Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan Lạng Sơn
Số hiệu:
27/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:
18/09/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
27/2019/QĐ-UBND
Lạng Sơn, ngày
18 tháng 9 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ khoản 2 Điều 7 và khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 250/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù tại các cơ
quan, tổ chức theo phụ lục I ban hành kèm Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
(không bao gồm công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo và
các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) theo
phụ lục II ban hành kèm Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp theo phụ lục III ban hành kèm Quyết định này.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 201 9.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc , cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo
định mức quy định tại Quyết định này.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được
xây dựng trụ sở, trong đó đã bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo
tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 1 Quyết định này thì không xây dựng bổ
sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có để phù hợp
với điều kiện thực tế, đảm bảo phục vụ công tác.
c) Trường hợp do thay đổi về cơ cấu
tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng, giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên
dùng cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền
quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này
và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng ban hành
kèm theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập,
trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải
tạo hoặc mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phù hợp với
yêu cầu sử dụng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM,
TT TH-CB;
- Lưu: VT, KTTH (LKT).
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
PHỤ LỤC I
STT
Loại diện tích
Diện tích tối đa (m2 )
1
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
900
2
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
50
3
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
120
4
Ủy ban nhân dân cấp xã
50
1
Cấp
tỉnh
a
Ban tiếp công dân tỉnh
500
b
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh
80
c
Các cơ quan, đơn vị còn lại
40
2
Cấp
huyện
a
Văn phòng Thành ủy/Huyện ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
60
b
Các cơ quan, đơn vị còn lại
30
3
Cấp xã
30
1
Cấp tỉnh
50
2
Cấp huyện
40
3
Cấp xã
30
1
Có trang bị bàn viết
2,0 m2 /chỗ ngồi
2
Không trang bị bàn viết
1,0 m2 /chỗ ngồi
1
Cấp tỉnh
Kho lưu trữ tài liệu lịch sử của tỉnh (Chi cục Văn thư -
Lưu trữ)
1.000 m2 /kho
Kho chuyên ngành khác
500 m2 /kho
2
Cấp huyện
400 m2 /kho
3
Cấp xã
100 m2 /kho
1
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a
Chi cục Bảo vệ thực vật
Nhà nuôi cấy sâu bệnh
150
b
Chi cục Thú y
Phòng thí nghiệm
50
c
Chi cục Kiểm lâm
Chòi canh gác lửa rừng Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố
150 m2 /trạm
Trạm bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng Hạt kiểm
lâm các huyện, thành phố
200 m2 /trạm
d
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Phòng test thử hóa chất
70
2
Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trung tâm Tài nguyên và Môi trường
Phòng thí nghiệm
350
Phòng kiểm định, hiệu chuẩn máy móc, thiết bị
150
3
Sở Nội
vụ
Chi cục
Văn thư - Lưu trữ
Phòng báo cháy
15 m2 /phòng
Phòng chỉnh lý
25 m2 /phòng
Phòng tiếp nhận tài liệu
20
Phòng khử trùng tài liệu
20
Phòng tu bổ, phục chế tài liệu
40
Phòng đọc
45
4
Sở Khoa
học và Công nghệ
Trạm Quan trắc môi trường phóng xạ tỉnh
710
Trạm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu
400
5
Sở Ngoại
vụ
Diện tích sử dụng cho hoạt động công tác lễ tân ngoại
giao
60
STT
Loại diện tích
Diện tích tối đa (m2 )
1
Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch
1.1
Bảo tàng
tỉnh
a
Kho lưu trữ, bảo quản hiện vật
Kho cổ vật
200
Kho chất liệu tre, gỗ
200
Kho hiện vật khảo cổ học
150
Kho lưu trữ tư liệu, tài liệu giấy
200
Kho tạm, xử lý hiện vật
150
b
Phòng trưng bày triển lãm chuyên đề
200
1.2
Thư viện
tỉnh
Kho lưu động
250
Kho báo - tạp chí
250
Kho lưu
250
Phòng địa chí - ngoại văn
200
Phòng mượn
300
Phòng Thiếu nhi
400
Phòng đa phương tiện
100
Phòng truy cập thông tin và đào tạo
100
1.3
Trung
tâm Văn hóa nghệ thuật
Nhà hát ngoài trời
12.000
Phòng sinh hoạt câu lạc bộ
80 m2 /phòng
Nhà luyện tập biểu diễn nghệ thuật
300
Phòng tập múa
120
Phòng ca
60
Phòng nhạc
60
Phòng nghệ thuật
60
Phòng tập Đội tuyên truyền lưu động
60
Phòng thu thanh
60
1.4
Trung
tâm Thông tin xúc tiến du lịch
Quầy hỗ trợ khách du lịch
60
1.5
Trung
tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao
Sân vận động (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài,
công trình phụ trợ)
40.000
1.6
Trung
tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
Phòng chiếu phim số 1
365
Phòng chiếu phim số 2
65
2
Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
2.1
Trung tâm
Điều dưỡng người có công
Nhà ăn
290
Phòng ngủ
920
Phòng vật lý trị liệu
70
Nhà giặt
75
2.2
Cơ sở
Bảo trợ xã hội tổng hợp
Nhà ở trẻ khuyết tật
430
Nhà ở trẻ mồ côi
485
Nhà nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, người già
285
Nhà tang lễ
85
Nhà ăn + Hội trường
310
Nhà nuôi dưỡng các đối tượng sau khi được điều trị tâm
thần
1.600
2.3
Cơ sở
Cai nghiện ma túy
Nhà thăm gặp cho các gia đình học viên
100
3
Cung
Thanh thiếu nhi
Bể bơi
385
Sân đá bóng
2.295
4
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
4.1
Trung
tâm Phát thanh Truyền hình
Phòng làm việc bộ phận kỹ thuật
600
Trung tâm điều hành
400
Nhà đặt máy phát sóng
300
Nhà đặt máy nổ
50
Trường quay Studio
1.000
Công trình phụ trợ trường quay ngoài trời
500
Trung tâm dịch vụ quảng cáo
200
4.2
Trạm
phát sóng phát thanh truyền hình Mẫu Sơn (Lộc Bình)
Tháp anten phát sóng
200
Nhà đặt máy phát sóng
300
4.3
Trạm
phát sóng phát thanh truyền hình 309D đường Bắc Sơn, phường Hoàng Văn Thụ
Tháp anten phát sóng
200
Nhà đặt máy phát sóng
300
5
Trung
tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông cấp huyện
Sân thể thao cấp huyện (bao gồm nhà thi đấu
và công trình khán đài, công trình phụ trợ)
20.000
Khuôn viên địa điểm tổ chức sự kiện chính trị, văn hóa
cấp huyện
10.000
1
Hệ
thống phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tế bào
Phòng chuẩn bị hóa chất và pha môi trường để nhân giống
các loại cây bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
25
Phòng cất nước, kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa dụng cụ nuôi
cấy mô
40
Phòng hấp, khử trùng môi trường, dụng cụ nuôi cấy mô
25
Phòng nghiên cứu mô tế bào thực vật
25
Phòng phân lập bào tử các chủng nấm ăn, nấm dược liệu
25
Phòng cấy mô tế bào, nhân nhanh các giống cây, giống nấm
55
Phòng nuôi và huấn luyện cây cấy mô trong bình thí nghiệm
trước khi ra hậu mô
60
Phòng nuôi trồng thử nghiệm các loại nấm ăn, nấm dược
liệu
60
2
Hệ thống
nhà kính, lưới
Nhà mái nilon, lưới công nghệ cao (Mái nilon cách nhiệt
để nhân giống khoai tây giống siêu nguyên chủng trong nhà lưới cách ly và
trồng khảo nghiệm các giống cây trồng mới)
500
Nhà khí canh bằng nilon, lưới để nhân giống khoai tây cấp
giống gốc từ cây invitro
250
Nhà lưới mái nilon để nhân giống khoai tây cấp siêu
nguyên chủng; trồng khảo nghiệm các giống rau, giống hoa, cây ăn quả, cây
dược liệu
600
Nhà điều hòa khí hậu trồng Lan theo công nghệ cao (Có
tường nước, điều hòa nhiệt độ để điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm với các
giống Lan: Hồ điệp, Địa Lan, Thạch hộc tía, ...)
10.000
Nhà mái nilon (Vườn giống gốc, vườn nhân giống cây dược
liệu 7 lá 1 hoa)
1.000
3
Hệ thống
vườn thực nghiệm
Vườn nhân giống và trồng khảo nghiệm các giống cây nông,
lâm nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, …
1.350
Trại thực nghiệm (Xây dựng các mô hình sản xuất thử
nghiệm: mô hình sản xuất nông, lâm nghiệp; mô hình chăn nuôi; ứng dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ xử lý môi trường sau thu hoạch, chế biến, bảo
quản sản phẩm,... để làm cơ sở đưa các kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học
và công nghệ vào sản xuất và đời sống)
50.000
4
Hệ thống
ao chứa nước tưới
Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống nhà kính, nhà lưới
470
Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống vườn thực nghiệm
500
5
Lĩnh vực
kiểm định, hiệu chuẩn
Phòng thí nghiệm các thiết bị điện, điện tử
70
Phòng kiểm định, hiệu chuẩn cân, công tơ điện
25
Phòng kiểm định khối lượng và áp suất
25
Phòng kiểm định dung tích
25
Phòng kiểm định Xitéc; Taximet
300
6
Lĩnh vực
thử nghiệm
Phòng thử nghiệm vi sinh
50
Phòng cất nước, khử trùng dụng cụ phục vụ công tác thử
nghiệm
30
Phòng thử nghiệm hóa - lý
75
Phòng thử nghiệm hóa phân tích
50
Phòng máy Quang phổ AAS phục vụ công tác thử nghiệm
50
Phòng thử nghiệm cơ lý xi măng
30
Phòng thử nghiệm cốt liệu - thử nghiệm cơ lý đất
60
Phòng thử nghiệm vật liệu xây dựng
50
Phòng thử nghiệm mũ bảo hiểm
30
Phòng trả kết quả hoạt động sự nghiệp
20
1
Ban Quản
lý rừng đặc dụng Hữu Liên
Nhà ươm giống
150
2
Trung
tâm Thủy sản
Ao nuôi cá nước ngọt
56.000
1 .
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết
các môn khoa học cơ bản, môn k ỹ thuật cơ sở, các môn
chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ
cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:
STT
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích tối
đa
Ghi chú
1
Phòng học lý thuyết các môn khoa
học cơ bản, môn k ỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn,
vẽ kỹ thuật
(m2 /phòng)
60
Tối
thiểu
48
m2 /phòng
2
Phòng chuẩn bị giảng dạy
(m2 /giáo viên)
1,5
Tối
thiểu 1,2m2 /giáo viên
3
Phòng hội đồng
(m2 /phòng)
45
Tối
thiểu 18 m2
4
Phòng nghỉ cho nhà giáo
(m2 /phòng)
30
Tối
thiểu 18m2 /phòng
2. Giảng đường
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng
đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2 /ch ỗ n gồi
(tối thiểu 1m2 /chỗ ngồi).
3. Thư viện
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau :
STT
Tên phòng
Đơn v ị tính
Diện tích t ối đa
Ghi chú
1
Phòng đọc điện tử (dùng máy
tính)
(m2 /chỗ)
3,5
2
Phòng đọc của cán bộ, giáo viên
(m2 /ch ỗ)
2,4
Tối thiểu 2m2 /chỗ
3
Phòng đọc của người học
(m2 /chỗ)
2,0
4
Kho sách
(m2 /1000 đơn vị sách)
2,5
4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau :
STT
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích t ối đa
Ghi ch ú
1
Phòng khán giả
(m2 /chỗ)
0,8
2
Sân khấu
(m2 /chỗ)
0,25
Tối
thiểu 0,2m2 /chỗ
3
Kho (dụng cụ) sân khấu
( m2 /phòng)
15
Tối
thiểu 12 m2 /phòng
4
Kho thiết bị dụng cụ
( m2 /chỗ)
0,25
5
Phòng truyền thanh, hình ảnh
(m2 /phòng)
18
Tối
thiểu 15 m2 /phòng
6
Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ
(m2 /chỗ)
0,25
Tối
thiểu 0,2m2 /chỗ
7
Phòng diễn viên, phòng thay đồ
(m 2 /phòng)
36
Tối
thiểu 24m2 /phòng
8
Khu vệ sinh
(m2 /phòng)
8
Tối
thiểu 2 m 2 /phòng
5. Ký t úc xá
5.1. Mỗi phòng
trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2 /phòng
(tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2 /người).
5.2. Khu vệ sinh
trong mỗi phòng k ý túc xá: 8m2 /ph òng.
6. Nh à ăn (bếp ăn)
Tiêu chu ẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định
chi tiết như sau:
STT
Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn)
Đơn vị tính
Diện tích t ối đa
Ghi chú
1
Khu vực gia công và kho
(m2 /ch ỗ)
1,2
Tối thiểu 0,8m2 /chỗ
2
Khu vực ăn và giải khát
(m2 /chỗ)
1,4
Tối thiểu 0,8m2 /chỗ
3
Khu vực hành chính
( m2 /ch ỗ)
0 ,8
Tối thiểu 0,2 m2 /ch ỗ
4
Khu vực phục vụ
( m2 /chỗ)
1,3
T ối thiểu
0,5 m2 /ch ỗ
7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể
dục thể thao được tính 2m2 /người học./ .
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 18/09/2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
2.146
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng