|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 134/2009/TT-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí lệ phí lĩnh vực chứng khoán tại ủy ban chứng khoán nhà nước
Số hiệu:
|
134/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
134/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ
LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ tự chủ về biên chế kinh phí hoạt động của Ủy ban chứng khoán nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ
phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước như sau:
Điều 1. Đối tượng
chịu phí, lệ phí và mức thu
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là
các công việc liên quan đến cấp các loại giấy phép liên quan đến các hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thực hiện theo Biểu mức thu
phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức,
cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán ghi trong Biểu mức thu phí,
lệ phí quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước. Cơ quan thu phí, lệ phí (Ủy ban Chứng khoán nhà nước) được sử dụng toàn bộ
(100%) tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg
ngày 20/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế và kinh phí
hoạt động của Ủy ban Chứng khoán nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước thu bằng đồng Việt Nam. Các tổ chức,
cá nhân khi được cấp phép hành nghề có trách nhiệm nộp toàn bộ số lệ phí một lần
khi được cấp phép.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quy định tại Thông tư
số 110/2002/TT-BTC ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
2. Các quy định khác về thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định
về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước; Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/7/2009 của Bộ Tài
chính)
STT
|
TÊN
PHÍ, LỆ PHÍ
|
MỨC
THU
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty chứng khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Tự doanh
|
60
triệu đồng
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100
triệu đồng
|
d)
|
Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20
triệu đồng
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty quản lý quỹ
|
30
triệu đồng
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài
|
20
triệu đồng
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
1
triệu đồng/giấy phép
|
5
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
6
|
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động quỹ thành viên
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
30
triệu đồng
|
7
|
Lệ phí chấp thuận chào bán cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng
|
|
a)
|
Dưới 50 tỷ
|
10
triệu đồng
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
d)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
8
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
công ty đầu tư chứng khoán
|
|
a)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ
|
20
triệu đồng
|
b)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ
|
35
triệu đồng
|
c)
|
Từ 250 tỷ trở lên
|
50
triệu đồng
|
9
|
Lệ phí cấp phép thành lập chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước
|
10
triệu đồng/giấy phép
|
10
|
Lệ phí cấp phép cho cá nhân hành
nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ
|
1
triệu đồng/giấy phép
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
lưu ký chứng khoán
|
6
triệu đồng/giấy phép
|
12
|
Phí quản lý công ty đại chúng
|
10
triệu đồng/năm
|
13
|
Phí giám sát
|
|
a)
|
Đối với Sở Giao dịch và Trung tâm
Giao dịch chứng khoán
|
0,01%
giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng tối đa không quá 20% doanh
thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
b)
|
Đối với Trung tâm Lưu ký chứng
khoán
|
10%/doanh
thu từ hoạt động thu phí lưu ký và phí chuyển khoản
|
Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
THE
MIMSIRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness
----------
|
No.
134/2009/TT-BTC
|
Hanoi,
July 1,2009
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR CHARGE AND FEES RATES AND THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF
SECURITIES CHARGES AND FEES BY THE STATE SECURITIES COMMISSION THE MIMSIRY OF FINANCE Pursuant to the Government's
Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges
and Fees and the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of
June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/ 2007/ND-CP of January 19, 2007,
detailing the
Securities Law;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 29/2009/QD-TTg of February 20,
2009, on the State Securities Commission's autonomy in payrolls and operation
funds;
The Ministry of Finance provides for charge and fee rates and the collection,
remittance, management and use of securities charges and fees by the State
Securities Commission as follows: Article 1. Charge- and
fee-liable jobs and charge and fee rates 1. Subject to charges and fees
are jobs related to the grant of securities operation licenses. 2. The rates of securities
charges and fees collected by the State Securities Commission are specified in
the Table of charge and fees rates issued together with this Circular. Article 2. Charge and fee
payers ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Charge and fee
collection, remittance, management and use 1. Securities charges and fees
collected by the State Securities Commission constitute state budget revenues.
The charge- and fee-collecting agency (the State Securities Commission) may use
the whole collected amount of charges and fees under the Prime Minister's
Decision No. 29/2009/QD-TTg of February 20, 2009, on the State Securities
Commission's autonomy in payrolls and operation funds and guiding documents. 2. Securities charges and fees
collected by the State Securities Commission shall be collected in Vietnam
dong. Organizations and individuals, when being granted practice certificates,
shall pay fees in lump sum. Article 4. Implementation
provisions 1. This Circular takes effect 45
days from the date of its signing. Provisions on securities charges and fees
collected by the State Securities Commission prescribed in the Finance
Ministry's Circular No. 110/2002/TT-BTC of December 12, 2002, guiding the
collection, remittance, management and use of banking, securities and insurance
charges and fees are annulled. 2. Other matters related to the
collection, remittance, management and use of charges and fees, collection
receipts and publicization of the collection of securities charges and fees by
the State Securities Commission comply with the Finance Ministry's Circular No.
63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of regulations on
charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25. 2006. amending and
supplementing Circular No. 63/ 2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the
implementation of regulations on charges and fees, and Circular No.
60/2007/TT-BTC of June 14, 2007, guiding a number of articles of the Law on Tax
Administration and the Government's Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25. 2007.
detailing a number of articles of the Law on Tax Administration. 3. Any problems arising in the course
of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for
study and additional guidance. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TABLE
OF RATES OF SECURITIES CHARGES AND FEES COLLECTED BY THE STATE SECURITIES
COMMISSION No. Charge
and fee Rates 1 Fee for grant of an operation
license for a securities company a ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND
20 million b Dealing VND
60 million c Issuance underwriting VND
100 million d Securities investment
consultancy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Fee for grant of an operation
license for a fund management company VND
30 million 3 Fee for grant of an operation
license for a subsidiary of a foreign fund management company VND
20 million 4 Fee for grant of an operation
license for a Vietnam-based representative office of a foreign securities
organization VND
1 million/license ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fee for grant of an
establishment and operation license for a public securities investment fund
capitalized at: a Between VND 50 billion and
under 150 billion VND
20 million b Between VND 150 billion and
under 250 billion VND
35 million c ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VND
50 million 6 Fee for grant of an
establishment and operation license for a member fund capitalized at: a Between VND 50 billion and
under 150 billion VND
10 million b Between VND 150 billion and
under 250 billion ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c VND 250 billion or more VND
30 million 7 Fee for approval of the public
offering of stocks, bonds and fund certificates valued at: a Under VND 50 billion VND
10 million ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Between VND 50 billion and
under 150 billion VND
20 million c Between VND 150 billion and
under 250 billion VND
35 million d VND 250 billion or more VND
50 billion 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a Between VND 50 billion and
under 150 billion VND
20 million b Between VND 150 billion and
under 250 billion VND
35 million c VND 250 billion or more ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 Fee for grant of an
establishment license for a branch of a domestic securities company or
securities investment fund VND
10 million/license 10 Fee for grant of a practice
license for individuals providing securities or fund management services VND
1 million/license 11 Fee for grant of a license for
securities depository operation VND
6 million/license ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fee for public company
management VND
10 million/year 13 Supervision fee a For the Stock Exchange and the
Securities Trading Center 0.01%
of the value of traded stocks or fund certificates which must not exceed 20%
of total turnover from stock and fund certificate trading fees b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10%
of turnover from depository and account transfer fees
Thông tư 134/2009/TT-BTC ngày 01/07/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại ủy ban chứng khoán nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
8.036
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|