sự nghiệp khi được cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất
theo Quy chế quản lý và sử dụng nhà làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 399 TC/QLCS ngày 17/5/1995 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
- Cơ quan hành chính sự nghiệp
thuộc đối tượng được miễn nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền
sử dụng đất là trụ sở làm việc bao gồm các đơn vị hành chính sự nghiệp Nhà nước,
cơ quan tư pháp Nhà nước, các đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước
trực tiếp cấp kinh phí để hoạt động.
- Đối với nhà, đất là trụ sở làm
việc của các cơ quan Đảng đã được Nhà nước xác nhận, quyết định chuyển giao quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và đã nộp lệ phí trước bạ theo Thông tư số 82
TC/VI ngày 11/11/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp lệ phí trước bạ đối với
tài sản của Đảng được Nhà nước xác nhận; chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng theo
Quyết định số 248/CT ngày 02/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ
tướng Chính phủ) thì không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
b. Nhà, đất là trụ sở làm việc
thuộc đối tượng miễn thu lệ phí trước bạ là các loại nhà, đất được quy định tại
điểm 1, mục I Thông tư số 45 TC/QLCS ngày 14/6/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện quy chế quản lý nhà làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Các loại nhà, đất khác của cơ quan hành chính sự nghiệp ngoài quy định tại điểm
1, mục I Thông tư số 45 TC/QLCS không thuộc đối tượng được miễn thu lệ phí trước
bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
c. Cơ quan hành chính sự nghiệp
đóng trụ sở ở địa phương nào có trách nhiệm kê khai nộp lệ phí trước bạ với cơ
quan thuế ở địa phương đó để được cơ quan thuế xem xét, xác nhận thuộc đối tượng
miễn nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký nhà, đất với cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền. Hồ sơ, tài liệu để làm căn cứ xét miễn nộp lệ phí trước bạ nhà, đất kèm
theo tờ khai lệ phí trước bạ ngoài quy định đã được hướng dẫn tại Thông tư số
19 TC/TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chính còn được thực hiện theo quy định tại
điểm 1, mục II Thông tư số 45 TC/QLCS ngày 14/6/1995 của Bộ Tài chính.
d. Đối với nhà, đất là trụ sở
làm việc của cơ quan hành chính sự nghiệp đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào
ngân sách Nhà nước trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không được
thoái trả số tiền lệ phí trước bạ đã nộp, số tiền lệ phí trước bạ đã nộp được
quyết toán với ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định.
2. Bổ sung vào
điểm 2a, mục III Thông tư số 19 TC/TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chính quy định:
Đối với tài sản là ôtô, xe gắn máy thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ của các
đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được đăng ký tại Cục quản lý xe máy - Tổng cục kỹ
thuật - Bộ Quốc phòng hoặc tại Bộ Nội vụ (Cục Cảnh sát giao thông trật tự đường
bộ, đường sắt) theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 2552 TTLB/NV-QP ngày
27/12/1995 của liên Bộ Nội vụ - Quốc phòng về việc thực hiện Nghị định số 36/CP
ngày 27/12/1995 của Chính phủ, thì các đơn vị này phải thực hiện việc kê khai nộp
lệ phí trước bạ với Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị
đóng trụ sở trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Do đặc thù của việc quản lý đăng
ký ôtô, xe gắn máy áp dụng tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng nên thủ tục, giấy
tờ hợp lệ liên quan đến việc tính thu lệ phí trước bạ ngoài những quy định hiện
hành, còn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 2552 TTLB/NV-QP ngày
27/12/1995 của liên Bộ Nội vụ - Quốc phòng.
3. Sửa đổi,
thay thế hai mẫu tờ khai lệ phí trước bạ kèm theo Thông tư số 19 TC/TCT ngày
16/3/1995 của Bộ Tài chính bằng hai mẫu tờ khai lệ phí trước bạ đính kèm Thông
tư này.
4. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung quy định khác về lệ phí
trước bạ không nêu tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định tại các
văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
Cục
thuế......
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Chi
cục.......
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(DÙNG CHO TÀI SẢN LÀ NHÀ ĐẤT)
Tên tổ chức, cá nhân có tài sản
trước bạ.........................
|
Địa chỉ:.........................................................
|
Số chứng minh thư (hoặc hộ khẩu).................................
|
Ngày cấp... /... /..... nơi cấp..................................
|
Chỉ
tiêu kê khai
|
Phần
tự kê khai
|
Phần
kiểm tra của cơ quan thuế
|
1. Vị trí nhà, đất
|
|
|
- Số
|
|
|
- Ngõ, hẻm
|
|
|
- Đường, phố, thôn (tổ)
|
|
|
2. Đất
|
|
|
- Lô đất số
|
|
|
- Sổ địa chính
|
|
|
- Diện tích đất (m2)
|
|
|
- Giá 1 m2 đất
|
|
|
- Giá trị khu đất
|
|
|
3. Nhà
|
|
|
- Loại nhà
|
|
|
- Cấp nhà
|
|
|
- Hạng nhà
|
|
|
- Diện tích nhà (m2)
|
|
|
- Chất lượng của nhà (%)
|
|
|
- Giá 1 m2 nhà
|
|
|
- Giá trị nhà
|
|
|
4. Tổng giá trị nhà và đất
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản:
|
-
Nhà...........................................................
|
- Đất...........................................................
|
- Tổ chức, cá nhân giao tài sản:......
Ngày.... /... /..........
|
- Địa chỉ:......................................................
|
- Ngày làm giấy tờ chuyển dịch
tài sản:.........................
|
- Giấy tờ kèm theo:.............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
Đối tượng không phải nộp lệ phí
trước bạ (ghi rõ lý do):
|
Chủ
tài sản cam đoan nội dung kê khai là đúng
|
Xác
nhận của cán bộ kiểm tra tài sản
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(nếu là tổ chức)
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên
|
Phần
tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế
|
(Thay
cho thông báo)
|
1. Giá trị tài sản tính lệ phí
trước bạ:................... đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
Trong đó
|
Diện
tích (m2)
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
Thành
tiền (đồng)
|
- Đất:
|
..............
|
..............
|
..............
|
- Nhà:
|
..............
|
..............
|
..............
|
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải
nộp:....................... đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
3. Số tiền phạt phải nộp nếu
có:........................... đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
Nguyên nhân phạt:...............................................
|
4. Địa điểm nộp:
|
5. Thời hạn nộp trước ngày...
tháng... năm......................
|
Quá thời hạn trên nếu không nộp
đủ sẽ bị xử lý phạt theo luật định
|
6. Số tài khoản nộp lệ phí trước
bạ:............................
|
của.............. mở tại Kho bạc
Nhà nước.......................
|
7. Hồ sơ kèm
theo:..............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
8. Không thu lệ phí trước bạ:...................................
|
- Căn cứ:.......................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
- Lý do không thu:..............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
|
Ngày...
tháng... năm...
|
Cán
bộ tính lệ phí trước bạ
|
Thủ
trưởng cơ quan thuế duyệt
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục
thuế......
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Chi
cục.......
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(DÙNG CHO TÀI SẢN LÀ ÔTÔ, XE GẮN MÁY, TÀU THUYỀN...)
Tên tổ chức, cá nhân có tài sản
trước bạ.........................
|
Địa chỉ:.........................................................
|
Chỉ
tiêu kê khai
|
Phần
tự kê khai
|
Phần
kiểm tra của cơ quan thuế
|
Loại tài sản
|
|
|
Tên hiệu tài sản
|
|
|
Nước sản xuất
|
|
|
Dung tích xi-lanh
|
|
|
Trọng tải (công suất)
|
|
|
Số chỗ ngồi (PT chở khách)
|
|
|
Chất lượng tài sản (%)
|
|
|
Khung số
|
|
|
Số máy
|
|
|
Biển kiểm soát
|
|
|
Số đăng ký
|
|
|
Trị giá tài sản
|
|
|
Nguồn gốc tài sản:
|
- Tổ chức, cá nhân giao tài sản:......
Ngày.... /... /..........
|
- Địa chỉ:......................................................
|
- Ngày làm giấy tờ chuyển dịch
tài sản:.........................
|
- Giấy tờ kèm theo:.............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
Đối tượng không phải nộp lệ
phí trước bạ (ghi rõ lý do):
|
Chủ
tài sản cam đoan nội dung kê khai là đúng
|
Xác
nhận của cán bộ kiểm tra tài sản
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu
(nếu là tổ chức)
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên
|
Phần
tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế
|
(Thay
cho thông báo)
|
1. Giá trị tài sản tính lệ phí
trước bạ:................... đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
Căn cứ tính
|
|
|
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải
nộp:....................... đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
3. Số tiền phạt phải nộp nếu có:...........................
đồng
|
(Viết bằng chữ:.................................................................................................................
|
Nguyên nhân phạt:...............................................
|
4. Địa điểm nộp:
|
5. Thời hạn nộp trước ngày...
tháng... năm......................
|
Quá thời hạn trên nếu không nộp
đủ sẽ bị xử lý phạt theo luật định
|
6. Số tài khoản nộp lệ phí trước
bạ:............................
|
của.............. mở tại Kho bạc
Nhà nước.......................
|
7. Hồ sơ kèm
theo:..............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
8. Không thu lệ phí trước bạ:...................................
|
- Căn cứ:.......................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
- Lý do không
thu:..............................................
|
................................................................
|
................................................................
|
................................................................
|
|
Ngày...
tháng... năm...
|
Cán
bộ tính lệ phí trước bạ
|
Thủ
trưởng cơ quan thuế duyệt
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên
|
Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
|
|
|
|
|
Thông tư 58/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19-TC/TCT-1995 hướng dẫn Nghị định 193/CP-1994 về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 58/1998/TT-BTC ngày 11/05/1998 sửa đổi Thông tư 19-TC/TCT-1995 hướng dẫn Nghị định 193/CP-1994 về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
5.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|