BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:
2272/BXD-VP
V/v Công bố Định mức dự
toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị
định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về Sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị
kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào
việc xác định chi phí Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị
theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Nơi nhận :
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở TN&MT của các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện
KTXD, C300.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
BỘ XÂY DỰNG
----------
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
(Công bố
kèm theo văn bản số: 2272/BXD-VP ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
HÀ NỘI -
2008
|
Phần
I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN
LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
1. Nội dung định mức
- Định mức dự toán công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố tại văn bản này bao gồm
các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết
bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chôn lấp rác thải đô thị;
- Phạm vi các công việc thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị được định mức bao gồm các công việc
liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị để
đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý chôn lấp rác thải đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ
về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe
máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm:
thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để
thực hiện công việc đó.
Phần II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương I:
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác gom rác đường
phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết
các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong
phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe
gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao
thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi qui định.
Bảng số 1
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.01.00
|
Công tác
gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
2,00
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng
cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Định mức tại Bảng số 1 áp dụng
cho công tác quét, gom rác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định
thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại Bảng số 1 qui định
hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị
loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸
V K = 0,80
MT1.02.00 Công tác quét, gom
rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa
hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có).
- Thu gom rác đống trên đường phố,
vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe
gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm qui định
để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm qui
định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 2
Đơn
vị tính: 10.000m2
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.02.00
|
Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
2,50
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸
22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 2 áp dụng
cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối
lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường
kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Định mức tại Bảng số 2 qui định
hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại
Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸
V K = 0,80
MT1.03.00 Công tác duy trì dải
phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi
quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe
gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần
đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao
thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 3
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.03.00
|
Công tác
duy trì dải phân cách bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
1,30
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ¸
22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng số 3 áp dụng
cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân
cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Định mức tại Bảng số 3 qui định
hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối
với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸
V K = 0,80
MT1.04.00 Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành
vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng
hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc
cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh
(nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có).
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 4
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.04.00
|
Công tác
tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
1,20
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 4 qui định
hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng
cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều
chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸
V K = 0,80
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ
sinh ngõ xóm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng
và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên
ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô
rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí qui định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa
hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi
quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân
dân chấp hành qui định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 5
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.05.00
|
Công tác
duy trì vệ sinh ngõ xóm
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
1,75
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng số 5 áp dụng
cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại Bảng số 5 qui định
hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại
Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ¸
V K = 0,80
MT1.06.00 Công tác xúc rác
sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống
rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước
khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 6
Đơn
vị tính: 1 tấn rác sinh hoạt
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc
rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,70
|
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế
thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây
dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng
xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã
được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi qui định.
Bảng số 7
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.07.00
|
Công tác
xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,45
|
Chương II:
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI
XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác,
vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy
tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ
rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ
rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 8
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
|
|
|
|
2
tấn
|
4
tấn
|
7
tấn
|
MT2.01.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên
xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
công
ca
|
0,376
0,188
|
0,236
0,121
|
0,137
0,070
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
5
km
15
km
|
0,90
1,05
|
MT2.02.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác,
vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy
tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ
rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ
rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 9
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
4
tấn
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.02.00
|
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác
lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
công
ca
|
0,245
0,0840
|
0,227
0,0758
|
0,200
0,0558
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
25
km
30
km
35
km
40
km
45
km
50
km
55
km
60
km
65
km
|
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.03.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận
chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập
kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ
rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ
rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 10
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
|
|
|
|
1,2
tấn
|
2
tấn
|
4
tấn
|
7
tấn
|
MT2.03.00
|
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y
tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
|
Vật tư, vật
liệu:
- Thùng rác
nhựa
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
cái
công
ca
|
0,0044
0,5560
0,2780
|
0,0044
0,3900
0,1950
|
0,0044
0,3475
0,1330
|
0,0044
0,3035
0,1012
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
5
km
15
km
|
0,90
1,05
|
MT2.04.00
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các
cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập
kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ
rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ
rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 11
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
|
|
|
|
2
tấn
|
4
tấn
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.04.00
|
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác
với cự ly bình quân 20 km
|
Vật tư, vật
liệu:
- Thùng rác
nhựa
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe ép rác
|
cái
công
ca
|
0,0044
0,416
0,2604
|
0,0044
0,278
0,1748
|
0,0044
0,198
0,1309
|
0,0044
0,188
0,0980
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
25
km
30
km
35
km
40
km
45
km
50
km
55
km
60
km
65
km
|
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.05.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân 30 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
thu rác.
- Nạp rác từ các xe thô sơ hoặc
các thùng chứa rác vào thùng ép.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên thùng ép.
- Điều khiển nạp rác đến lúc rác
đầy thùng ép kín.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Tiếp tục công tác đến hết ca
làm việc.
- Hết ca di chuyển xe về địa điểm
tập kết xe và vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 12
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT2.05.00
|
Công tác thu
gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự ly thu
gom và vận chuyển bình quân 30 km
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe tải chở
thùng rác ép kín (hooklip)
|
công
ca
|
0,360
0,0714
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
20
km
25
km
35
km
40
km
45
km
50
km
55
km
60
km
|
0,80
0,90
1,12
1,25
1,35
1,43
1,50
1,56
|
MT2.06.00 Công tác vệ sinh
thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị
trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước,
xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt
thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết
ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 13
Đơn
vị tính: 100 thùng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT2.06.00
|
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
|
Nhân công:
- Công nhân
phổ thông: cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
1,90
|
MT2.07.00 Công tác thu gom, vận
chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân
65 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác
y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối
lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh
phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng
carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khốilượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế,
bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc
xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết
ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 14
Đơn
vị tính: 1 tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
thùng
|
|
|
|
|
Nhựa
|
Carton
|
MT2.07.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe tải
thùng kín 1,5T
|
công
ca
|
4,651
2,326
|
5,583
2,792
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly
thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao
phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
40
km
50
km
60
km
70
km
80
km
|
0,65
0,80
0,95
1,05
1,25
|
MT2.08.00 Công tác thu gom, vận
chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly
bình quân 10 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên
thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ
bạt, buộc dây
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại
bãi đổ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 15
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tải
trọng của xe
|
1,2
tấn
|
2
tấn
|
4
tấn
|
MT2.08.00
|
Công tác thu
gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ
với cự ly bình quân 10 km
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe tải
|
công
ca
|
0,596
0,247
|
0,596
0,149
|
0,596
0,114
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức
hao phí nhân công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
5
km
15
km
20
km
25
km
|
0,82
1,18
1,40
1,60
|
MT2.09.00 Công tác xúc rác
sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn
lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến
lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác
trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải
ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 16
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT2.09.00
|
Công tác
xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy xúc công
suất 16T/giờ
|
công
ca
|
0,0089
0,0089
|
MT2.10.00 Công tác xúc phế thải
xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiên, dụng cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn
phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải
ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác
trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác các xe tải
ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 17
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT2.10.00
|
Công tác xúc
phế thải xây dựng tại các điểm tập kết tập trung bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy xúc
công suất 16T/giờ
|
công
ca
|
0,0071
0,0071
|
MT2.11.00 Công tác vận chuyển
rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
lấy rác.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy
rác, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ rác tại bãi đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 18
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải xe
|
|
|
|
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.11.00
|
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km .
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe tải
|
công
ca
|
0,056
0,056
|
0,052
0,052
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi
công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
15
km
25
km
30
km
35
km
40
km
|
0,78
1,25
1,40
1,53
1,64
|
MT2.12.00 Công tác vận chuyển
phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
lấy phế thải xây dựng.
- Đợi cho đến khi được xúc đầy
phế thải xây dựng, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại
bãi đổ.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 19
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trọng
tải xe
|
|
|
|
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.12.00
|
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20 km.
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Xe tải
|
công
ca
|
0,052
0,052
|
0,048
0,048
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú: Khi cự ly
vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi
công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
15
km
25
km
30
km
35
km
40
km
|
0,78
1,25
1,40
1,53
1,64
|
MT2.13.00 Công tác vớt rác
trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm
vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng
trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều
chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị
trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao
tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa tầu, ghe về bến đậu
vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Bảng số 21
Đơn
vị tính: 10.000m2 (diện tích mặt nước)
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
Tầu
|
Ghe
|
MT2.13.00
|
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4,5/7
Máy thi
công:
- Tầu công
suất 25CV
- Ghe công
suất 4CV
|
công
ca
ca
|
0,741
0,185
-
|
2,500
-
0,833
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Chương III:
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 Công tác chôn lấp
rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm
bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm
bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành
bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san
ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất
để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm
việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng
ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén
để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m
Bảng số 22
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.01.00
|
Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200
tấn/ngày đến 500 tấn/ngày.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Đất chôn
lấp
- Hoá chất
diệt ruồi
- EM thứ cấp
- Bokashi
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
170CV
- Xe bồn
6m3
- Máy bơm
xăng 5CV
|
tấn
m3
lít
lít
kg
công
ca
ca
ca
|
0,00026
0,15000
0,00041
0,40000
0,35000
0,060
0,0025
0,0020
0,0010
|
MT3.02.00 Công tác chôn lấp
rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm
bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không
được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm
bảo không ùn tắc và xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành
bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san
ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất
để trừ muỗi.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM)
khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm
việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài
bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng
ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác
theo phương pháp sinh học
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén
để phủ đất là 2m.
Bảng số 23
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.02.00
|
Công tác chôn
lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi từ 500 tấn/ngày
đến 1.500 tấn/ngày.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Đất chôn
lấp
- Hoá chất
diệt ruồi
- EM thứ cấp
- Bokashi
- Permethin
- Basudin
40ND
- DDVP
- Sumithion
50EL
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
170CV
- Xe bồn
6M3
- Bơm xăng
3CV
- Bơm điện
5KW
|
tấn
m3
lít
lít
kg
lít
lít
lít
lít
công
ca
ca
ca
ca
|
0,00025
0,15000
0,00041
0,60000
0,24600
0,00040
0,00016
0,00086
0,00050
0,047
0,0025
0,0002
0,0010
0,0005
|
MT3.03.00 Công tác chôn lấp
rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn
và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy
bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng
đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích
san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt
bãi, đảm bảo ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng
tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ,
đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác
khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị
lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước
sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi
theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông
thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng
như các ô khi đóng bãi tạm thời
- Bơm hút nước rác từ ô chô lấp
về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ
vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hoá chất trên phạm vi
toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng qui định, rắc vôi bột tại các vị
trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường
vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng
cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm qui định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật
cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén
để phủ đất là 2m.
Bảng số 24
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.03.00
|
Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi
> 1.500 tấn/ngày.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Đất chôn
lấp
- Hoá chất
diệt ruồi
- EM thứ cấp
- Bokashi
- Đá dăm cấp
phối
- Đá 4x6
- Đá hộc
- Bạt phủ
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
240CV
- Máy đầm
335 CV
- Máy đào
0,8m3
- Máy đóng
cọc 1,8T
- Máy lu
10T
- Máy đầm
9T
- Máy xúc
1,65 m3
- Ôtô 2 T
- Ôtô 10 T
- Xe bồn
16m3
- Bơm xăng
5,5 CV
- Bơm điện
5 KW
- Bơm điện
3 KW
- Bơm điện
2,5 KW
- Bơm điện
0,125 KW
|
kg
m3
lít
lít
kg
m3
m3
m3
m2
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
|
0,00920
0,38600
0,00210
1,03750
0,24600
0,00090
0,00090
0,00124
0,4600
0,09342
0,00520
0,00125
0,00095
0,00008
0,00001
0,00010
0,00040
0,00036
0,00200
0,00203
0,00100
0,00200
0,00188
0,00100
0,00031
|
MT3.04.00 Công tác xử lý phế
thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm
bảo không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành
đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng
ngày
- San ủi rác thải xây dựng đến
khi hết ca làm việc
- Quét đường, rửa đường (ngoài
bãi rác) dẫn vào bãi rác
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng
ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi qui định, giao ca.
Bảng số 25
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.04.00
|
Công tác xử
lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày .
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Máy ủi
140CV
- Xe bồn nước
16m3
|
công
ca
ca
|
0,0490
0,00185
0,00190
|
Chương IV:
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 Công tác xử lý rác
y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn
của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng
carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ
rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa
và đưa vào vị trí qui định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ
vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2
thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt
và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh
các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp
tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống
thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện
làm việc.
Bảng số 26
Đơn
vị tính: 1 tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT4.01.00
|
Công tác xử
lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Gas
- Điện
-
Bicarbonat (NaHCO3)
- Than hoạt
tính
- Bao nylon
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Lò đốt bằng
gas
|
kg
kw
kg
kg
bao
công
ca
|
202,0000
199,1000
124,9200
2,00000
2,85710
8,300
0,1430
|
Chương V:
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 Công tác quét đường
bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
và bảo hộ lao động
- Di chuyển xe ôtô quét hút tới
địa điểm cần quét.
- Bật đèn công tác, kiểm tra các
thông số trước khi cho xe vận hành.
- Vận hành ôtô quét với tốc độ
qui định.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ
phế thải đúng nơi qui định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
kết về địa điểm qui định.
Bảng số 27
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe
|
5m3
|
7m3
|
MT5.01.00
|
Công tác
quét đường phố bằng cơ giới
|
Vật tư:
- Chổi xe
quét
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Ôtô quét
|
bộ
công
ca
|
0,006
-
0,077
|
0,004
0,050
0,050
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
- Định mức tại
Bảng số 27 qui định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng
cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công
và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại
I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Các loại đô
thị loại III ¸ V K = 0,80
MT5.02.00
Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Di chuyển
xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng
téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành
phun tuới nước rửa đường theo đúng lộ trình qui định.
- Hết ca vệ
sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 28
Đơn
vị tính: 1m3 nước
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe
|
|
|
|
|
5m3
|
7m3
|
MT5.02.00
|
Công tác tưới
nước rửa đường
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Ôtô tưới
nước
|
công
ca
|
0,024
0,024
|
0,022
0,022
|
|
|
|
|
01
|
02
|
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt
động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ
sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 29
Đơn
vị tính: 100m3 nước
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT5.03.00
|
Công tác vận
hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
|
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,450
|
Chương VI:
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 Công tác quét dọn
nhà vệ sinh công cộng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao
động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên
phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố
và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế
thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
kết về địa điểm qui định.
Bảng số 30
Đơn
vị tính: 1 hố/ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT6.01.00
|
Công tác
quét dọn nhà vệ sinh công cộng.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi bột
- Vôi nước
- Dầu xả
- Thuốc sát
trùng
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
|
kg
kg
kg
kg
công
|
0,0500
0,3000
0,0005
0,0010
0,150
|
MT6.02.00
Công tác thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
phương tiện. dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe đến
địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để bố trí đặt thùng cho thích
hợp.
- Xác định độ
đặc, loãng của phân để dùng đất độn.
- Dùng xà
beng bậy nắp để múc phân vào thùng, tránh rơi vãi. Dùng đất độn phủ lên mặt
thùng tránh bốc mùi, gánh chuyển ra ôtô.
- Sau khi thu
dọn, dùng vữa trát lại chỗ cậy, đảm bảo không để hở.
- Quét dọn vệ
sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ
sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 31
Đơn
vị tính: 1 tấn phân
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT6.02.00
|
Công tác
thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn.
|
Vật tư, vật
liệu:
- Vôi nước
- Cát đen
- Xi măng
- Đất độn
Nhân công:
- Cấp bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Ôtô tải
trọng 1,5 tấn
|
kg
m3
kg
tấn
công
ca
|
2,2500
0,0080
0,7500
0,4000
9,450
1,95
|
MT6.03.00
Công tác thu dọn phân xí máy
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút
đến địa điểm thu dọn, kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích
hợp.
- Dùng xà
beng cậy lỗ thăm bể phốt, nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp
phân đảm bảo độ loãng để bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống
hút của vòi bơm vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển
đầu vòi bơm trong bể phốt.
- Khi hút hết
phân thì rửa vòi bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí
đục lấy phân, kiểm tra phương tiện
- Quét dọn vệ
sinh sạch sẽ khu vực thu dọn phân.
- Hết ca vệ
sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui định.
Bảng số 32
Đơn
vị tính: 1 tấn phân
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe
|
|
|
|
|
1,5
tấn
|
4,5
tấn
|
MT6.03.00
|
Công tác
thu dọn phân xí máy
|
Vật tư:
- Vôi nước
- Cát đen
- Xi măng
Nhân công:
- Cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi
công:
- Ôtô hút
phân
|
kg
m3
kg
công
ca
|
0,3100
0,0009
0,1340
0,840
0,167
|
0,3100
0,0009
0,1340
0,143
0,060
|
|
|
|
|
01
|
02
|
MỤC
LỤC
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
Phần I
Phần II
Chương I
MT1.01.00
MT1.02.00
MT1.03.00
MT1.04.00
MT1.05.00
MT1.06.00
MT1.07.00
Chương II
MT2.01.00
MT2.02.00
MT2.03.00
MT2.04.00
MT2.05.00
MT2.06.00
MT2.07.00
MT2.08.00
MT2.09.00
MT2.10.00
MT2.11.00
MT2.12.00
MT2.13.00
Chương III
MT3.01.00
MT3.02.00
MT3.03.00
MT3.04.00
Chương IV
MT4.01.00
Chương V
MT5.01.00
MT5.02.00
MT5.03.00
Chương VI
MT6.01.00
MT6.02.00
MT6.03.00
|
Thuyết
minh định mức
Định mức
dự toán
Công tác
quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
Công tác
gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Công tác
duy trì dải phân cách bằng thủ công
Công tác
tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
Công tác
duy trì vệ sinh ngõ xóm
Công tác
xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Công tác
xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Công tác
thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên
xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự li bình quân 10 km
Công tác
thu gom sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe
ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y
tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
Công tác
thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y
tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
Công tác
thu gom rác sinh hoạt bằng xe tải chở thùng rác ép kín (hooklip) với cự li
thu gom và vận chuyển bình quân 30 km
Công tác vệ
sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Công tác
thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự
li bình quân 65 km
Công tác
thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi
đổ với cự li bình quân 10 km
Công tác
xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Công tác
xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
Công tác vận
chuyển rác sinh hoạt bằng xe tải với cự li vận chuyển bình quân 20 km
Công tác vận
chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự li vận chuyển bình quân 20 km
Công tác vớt
rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới
Công tác
xử lý rác
Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày
Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày
Công tác xử
lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
Công tác
xử lý rác y tế
Công tác xử
lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Công tác
quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
Công tác
quét đường phố bằng cơ giới
Công tác tưới
nước rửa đường
Công tác vận
hành hệ thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
Công tác
duy trì nhà vệ sinh công cộng
Công tác
quét dọn nhà vệ sinh công cộng
Công tác
thu dọn phân của nhà vệ sinh hai ngăn
Công tác
thu dọn phân xí máy
|