BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2923-QĐ/ĐB
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG
BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP
ngày 22/3/1994 về nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Điều 21 Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông công bố theo lệnh
38L/CTN ngày 10/12/1994 của Chủ tịch nước;
Căn cứ Điều 8 Điều lệ Trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn
giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 29/5/1996 của Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Các đơn vị thi công các công trình thuộc ngành Giao thông
vận tải cũng như thuộc các ngành khác nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ hoặc
có liên quan trực tiếp đến công trình giao thông đường bộ chỉ được thi công khi
đã có giấy phép thi công của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp (gọi
chung là giấy phép - mẫu kèm theo).
Điều 2:
Các cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép
thi công.
2.1. Cục đường bộ Việt Nam cấp
giấy phép thi công cho các công trình liên quan đến quốc lộ đối với:
- Các công trình có dự án thuộc
nhóm A và B của ngành giao thông.
- Các công trình có dự án thuộc
nhóm A, B, C của các ngành khác.
- Trường hợp công trình chạy dài
qua nhiều tỉnh, nhiều quốc lộ, thời gian thi công kéo dài nhiều ngày và ở xa.
Đơn vị thi công có trách nhiệm làm thủ tục, thống nhất để cục Đường bộ Việt Nam
cấp giấy phép thi công chung cho phần công trình mà đơn vị trúng thầu và uỷ quyền
cho các Khu quản lý đường bộ (Khu QLĐB), Sở Giao thông vận tải, hoặc Sở Giao
thông công chính (Sở GTVT) cấp giấy phép thi công theo khu vực do Khu hoặc Sở
quản lý cho từng đợt tuỳ thời gian và biện pháp tổ chức thi công thống nhất với
đơn vị thi công nhằm tạo thuận lợi cho thi công cũng như cho việc kiểm tra giám
sát việc thực hiện giấy phép. Đồng thời phối hợp đảm bảo an toàn công trình
giao thông cũng như phương tiện tham gia giao thông.
2.2. Khu QLĐB, sở Giao thông vận
tải cấp giấy phép thi công đối với các công trình có dự án nhóm C của ngành
Giao thông, các công trình xây dựng mới và sửa chữa của ngành Giao thông và các
ngành khác trên các quốc lộ do khu hoặc sở được Bộ và Cục đường bộ Việt Nam
giao quản lý nhưng chưa đến mức lập dự án.
2.3. Đối với đường địa phương, sở
Giao thông vận tải cấp giấy phép thi công.
Điều 3:
Thủ tục cấp giấy phép thi công gồm:
1. Đơn xin phép thi công của đơn
vị thi công.
2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được
cấp có thẩm quyền duyệt.
3. Các thoả thuận của các cơ
quan quản lý các công trình ngoài ngành đường bộ có liên quan.
4. Thiết kế biện pháp thi công
và tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông.
Điều 4:
Các đơn vị đã được cấp phép phải báo cho các đơn vị trực
tiếp quản lý công trình đường bộ (Phân khu quản lý đường bộ, đoạn quản lý đường
bộ). Trên cơ sở giấy phép, các đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ bàn
giao phạm vi thi công và giám sát đơn vị thi công thực hiện nội dung giấy phép
và có quyền đình chỉ thi công khi đơn vị thi công vi phạm các quy định của giấy
phép.
Các đơn vị thi công phải đảm bảo
giao thông và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mất an toàn giao thông do làm
sai giấy phép gây ra trong suốt thời gian từ khi nhận mặt bằng thi công cho đến
khi hoàn trả lại công trình giao thông như khi nhận bàn giao mặt bằng thi công.
Mọi chi phí đảm bảo giao thông và sửa chữa cầu đường do thi công công trình thì
đơn vị thi công phải bồi hoàn.
Các đơn vị thi công đã có giấy
phép thi công và nhận bàn giao mặt bằng nhưng quá 45 ngày kể từ ngày nhận bàn
giao mặt bằng mà không triển khai thi công, đảm bảo giao thông thì sẽ bị thu hồi
giấy phép thi công.
Điều 5:
Do nhiệm vụ của các phân khu quản lý đường bộ, đoạn quản
lý đường bộ luôn phải sửa chữa cầu đường và đảm bảo giao thông trong phạm vi đã
được giao quản lý. Vì vậy cho phép các khu quản lý đường bộ, sở Giao thông vận
tải căn cứ nhiệm vụ hàng năm giao cho đơn vị mà cấp phép thi công dài hạn, cho
các dự án mà thời hạn thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp
nhiệm vụ giao trực tiếp thời hạn cấp phép không quá một năm).
Điều 6:
Đơn vị cấp phép phải khẩn trương xem xét và làm thủ tục cấp
phép, thời gian không chậm quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ thủ tục hồ sơ của đơn
vị xin cấp phép.
Điều 7:
Giao cho Cục đường bộ Việt Nam chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra công trình công tác an toàn giao thông khi thi công trên đường bộ. Đồng thời
phối hợp cùng lực lượng Cảnh sát nhân dân, Quân đội kiểm tra và xử lý các vi phạm
xâm hại công trình giao thông như Điều 4, Điều 5 Nghị định 49/CP ngày 26/7/1995
của Chính phủ.
Điều 8:
Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục đường bộ Việt
Nam, Vụ trưởng Vụ pháp chế, Tổng Giám đốc các Ban quản lý dự án, Các cục, Vụ
liên quan và Thủ trưởng các đơn vị thi công có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
MẪU
GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Kèm theo quyết định số 2923/ĐBVN, ngày 2 tháng 11 năm 1996 của Bộ Giao
thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Uỷ ban nhân dân tỉnh....) Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
(Khu
Quản lý đường bộ.....)
(Sở Giao thông vận tải....) Hà Nội,
ngày tháng năm 199
Số: GT-ĐB
GIẤY
PHÉP THI CÔNG
Công
trình...................................
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ
công trình giao thông 38L/CTN và Điều lệ Trật tự an toàn giao thông và Trật tự
an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định 36/CP.
- Căn cứ Quyết định số ......
QĐ/ĐB ngày tháng năm 199... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về cấp phép thi
công trên đường bộ.
- Căn cứ công văn xin cấp
phép thi công số..... ngày..... tháng.. .năm 199 của........................ về
việc thi công công trình.....
..................................................... liên quan đến Quốc lộ (tỉnh
lộ)......... từ Km........đến Km...............
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ
thuật công trình ........ đã được cấp có thẩm quyền duyệt số..........ngày ...
tháng......năm 199...
- Căn cứ biện pháp và tổ chức
thi công liên quan đến đảm bảo an toàn giao thông đường bộ đã thống nhất giữa
khu Quản lý đường bộ (Sở Giao thông vận tải..............................).
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Đồng ý cấp phép
thi công cho công ty............. được thi công công trình ............. liên
quan đến quốc lộ............. (tỉnh lộ.........) từ Km............đến Km..........
với các yêu cầu:
................................................................
................................................................
Điều 2: Thời gian thi
công:
Từ
ngày......................................................
Đến ngày.....................................................
Điều 3: Chủ đầu tư công
trình và đơn vị thi công phải mang giấp phép này đến phân khu (đoạn) quản lý đường
bộ.....................để thông báo và nhận bàn giao cụ thể phạm vi thi công và
triển khai biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. Và chỉ được khởi công khi Phân
khu (Đoạn) quản lý đường bộ ....................... chấp nhận đã hoàn chỉnh
xong công tác an toàn giao thông.
Điều 4: Đơn vị thi công
có trách nhiệm phối hợp cùng Phân khu (đoạn) quản lý đường bộ
................................. tổ chức đảm bảo an toàn giao thông suốt quá
trình thi công như sửa chữa mặt đường êm thuận, gác chắn phần luồng giao
thông... không được để ách tắc giao thông và phải chịu trách nhiệm về mất an
toàn giao thông do làm sai giấy phép gây ra, đơn vị thi công phải hoàn trả nền
mặt đường và hành lang bảo vệ đường như khi nhận bàn giao.
Điều 5: Sau 45 ngày nhận
bàn giao mặt bằng, đơn vị thi công không triển khai thi công và đảm bảo giao
thông thì sẽ bị thu hồi giấy phép, mọi phí tổn phải tự chịu trách nhiệm.
Điều 6: Các ông Tổng Giám
đốc, Giám đốc cơ quan chủ đầu tư, đơn vị thi công, Phân khu (Đoạn) Quản lý đường
bộ .......... căn cứ các điều khoản của giấy phép thi công này để thực hiện. Nếu
vi phạm để xảy ra mất an toàn giao thông sẽ bị xử lý theo Nghị định 49/CP ngày
26/7/1995, trường hợp nghiêm trọng còn bị xử lý theo pháp luật hiện hành.