|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/1998/QĐ-NHNN1
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Thuý
|
Ngày ban hành:
|
17/01/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ******** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** |
Số: 39/1998/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, DÂN CƯ VÀ MỨC LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24 tháng 05 năm 1990; Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Mức trần lãi suất cho vay:
1.1. Cho vay ngắn hạn: 1,2%/tháng
1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn: 1,25%/tháng
Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nói trên áp dụng cho cả khu vực thành thị và nông thôn đối với các khoản cho vay phát sinh kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Số dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến cuối ngày 20 tháng 01 năm 1998 tiếp tục thực hiện theo lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền).
2. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành, cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,8%/tháng.
2.2. Cho vay khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Trung Bộ:
+ Cho vay ngắn hạn: 0,50%/tháng
+ Cho vay trung hạn và dài hạn: 0,60%/tháng
2.3. Cho vay đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao (khu vực 3 theo quy định tại Thông tư 41/UB-TT ngày 08 tháng 01 năm 1996 về tiêu chí phân loại các khu vực miền núi và Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 30% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
2.4. Cho vay đối với học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 0,70%/tháng.
3. Lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên vẫn thực hiện theo mức trần lãi suất quy định tại điểm 1.3, khoản 1, Điều 1 - Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28 tháng 06 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đôla Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại; riêng lãi suất nợ quá hạn cho vay ưu đãi bằng 150% mức lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền)
Điều 2. Quy định các mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn tối đa: 1,50%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa: 4,00%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa: 4,5%/năm.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại Quyết định này và những quy định còn hiệu lực thi hành tại Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để quy định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm 1.1, 1.2 và 1.3 - khoản 1, Điều 1, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 hết hiệu lực thi hành (trừ mức trần lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên).
Điều 5. Chánh văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
THE STATE
BANK
-----
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 39/1998/QD-NHNN1
|
Hanoi, January
17, 1998
|
DECISION STIPULATING THE
INTEREST RATES FOR LOANS IN VIETNAM DONG LENT BY CREDIT INSTITUTIONS TO
ECONOMIC ORGANIZATIONS AND PEOPLE AND INTEREST RATES FOR DEPOSITS IN US DOLLAR
OF ECONOMIC ORGANIZATIONS THE GOVERNOR OF THE STATE BANK Pursuant
to the Ordinance on the State Bank of May 24, 1990;
Pursuant to Decree No.15-CP of March 2, 1993 of the Government on the State
management tasks, powers and responsibilities of the ministries and
ministerial-level agencies;
At the proposal of the Director of the Department for Economic Research, DECIDES: Article 1.-
To stipulate the interest rates for loans in Vietnam Dong lent by credit
institutions to economic organizations and people as follows: 1. The ceiling loan interest rates: 1.1- For short-term loans: 1.20 % /month ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The above-said ceiling interest rates for loans
in Vietnam Dong shall be applicable to loans provided from January 21, 1998 in
both urban and rural areas. The debit balance of short-, medium- and long-term
loans till the end of January 20th, 1998 shall continue to be accounted
according to the loan interest rates written in the credit contracts
(money-borrowing agreements). 2. The preferential loan interest rates shall
continue to be applied in accordance with current regulations, more concretely: 2.1. Loans lent by the Bank for the Poor to the
poor households: 0.8 % /month. 2.2. Loans provided for the production
restoration and development under Decision No.985-TTg of November 20, 1997 of
the Prime Minister on overcoming the consequences of storm No.5 (Storm Linda)
in coastal provinces of South and Central Vietnam: - Short-term loans: 0.50 % /month. - Medium- and long-term loans: 0.60 % /month. 2.3. The interest rate for loans lent to
economic organizations and people in high mountainous areas (Region No.3
according to Circular No.41/UB-TT of January 8, 1996 on the criteria for
classification of mountainous areas and Decision No.42/UB-QD of May 23, 1997 on
the recognition of the list of three mountainous and high-land regions of the
Commission for Ethnic Minorities and Mountainous Areas), islands and areas
densely inhabited by Khmer people shall be 30% lower than those for loans of
the same types. 2.4. Loans lent to pupils and students of
universities, colleges and intermediate and vocational training schools: 0.70 %
/month. 3. Interest rates for loans lent by credit
cooperatives and grassroots people's credit funds to their members shall
continue to be applied in accordance with the ceiling interest rates stipulated
in Point 1.3, Clause 1, Article 1 of Decision No.197/QD-NH1 of June 28, 1997 of
the Governor of the State Bank adjusting the interest rates for loans in
Vietnam Dong and US dollar lent by credit institutions to economic
organizations and people. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.-
To stipulate the interest rates for deposits in US dollar made by economic
organizations at credit institutions, as follows: - Maximum interest rate for demand deposits:
1.50% /year. - Maximum interest rate for time deposits of up
to 6 months: 4.00% /year. - Maximum interest rate for time deposits of
over 6 months: 4.50% /year. Article 3.-
The Chairmen of the Managing Boards and the General Directors (Directors) of
State-run commercial banks, The Investment and Development Bank, commercial
joint stock banks, joint venture banks, Vietnam-based branches of foreign
banks, financial companies, people's credit funds, the Bank for the Poor and
the managers of credit cooperatives shall base themselves on the ceiling loan
interest rates and the interest rates for deposits in US dollar of economic
organizations stipulated in this Decision and currently effective stipulations
in Decision No.197/QD-NH1 of June 28, 1997 of the Governor of the State Bank,
to specify the interest rates for deposits and loans. Article 4.-
This Decision takes effect from January 21, 1998. The ceiling interest rates
for loans in Vietnam Dong stipulated in Points 1.1, 1.2 and 1.3, Clause 1,
Article 1 of Decision No. 197/QD-NH1 of June 28, 1997 of the Governor of the
State Bank shall be invalidated (except for the ceiling interest rates for
loans lent by the credit cooperatives and the grassroots people's credit funds
to their members). Article 5.-
The Director of the Governor's Office, the heads of the units attached to the
Central State Bank, the Chairmen of the Managing Boards and the General
Directors (Directors) of the State-run commercial banks, the Investment and
Development Bank, commercial joint stock banks, joint venture banks,
Vietnam-based branches of foreign banks, financial companies, people's credit
funds, the Bank for the Poor, the managers of credit cooperatives, the Directors
of the State Bank's branches in provinces and cities shall have to implement
this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/01/1998 về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
7.386
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|