NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2003/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2003
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XỬ LÝ NỢ VAY VỐN SỬA CHỮA,ĐÓNG MỚI TÀU THUYỀN,MUA
SẮM NGƯ CỤ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ144/2002/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỐ172/2002/QĐ-TTG NGÀY 28/11/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để thực hiện Quyết định số
144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa,
đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định
số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 sửa đổi khoản 2 Điều 2 tại Quyết định số
144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng:
- Các hộ ngư dân vay trung
hạn để sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ để khắc phục hậu quả cơn
bão số 5 tại các tỉnh, thành phố Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà,
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ tại Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão
số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam
Trung Bộ và Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử
lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng
ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các khoản dư nợ
vay ngắn hạn: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với chính quyền và các
sở, ban, ngành của địa phương có dư nợ ngắn hạn cho vay khắc phục hậu quả cơn bão
số 5 có biện pháp thu hồi nợ và xử lý dứt điểm nợ đến hạn, quá hạn theo quy định
hiện hành.
2. Phân loại
và xử lý nợ:
Các Ngân hàng thương mại
Nhà nước phối hợp cùng các ngành chức năng được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
phân công tiến hành phân loại nợ để có biện pháp xử lý cụ thể theo hướng:
a. Đối với các hộ sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, đang trả được nợ, nếu có nhu cầu vay thêm vốn thì các
Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét cho vay tiếp theo quy định hiện hành về
cho vay thương mại.
b. Đối với các hộ có khả
năng trả nợ nhưng chây ỳ, không chịu trả nợ thì không gia hạn nợ, giãn nợ; Các
Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước căn cứ từng trường hợp đề xuất phương
án xử lý nợ cụ thể báo cáo và đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
chỉ đạo các ngành chức năng phối hợp với ngân hàng cho vay kiên quyết xử lý thu
hồi nợ theo quy định của pháp luật.
c. Đối với những hộ sử dụng
vốn sai mục đích: kiểm tra lập biên bản tài sản hình thành từ vốn vay, chuyển số
dư nợ còn lại sang loại cho vay thương mại và thu hồi nợ theo quy định hiện
hành.
d. Đối với dư nợ của các hộ
sản xuất kinh doanh thua lỗ, đời sống gặp khó khăn:
- Các hộ vay có tay nghề,
có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do nguyên nhân khách quan hoặc
thiếu vốn mà chưa trả được nợ đúng hạn thì xem xét cho gia hạn nợ, định lại kỳ
hạn trả nợ thích hợp trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng tài
chính của từng hộ vay vốn, hoặc nếu có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả
thì xem xét cho vay tiếp theo lãi suất thưoưng mại và quy chế cho vay hiện
hành, đảm bảo thu hồi đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn.
- Các hộ gặp rủi ro bất khả
kháng như: tầu bị đắm, bị mất tích do thiên tai, tầu bị nước ngoài bắt giữ
không trả,.... không có khả năng trả nợ ngân hàng thì các Ngân hàng thương mại
Nhà nước đề xuất biện pháp xử lý từng trường hợp cụ thể báo cáo Uỷ ban nhân dân
tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước
tổng hợp, đề xuất biện pháp xử lý chung, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Lãi suất
cho vay và thời hạn vay:
a. Đối với khách hàng vay vốn
ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước:
Điều chỉnh mức lãi suất cho
vay và thời hạn vay đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu
thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi quy định tại Điều 6 Quyết định
số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả
cơn bão số 5 khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và
Nam Trung Bộ như sau:
- áp dụng mức lãi suất
5,4%/năm đối với số nợ vay trung hạn còn dư nợ đến 31/12/2002. Mức lãi suất này
áp dụng từ 01/01/2003.
- Đối với các khoản nợ được
gia hạn, định lại kỳ hạn theo các trường hợp quy định tại Điểm 2d của Thông tư
này, thời gian hoàn trả vốn vay không quá 12 năm kể từ ngày vay vốn.
b. Đối với dư nợ tái cấp vốn
của các Ngân hàng thương mại Nhà nước:
Sau khi tổng hợp đầy đủ việc
thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa,
đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định
số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và
phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ; Ngân hàng Nhà
nước sẽ thực hiện việc điều chỉnh dư nợ tái cấp vốn về mức và thời hạn;
Về lãi suất: Ngân hàng Nhà
nước áp dụng mức lãi suất 0%/tháng đối với dư nợ tái cấp vốn cho mục tiêu khắc
phục hậu quả cơn bão số 5 (tương ứng với 50% vốn của Nhà nước được sử dụng để
cho vay các đối tượng sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ) của các
Ngân hàng thương mại Nhà nước còn đến 31/12/2002. Thời điểm áp dụng từ
01/01/2003.
4. Về chuyển
đổi chủ tầu và nợ vay:
a. Theo chỉ đạo của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối
hợp với các cơ quan chức năng của địa phương cho vay để xem xét, xử lý bán đấu
giá công khai con tầu để thực hiện việc chuyển đổi chủ tầu từ chủ cũ là những hộ
đã vay vốn ưu đãi để đóng mới, sửa chữa tầu thuyền nhưng tay nghề kém, sản xuất
kinh doanh kém hiệu quả, thường xuyên thua lỗ không trả được nợ ngân hàng, hoặc
chủ tầu bị chết, không có người thay thế để tổ chức sản xuất kinh doanh.
b. Chủ tầu mới chuyển trả
ngân hàng cho vay khoản tiền từ giá trị con tầu sau khi bán đấu giá để thanh
toán tiền vay (gốc và lãi còn nợ) cho chủ tầu cũ. Các chủ tầu mới có thể được
các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn để mua tầu theo các quy
định hiện hành về cho vay thương mại.
c. Chủ tầu cũ tiếp tục phải
nhận nợ với ngân hàng khoản chênh lệch thiếu giữa dư nợ ngân hàng (gốc và lãi)
với giá trị con tầu khi chuyển đổi. Trường hợp chủ tầu cũ không có khả năng trả
phần nợ này (gồm cả trường hợp chủ tầu cũ bị chết không có người thừa kế), thực
hiện theo quy định tại Điểm 2d của Thông tư này.
5. Tổ chức
thực hiện:
a. Đối với các Ngân hàng
thương mại Nhà nước: Chỉ đạo các chi nhánh căn cứ chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố tiến hành phân loại xử lý nợ, chuyển đổi chủ tầu theo quy định tại
Thông tư này.
b. Đối với Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước các tỉnh: phối hợp với Uỷ ban Nhân dân và đôn đốc, kiểm tra các
Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Nhà nước trên địa bàn thực hiện tốt việc xử lý nợ
vay theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước tại Thông tư này.
c. Báo cáo kết quả thực hiện
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa,
đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ:
- Sau khi có kết quả phân
loại nợ, trên cơ sở danh sách khách hàng phân loại theo các trường hợp tại Điểm
2 Thông tư này, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tổng hợp theo địa bàn gửi báo cáo về Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 1, 2 đính kèm.
- Ngày 10 hàng tháng, các
Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nuớc tỉnh tổng hợp theo địa bàn kết quả chuyển đổi chủ tầu gửi báo cáo về Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 3, 4 đính kèm.
- Các Ngân hàng thương mại
Nhà nước tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm
2d theo mẫu số 5; Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp
danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số
6 (đính kèm) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tín dụng) trước
ngày 31/3/2003 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ các mẫu biểu và thời
hạn quy định trên: các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các Chi nhánh trực
thuộc; các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi nhánh
Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn lập báo cáo phục vụ cho việc tổng hợp
báo cáo của đơn vị mình.
6. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2003.
7. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
các Ngân hàng thương mại Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
MẪU SỐ
01
Ngân hàng thương mại....
BÁO CÁO PHÂN LOẠI
NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ TỪ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
985/TTG
(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
ĐĐơn
vị: triệu đồng
STT
|
Chi
nhánh Ngân hàng thương mai
|
Tổng dư
nợ đến 31/12/2002
|
Phân loại
nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
Nợ vay của
các hộ đang trả được nợ
|
Nợ vay của
các hộ chây ỳ
|
Nợ vay của
các hộ sử dụng vốn sai mục đích
|
Nợ vay của
các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
Không trả
đúng hạn do nguyên nhân khách quan
|
Không trả
đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỉnh C
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày... tháng.... năm.....
Tổng
giám đốc
|
MẪU SỐ
02
Ngân
hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....
BÁO CÁO PHÂN LOẠI
NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM
NGƯ CỤ TƯ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
985/TTG
(Theo
Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chi
nhánh Ngân hàng thương mai
|
Tổng dư
nợ đến 31/12/2002
|
Phân loại
nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
Nợ vay của
các hộ đang trả được nợ
|
Nợ vay của
các hộ chây ỳ
|
Nợ vay của
các hộ sử dụng vốn sai mục đích
|
Nợ vay của
các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
Không trả
đúng hạn do nguyên nhân khách quan
|
Không trả
đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng Công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngân hàng Đầu tư PT
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngân hàngNgoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày... tháng.... năm.....
Giám đốc
Chi nhánh NHNN
|
MẪU SỐ
03
Ngân
hàng thương mại.........
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU
(Theo
Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên chủ
hộ
|
Số dư nợ
đến ngày chuyển đổi
|
Giá thực
tế đấu giá
|
Chênh lệch
chủ cũ ghi, nhận nợ
|
Biện
pháp xử lý
|
|
|
|
|
|
Gia hạn
nợ
|
Biện
pháp khác
|
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Gia hạn
đến ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3-4
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày... tháng.... năm.....
Tổng
giám đốc
|
MẪU SỐ
04
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU
(Theo Thông
tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên chủ
hộ
|
Số dư nợ
đến ngày chuyển đổi
|
Giá thực
tế đấu giá
|
Chênh lệch
chủ cũ ghi, nhận nợ
|
Biện
pháp xử lý
|
|
|
|
|
|
Gia hạn
nợ
|
Biện
pháp khác
|
|
|
|
|
|
Số tiền
|
Gia hạn đến
ngày
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3-4
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Ngân hàng Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng Công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngân hàng Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngân hàng Ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày... tháng.... năm.....
Giám đốc
Chi nhánh NHNN
|
MẪU SỐ
05
Ngân hàng thương mại.........
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5
GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG
(Theo
Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên chủ
hộ
|
Dư nợ đến
31/12/2002
|
Nguyên
nhân
|
Số
tiền bị rủi ro
|
Biện
pháp đề nghị xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
Hộ
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỉnh C
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỉnh D
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
....., ngày...
tháng.... năm.....
Tổng
giám đốc
|
MẪU SỐ
06
Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố.........
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5
GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG
(Theo
Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên chủ
hộ
|
Dư nợ đến
31/12/2002
|
Nguyên
nhân
|
Số
tiền bị rủi ro
|
Biện
pháp đề nghị xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Chi nhánh NH Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Hộ Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi nhánh NH Công thương
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi nhánh NHĐT&PT
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi nhánh NH Ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày... tháng.... năm.....
Giám đốc
Chi nhánh NHNN
|