STT
|
Mục
tiêu
|
Ước
TH 2019
|
Lộ trình thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
2020
|
2025
|
2030
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình
trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử
dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ
sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm
cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia.
|
1
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
2%/năm
|
Duy
trì mức giảm 2%/năm so với năm trước
|
Duy
trì mức giảm 1,5- 2%/năm so với năm trước
|
Cơ bản
không còn hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia[1]
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai các hệ thống và các biện pháp an sinh
xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm/ cả các chính sách an sinh xã hội và
đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ
bị tổn thương (Mục tiêu 1.2 QG).
|
2
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
21,11%
|
24,92%
|
40%
|
60%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
18,82%
|
22,27%
|
35%
|
45%
|
4
|
Số người được hỗ trợ xã hội hàng
tháng tại cộng đồng
|
50.000
người
|
Khoảng
3% dân số
|
Khoảng
3,5% dân số
|
Khoảng
4% dân số
|
5
|
Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất
theo chính sách của Nhà nước[2]
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
Mục tiêu 2: Xóa
đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển
nông nghiệp bền vững
|
Mục tiêu 2.1 (MTƯT): Đến năm 2030, chấm dứt tình
trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những
người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ
sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh
năm (Mục tiêu 2.1 QG).
|
6
|
Tỷ lệ thiếu đói
|
Cơ bản
giải quyết được nạn đói
|
Cơ bản
giải quyết được nạn đói
|
Không
còn nạn đói
|
Không
còn nạn đói
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu
1.800 Kcal
|
5%
|
5%
|
<5%
|
<5%
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh
dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là
trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và
đang cho con bú, người cao tuổi (Mục tiêu 2.2 QG).
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
|
Sở Y
tế
|
- Thể thấp còi
|
27,0%
|
<24%
|
<20%
|
<15%
|
- Thể gầy còm
|
12,4%
|
<12%
|
<10%
|
<10%
|
- Thể béo phì
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
<5%
|
<5%
|
<5%
|
<5%
|
+ Thành thị
|
<15%
|
<15%
|
<12%
|
<10%
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp so với năm
2015 (Mục tiêu 2.3 QG).
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn
|
29,7
triệu đồng
|
31,5
triệu đồng
|
>50
triệu đồng
|
>80
triệu đồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực
phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông
nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản
lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và
dần dần cải tạo chất lượng đất đai
(Mục tiêu 2.4 QG).
|
10
|
Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn
|
|
Duy
trì mức tăng hàng năm 10-15%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng
thủy sản tốt và bền vững
|
16%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm 10%
|
Mục tiêu 3: Bảo
đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ, tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và tử vong trẻ dưới 5 tuổi (Mục tiêu 3.1 QG).
|
12
|
Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ
sống
|
49,5
|
48
|
<48
|
<45
|
Sở Y
tế
|
13
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
|
>95%
|
>98%
|
>98%
|
>98%
|
14
|
Tỷ suất tử
vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
|
17,4
|
<14
|
<12
|
<10
|
15
|
Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên
1000 trẻ đẻ sống
|
<12
|
<10
|
<9,5
|
<9,0
|
16
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
trên 1000 trẻ đẻ sống
|
<12
|
<10
|
<10
|
<8
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, cơ bản chấm dứt các bệnh dịch
AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên;
phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác (Mục
tiêu 3.2 QG).
|
17
|
Tỷ lệ nhiễm
HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân
|
Giảm
20% so với 2015
|
Giảm
20% so với 2015
|
Giảm
40% so với 2015
|
Giảm
50% so với 2015
|
Sở Y
tế
|
18
|
Số ca mắc mới
lao trên 1000 dân
|
Giảm
30% so với 2015
|
Giảm
30% so với 2015
|
Giảm
60% so với 2015
|
Giảm
80% so với 2015
|
19
|
Số ca mắc mới
sốt rét trên 1000 dân
|
<0,19
|
<0,19
|
0,08
|
Loại
trừ sốt rét
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% Tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không
lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức
khỏe tinh thần và thể chất (Mục tiêu 3.3 QG).
|
20
|
Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư,
tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
20% so với năm 2015
|
Giảm
25% so với năm 2015
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm
lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống
có cồn ở mức gây hại (Mục tiêu 3.4 QG)
|
21
|
Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị
cho người nghiện các chất ma túy
|
25%
|
25%
|
30%
|
40%
|
Sở Y
tế
|
22
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng
rượu, bia tới mức nguy hại
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
20% so với năm 2015
|
Giảm
25% so với năm 2015
|
Mục tiêu 3.5. Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế
và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương (Mục
tiêu 3.5 QG).
|
23
|
Số vụ tai nạn giao thông; số người
chết, bị thương do tai nạn giao thông
|
|
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
- Số vụ tai nạn giao thông
|
Giảm 5- 10% so với năm trước
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước.
|
- Số người chết
do tai nạn giao thông
|
Giảm 5- 10% so với năm trước
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước.
|
- Số người bị thương do tai nạn giao
thông
|
Giảm 5-10% so với năm trước
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước.
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia
đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược,
chương trình quốc gia có liên quan (Mục tiêu 3.6 QG).
|
24
|
Tỷ lệ phụ nữ trong
độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện
đại
|
>75%
|
>75%
|
>78%
|
>80%
|
Sở Y
tế
|
25
|
Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19
tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng
|
<35
|
<35
|
33
|
31
|
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài
chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an
toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục
tiêu 3.7 QG).
|
26
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn
so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập
|
|
Sở Y
tế
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế
>= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình
|
<2%
|
<2%
|
<2%
|
<2%
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ
gia đình
|
<10%
|
<10%
|
<10%
|
<10%
|
27
|
Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế
thiết yếu
|
>95%
|
>95%
|
>95%
|
>95%
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm
soát thuốc lá (Mục tiêu 3.9 QG).
|
28
|
Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được
chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên
|
40%
|
40%
|
35%
|
30%
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 4: Đảm
bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học
tập suốt đời cho tất cả mọi người.
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo
dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục
tiêu 4.1 QG)
|
29
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành:
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Cấp tiểu học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Cấp trung học cơ sở
|
89%
|
89,5%
|
92,5%
|
94,5%
|
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và
trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất
lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2
QG)
|
30
|
Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
39%
|
41%
|
51%
|
61%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
31
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu
4.3 QG)
|
32
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang
học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học
|
78,2%
|
80%
|
82%
|
85%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với
nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ
doanh nghiệp (Mục tiêu 4.4 QG)
|
33
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
67%
|
70%
|
78%[3]
|
85%3
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
34
|
Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ
thông tin
|
65%
|
75%
|
80%
|
85%
|
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong
giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương,
bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em
trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 QG)
|
35
|
Tỷ lệ lao động
là người dân tộc thiểu số qua đào tạo
|
4,2%
|
5%
|
8%
|
12%
|
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
|
36
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp
|
80%
|
80%
|
90%
|
95%
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần
lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 QG)
|
37
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
|
96,1%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 QG)
|
38
|
Tỷ lệ giáo
viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên
|
99,7%
|
99,9%
|
100%
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
39
|
Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục
cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung
cấp kiến thức về HIV
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người
khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo
lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.8 QG)
|
40
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
56,3%
|
62%
|
90%
|
100%
|
41
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
42
|
Tỷ lệ trường trung học cơ sở có:
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
94%
|
95%
|
98%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
96%
|
97%
|
99%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
97%
|
98%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
98%
|
99%
|
100%
|
100%
|
43
|
Tỷ lệ trường trung học phổ thông
có:
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
98%
|
98,5%
|
100%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy
tính cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
44
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật
|
65%
|
65%
|
66%
|
68%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 5: Đạt
được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ
nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán,
bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác (Mục tiêu 5.2 QG)
|
45
|
Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát
hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
46
|
Tỷ lệ trẻ em
gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ,
can thiệp kịp thời
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn
nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 QG)
|
47
|
Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết
hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi
|
Mức
giảm 3- 4%
|
Duy
trì mức giảm hàng năm 4-5%
|
Ban
Dân tộc
|
48
|
Số cuộc tảo hôn
|
Mức
giảm 3- 4%
|
Duy
trì mức giảm hàng năm 4-5%
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận
việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em (Mục tiêu 5.4 QG)
|
49
|
Tỷ lệ thời gian phụ nữ làm công việc
nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công so với nam
giới[4]
|
|
1,5
lần phụ nữ so với nam giới
|
1,4
lần phụ nữ so với nam giới
|
1,3
lần phụ nữ so với nam giới
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở
tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống
chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 QG)
|
50
|
Tỷ lệ nữ đại
biểu HĐND Tỉnh
|
28%
|
28%
|
>30%
|
>35%
|
Văn
phòng HĐND Tỉnh
|
51
|
Tỷ lệ sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
|
|
Sở Nội
vụ
|
- Cấp sở, ban, ngành
|
63,15%
|
63,15%
|
70%
|
80%[5]
|
- UBND cấp huyện
|
0
|
0
|
44,44%
|
44,44%
|
- UBND cấp xã
|
39,29%
|
40,18%
|
66,96%
|
67,86%
|
52
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp huyện, xã.
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
18,02%
|
19,43%
|
24,15%
|
24,83%
|
|
- Cấp xã
|
24,47%
|
23,49%
|
26,10%
|
26,69%
|
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền
cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử
dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Mục tiêu 5.8 QG)
|
53
|
Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại di động
|
76%
|
77%
|
80%
|
85%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 6: Đảm
bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả
mọi người
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an
toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục
tiêu 6.1 QG)
|
54a
|
Tỷ lệ dân số đô
thị được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh.
|
87,5%
|
90%
|
95%
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
54b
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp
nước sạch, hợp vệ sinh.
|
99,5%
|
99,97%
|
100%
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Mục tiêu 6.3: Cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm
dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm
suy giảm đa dạng sinh học (Mục tiêu 6.3 QG)
|
55
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
4,85%
|
4,85%
|
10%
|
20%
|
Sở
Xây dựng
|
56
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đã đi vào hoạt
động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn
môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước
trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng
kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt
quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với
các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước
(Mục tiêu 6.4 QG)
|
57
|
Tỷ lệ hồ chứa
lớn được kiểm soát, giám sát để bảo
đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông
|
-
|
70%
|
80%
|
90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực
sông (Mục tiêu 6.5 Quốc gia)
|
58
|
Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng
có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến
|
-
|
30%
|
60%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
59
|
Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng
trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa
|
-
|
90%
|
90%
|
90%
|
Mục tiêu 7: Đảm
bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng
chi trả cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và
hiện đại (Mục tiêu 7.1 QG)
|
60
|
Tỷ lệ hộ tiếp cận điện
|
99,99%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng;
giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở (Mục tiêu
7.3 QG)
|
61
|
Tiêu hao năng lượng so với GRDP
|
1-1,13%
|
Duy trì
mức giảm từ 1-1,13% hàng năm
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp
công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền
vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu,
vùng xa, vùng núi và hải đảo (Mục tiêu 7.4 QG)
|
62
|
Công suất lắp
đặt và sản lượng điện tái tạo
|
|
Sở
Công Thương
|
- Mặt trời (MW)
|
374,16
|
414,16
|
534,16
|
894,16
|
- Gió (MW)
|
0
|
350
|
650
|
1.150
|
- Năng lượng sinh khối (MW)
|
30
|
30
|
70
|
80
|
- Thủy điện (MW)
|
391
|
391
|
403,4
|
421,4
|
Mục tiêu 8: Đảm
bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ,
năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP
hàng năm (Mục tiêu 8.1 QG)
|
63
|
Tăng trưởng GRDP
|
8,35%
|
8,5%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm trên 8%
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
64
|
Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người
|
8%
|
8%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm trên 7,5%
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo
giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 QG)
|
65
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
6%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm trên 6%
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và
việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh
niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các
loại công việc như nhau (Mục tiêu 8.5 QG)
|
66
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
2,0%
|
2,0%
|
1,8%
|
1,6%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
67
|
Tỷ lệ thiếu việc làm
|
9%
|
8%
|
6%
|
4%
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên
không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. (Mục tiêu 8.6 QG)
|
68
|
Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có
việc làm, không đi học hoặc không được đào
tạo
|
2,0%
|
2,0%
|
1,8%
|
1,6%
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép
buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động
trẻ em dưới mọi hình thức (Mục tiêu 8.7 QG)
|
69
|
Tỷ lệ lao động
trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi
|
5%
|
4%
|
3%
|
2%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả
người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động
làm trong khu vực phi chính thức (Mục tiêu 8.8 QG)
|
70
|
Người chết, bị thương do tai nạn
lao động
|
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
hàng năm
|
5%
|
5%
|
5%
|
4,5%
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động chết
người hàng năm
|
5%
|
5%
|
5%
|
4,5%
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
thương tật hàng năm
|
5%
|
5%
|
5%
|
4,5%
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo
việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước
trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và
sản phẩm địa phương (Mục tiêu 8.9 QG)
|
71
|
Tỷ trọng doanh thu du lịch so với
giá trị sản xuất toàn tỉnh (tính theo giá hiện hành)[6].
|
|
7,2%
|
>10%
|
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong
nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các
dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục tiêu 8.10 QG)
|
72
|
Số chi nhánh
ngân hàng thương mại trên 100.000 người từ 15 tuổi trở
lên có mặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
2
|
>2
|
>2
|
>2
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên
|
73
|
Số máy ATM trên 100.000 người từ 15
tuổi trở lên có mặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
15
|
>15
|
>15
|
>15
|
74
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có mặt
trên địa bàn tỉnh Phú Yên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức
tài chính
|
45%
|
>50%
|
>70%
|
>80%
|
Mục tiêu 9: Xây
dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao
trùm và bền vững, tăng cường đổi mới
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng để hỗ trợ
phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận
công bằng và trong khả năng chi trả
cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 QG)
|
75
|
Số lượt hành khách vận chuyển và luân
chuyển (Tốc độ tăng bình quân hằng năm trong giai đoạn 5 năm)
|
Tăng
8- 11%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm 8-11%
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
76
|
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và
luân chuyển (Tốc độ tăng bình quân hàng
năm trong giai đoạn 5 năm)
|
Tăng
6- 10%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm 6-10%
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ
tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ
hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả
sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng
sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp (Mục tiêu 9.2 QG)
|
77
|
Tốc độ tăng
trưởng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến, chế tạo
|
5,2%
|
5,2%
|
Tăng
trung bình 8,0%/năm
|
Tăng
trung bình 10%/năm
|
Sở
Công Thương
|
78
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế
tạo trong GRDP
|
15%
|
16%
|
22%
|
30%
|
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng
trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường
và chuỗi giá trị (Mục tiêu 9.3 QG)
|
79
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam
|
75%
|
80%
|
80%
|
>90%
|
Sở
Công Thương
|
80
|
Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có
dư nợ tại các tổ chức tín dụng
|
884
|
1.114
|
2.531
|
4.161
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực
công nghệ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp; khuyến
khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc
trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho
nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.4 QG)
|
81
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ so với Chi thường xuyên
|
0,8%
|
0,8%
|
1%
|
1,5%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng
địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ
gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.5
QG)
|
82
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 10: Giảm
bất bình đẳng trong xã hội
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm
40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình
quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 QG)
|
83
|
Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40%
dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập
trung bình của hộ gia đình[7]
|
|
90%
|
95%
|
100%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 11:
Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi
trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được
tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp,
an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp,
cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất
lượng (Mục tiêu 11.1 QG)
|
84
|
Tỷ lệ dân số sống
trong nhà ở đơn sơ
|
1,1%
|
1%
|
0,5%
|
0%
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm
đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa
gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 QG)
|
85
|
Số người chết,
mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân
|
<200
|
<200
|
<170
|
<150
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 QG)
|
86
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
93%
|
95%
|
100%
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể
số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp. Phát triển nông
thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ (Mục
tiêu 11.9 và 11.10 QG).
|
87
|
Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng
xanh và biến đổi khí hậu
|
10%
|
20%
|
40%
|
70%
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 12: Đảm
bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã
ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường
đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường
(Mục tiêu 12.4 QG)
|
88
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
87,5%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
89
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận
chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 12.5: Giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của
nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử
lý chất thải (Mục tiêu 12.5 QG)
|
90
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực
tiếp so với lượng chất thải được thu gom
|
100%
|
100%
|
85%
|
50%
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 13: Ứng
phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu về thiên tai
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới
biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục
tiêu 13.1 QG)
|
91
|
Thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
Thực
hiện theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh
ban hành tại Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 13/11/2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm,
ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 QG)
|
92
|
Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức
về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
70%
|
70%
|
80%
|
90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 14: Bảo
tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững
|
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô
nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải
rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 QG)
|
93
|
Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với các thông số:
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Ô nhiễm chất
hữu cơ (N- NH4+)
|
-
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Tổng dầu mỡ
|
-
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc
tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu
(Mục tiêu 14.3 QG)
|
94
|
Tỷ lệ điểm quan trắc biển xa bờ có độ axit (pH) trung bình đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
-
|
-
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt
việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp,
không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải
sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý
khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa
theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu 14.4 QG)
|
95
|
Số lượng các vụ
khai thác hải sản bất hợp pháp
|
Không
|
Cơ bản
không có các vụ khai thác hải sản bất hợp pháp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và
ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với
luật pháp quốc gia và quốc tế. (Mục tiêu 14.5 QG).
|
96
|
Tỷ lệ diện tích các khu vực bảo tồn
biển so với diện tích tự nhiên vùng ven bờ từ 6 hải lý trở vào.
|
2,04
|
2,04%
|
3-4%
|
3-4%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 15: Bảo
vệ và phát triển rừng bền vững hướng đến cấp chứng chỉ rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hoá, ngăn chặn suy
thoái và phục hồi tài nguyên đất
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản
lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục
hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng,
hướng đến cấp chứng chỉ rừng, đưa độ che phủ rừng lên
khoảng 45% (Mục tiêu 15.2 QG)
|
97
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
42,54%
|
45%
|
45%
|
45%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
97a
|
Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (theo Đề án Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng).
|
|
Trên
80% diện tích rừng trồng của các doanh nghiệp trồng rừng được cấp chứng chỉ rừng,
tham gia Mạng lưới kinh doanh lâm sản toàn cầu (GFTN).
|
Trên
80% các chủ rừng được cấp chứng chỉ rừng, chuỗi hàng trình sản phẩm Coc.
|
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ
việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo
cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 QG)
|
98
|
Tỉnh có kế hoạch
tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn
gen và tri thức truyền thống về nguồn gen
|
Tỉnh
Phú Yên xây dựng lộ trình đến năm 2025 thực hiện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu 15.7 QG)
|
99
|
Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển,
buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện
|
60 vụ
|
Không
tăng so với năm 2019
|
Không
tăng so với năm 2019
|
Không
tăng so với năm 2019
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng
trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ
sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học
đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 QG)
|
100
|
Tổ chức thực hiện tốt Chương trình
kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại được trung ương và địa phương ban
hành.
|
Tổ
chức thực hiện theo Chương trình, hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện định
kỳ hàng năm.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 16:
Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả
năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có
trách nhiệm giải trình, có sự tham gia ở các cấp
|
Mục tiêu 16.5. Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ (Mục tiêu 16.5 QG)
|
101
|
Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần
trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà
cho cán bộ công quyền
|
<
20%
|
<18%
|
<12%
|
<5%
|
Thanh
tra Tỉnh
|
102
|
Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần
trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi
ý đòi hối lộ
|
<
34%
|
<30%
|
<20%
|
<10%
|
103
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần
trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền
|
<
55%
|
<50%
|
<30%
|
<10%
|
104
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần
trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ
|
<
25%
|
<20%
|
<10%
|
<5%
|
Mục tiêu 16.6. Xây dựng các thể chế minh bạch,
hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp
(Mục tiêu 16.6QG)
|
105
|
Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS)
|
85%
|
87%
|
90%
|
95%
|
Sở Nội
vụ
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục tiêu 16.8 QG)
|
106
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng
ký khai sinh
|
95%
|
97%
|
98,5%
|
100%
|
Sở Tư pháp
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và
các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.9
QG)
|
107
|
Tỷ lệ người dân tiếp cận thông tin
và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực
hiện
|
>70%
|
>70%
|
>80%
|
>90%
|
Sở
Tư pháp
|
108
|
Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
>90%
|
>95%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 17:
Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển
bền vững
|
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu (Mục tiêu 17.2 QG)
|
109
|
Tỷ lệ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
12,6%
|
Duy
trì mức tăng hàng năm trên 11 %
|
Sở
Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|