Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3728/QĐ-UBND 2019 đánh giá hàng quý theo hiệu quả công việc với cán bộ Hồ Chí Minh
Số hiệu:
3728/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành:
03/09/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3728/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 09 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
HÀNG QUÝ THEO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4631/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban
hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu
vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự
nghiệp công lập do Thành phố quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3368/TTr-SNV ngày 26 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh
giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 5 như sau:
“Điều 5. Nguyên tắc đánh giá
3. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức lãnh đạo quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người
đứng đầu phù hợp với tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với thủ
tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chí đánh giá, phân
loại (thang điểm 100)
1. Tiêu chí đánh giá:
a) Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất
đạo đức: tối đa 20 điểm
Nhóm
tiêu chí
Điểm
tối đa
a 1) Nhóm tiêu
chí chung:
Chấp hành nghiêm về thời gian làm
việc.
5
Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và
trật tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao.
6
Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử
đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp.
5
a2) Nhóm tiêu chí đặc thù:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn Thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy tắc khác
của ngành để quy định cho phù hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4
Lưu ý: Ở
từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu
chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ tiếp vào tổng số điểm đạt được trước khi
phân loại (nêu tại Điểm a, Khoản 2 Điều này).
b) Năng lực và kỹ năng: tối đa 20
điểm
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý:
Nhóm
tiêu chí
Điểm
tối đa
Có năng lực tập hợp cán bộ, công
chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất.
1
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ
2
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với
cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.
2
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt
tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.
8
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
5
- Đối với công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Nhóm
tiêu chí
Điểm
tối đa
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp
thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực
hiện công việc có chất lượng.
1
Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết
công việc.
2
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt
với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.
2
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt
tiến độ, có chất lượng và hiệu quả
8
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc.
5
c) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao: tối đa 60 điểm
Thực
hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng
Điểm
tối đa
Hoàn thành từ 95% đến 100% công việc
60
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% công
việc
50
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công
việc
40
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% công
việc
30
Hoàn thành từ 70% đến dưới 75% công
việc
20
Hoàn thành dưới 70%
0
Lưu ý:
- Căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và
khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên và tình hình đặc điểm
của địa phương, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực
thuộc xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp (nhưng không được
trái nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí
nêu trên).
- Các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ
đến 0,5 điểm.
2. Phân loại
a) Xác định Tổng số điểm chính thức:
Tổng số điểm chính thức (thang điểm
100) = Tổng số điểm đạt được ở tất cả các tiêu chí nêu tại Khoản 1, Điều này -
Số điểm bị trừ bổ sung (do vi phạm nhiều lần, bị trừ thêm ngoài số điểm của
tiêu chí).
b) Phân loại:
Phân
loại
Điều
kiện
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Tổng số điểm chính thức từ 90 đến
100 điểm
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Tổng số điểm chính thức từ 75 đến
dưới 90 điểm
Hoàn thành nhiệm vụ (hoặc hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)
Tổng số điểm chính thức từ 50 đến
dưới 75 điểm
Không hoàn thành nhiệm vụ
Tổng số điểm chính thức dưới 50 điểm
Lưu ý:
- Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật
trong quý bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
- Trong quý, cán bộ, công chức, viên
chức có bao nhiêu ngày làm việc thực tế, cuối quý sẽ được người có thẩm quyền
xem xét, đánh giá hiệu quả công việc đối với số ngày làm việc thực tế đó để
làm cơ sở giải quyết chi thu nhập tăng thêm (trường hợp đặc biệt, Sở Nội vụ tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định).
- Đối với Thủ trưởng các sở - ngành
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
còn phải gắn với trách nhiệm đảm bảo tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh
nghiệp đối với thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách. Cụ thể phải:
+ Đạt từ 90 điểm trở lên và tỷ lệ
hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 90% trở lên thì mới đạt loại hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm và
tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 80% trở lên thì mới đạt loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Áp dụng nguyên tắc “Tỷ lệ mức độ
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không quá 50% số lượng lãnh đạo của cơ quan, đơn vị ”
đối với tất cả những người đang được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản
lý theo quy định và làm tròn lên là 01 nếu điều kiện tỷ lệ 50% số lượng lãnh
đạo của cơ quan, đơn vị có số dư bằng hoặc lớn hơn 0,5 .
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy trình đánh giá, phân
loại
1. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng cuối
quý, thực hiện và hoàn thành việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên
chức. Gồm các bước sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức làm
báo cáo tự đánh giá kết quả công tác (theo Mẫu 1
đính kèm).
b) Cán bộ, công chức, viên chức đóng
góp ý kiến cho đồng nghiệp bằng phiếu (theo Mẫu 2
đính kèm).
c) Cấp hoặc người có thẩm quyền nhận
xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức vào Mẫu 1 .
Lưu ý:
Trường hợp người đứng đầu là cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đánh giá, phân loại về Sở Nội vụ trước ngày
28 của tháng cuối quý để thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, quyết định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở Nội vụ;
- VP HĐND TP;
- VPUB: CPVP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, (VX/KN).
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA
CÁ NHÂN
Kỳ
đánh giá: ... /20...
Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác (phòng, ban...) :
Mã số CBCCVC:
STT
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI ĐA
ĐIỂM
CBCCVC TỰ CHẤM
ĐIỂM
THỰC TẾ ĐẠT ĐƯỢC
GHI
CHÚ
I
Ý thức tổ
chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức
(Ở từng tiêu chí trừ 01
điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu chí nhưng tiếp
tục vi phạm thì trừ bổ sung vào tổng số điểm đạt được trước khi phân loại)
20
1
Chấp hành nghiêm về thời gian làm
việc
5
2
Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và
trật tự hành chính.
Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm
vụ được giao
6
3
Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử
đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp
5
4
Thực hiện các nội dung khác trong Quy
tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được
ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân Thành phố và các quy tắc khác của ngành, lĩnh vực
4
II
Năng lực và
kỹ năng
(CBCCVC lựa chọn 01 trong 02
phần A hoặc B theo chức trách, nhiệm vụ)
20
A
Đối với cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
20
5
Có năng lực tập hợp cán bộ, công
chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất
1
6
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ
2
7
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
2
8
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với
cá nhân, tổ chức có liên quan trong
thực hiện nhiệm vụ
2
9
Có trên 20%
nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu
quả
8
10
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc
5
B
Đối với công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
20
5
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp
thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực
hiện công việc có chất lượng
1
6
Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết
công việc
2
7
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
2
8
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với
cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ
2
9
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt
tiến độ, có chất lượng và hiệu quả
8
10
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc
5
III
Kết quả thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
(chỉ điền vào 01 dòng duy nhất
trong số các dòng bên dưới)
60
Hoàn thành từ 95% đến 100% công việc
60
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% công
việc
50
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công
việc
40
Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% công
việc
30
Hoàn thành từ 70% đến dưới 75% công
việc
20
Hoàn thành dưới 70% công việc
0
Tổng số điểm đạt được (I+II+III)
100
Số điểm bị trừ bổ sung (nếu
có)
TỔNG SỐ ĐIỂM CHÍNH THỨC (*)
(= Tổng số điểm đạt được - Số
điểm bị trừ bổ sung)
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI:
Phân
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
Khung
điểm
Tổng
số điểm chính thức (*)
Kết
quả phân loại
(đánh
dấu X)
Cá nhân tự ch ấm
Người có thẩm quyền chấm
Cá nhân tự xếp loại
Người có thẩm quyền xếp loại
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Từ
90 đến 100
Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Từ
75 đến dưới 90
Hoàn thành nhiệm vụ (hoặc hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)
Từ
50 đến dưới 75
Không hoàn thành nhiệm vụ
Dưới
50 điểm
…,
ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…,
ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Mẫu 1 này thay cho Mẫu 1 và Mẫu 3 ban hành kèm theo Quyết định số
4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐÁNH
GIÁ VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP
Kỳ
đánh giá: Quý ….. /20...
Họ và tên người được đánh giá:
Chức vụ:
Đơn vị công tác: (phòng,
ban...)
Mã số CBCCVC:
STT
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
ĐI ỂM TỐI ĐA
ĐIỂM
ĐỒNG NGHIỆP ĐÁNH GIÁ
GHI
CHÚ
I
Ý thức tổ
chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức
20
1
Chấp hành nghiêm về thời gian làm
việc
5
2
Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và trật
tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao
6
3
Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử
đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp
5
4
Thực hiện các nội dung khác trong Quy
tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được
ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân Thành phố và các quy tắc khác của ngành, lĩnh vực
4
II
Năng lực
và kỹ năng
(CBCCVC lựa chọn 01 trong 02
phần A hoặc B theo chức trách, nhiệm vụ)
20
A
Đối với cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
20
3
Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức,
viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất
1
4
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc
thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ
2
5
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
2
6
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt
với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ
2
7
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt
tiến độ, có chất lượng và hiệu quả
8
8
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc
5
B
Đối với công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
20
3
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp
thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực
hiện công việc có chất lượng
1
4
Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết
công việc
2
5
Báo cáo kịp thời, chính xác với
lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
2
6
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với
cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ
2
7
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt
tiến độ, có chất lượng và hiệu quả
8
8
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm
việc, nâng cao hiệu quả công việc
5
T ỔNG
CỘNG (I+ II)
40
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỤ TH Ể
CỦA ĐỒNG NGHIỆP:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…,
ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu 2 này thay cho Mẫu 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Mẫu 2 này có thể thực hiện bằng
văn bản điện tử.
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 4631/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3728/QĐ-UBND ngày 03/09/2019 sửa đổi quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 4631/QĐ-UBND
15.743
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng