ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1456/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 27 tháng 8
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc phê
duyệt một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 199/TTr-SNN ngày 09 tháng 8 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực
hiện một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ, nội dung và
mức hỗ trợ
a) Đối tượng hỗ trợ
- Nông dân, chủ trang trại, người
được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy quyền đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá
nhân).
- Hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
- Doanh nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh.
2. Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Các ngành hàng, sản phẩm quan
trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Ưu tiên hỗ trợ dự án liên kết sản
xuất trong vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các ngành hàng, sản phẩm
quan trọng, chủ lực của tỉnh, của huyện, thị xã (theo Quyết định số
2096/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông) và sản
phẩm thuộc Chương trình OCOP (theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 12/12/2018
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương trình một xã một sản phẩm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018 - 2020, định hướng
đến năm 2030).
4. Hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ
trợ liên kết
Thực hiện theo Quyết định số
36/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
5. Kinh
phí hỗ trợ
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy định tại Khoản 4
Điều 1 Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của
HĐND tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành có liên quan tổ chức triển khai, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các
nội dung tại Quyết định này.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn theo
quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành có
liên quan, UBND cấp huyện kiểm tra tình hình thực hiện hỗ trợ liên kết trên địa
bàn tỉnh. Hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật quản lý và chất lượng sản phẩm nông nghiệp đồng bộ theo chuỗi giá trị; đồng
thời, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả triển
khai thực hiện việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, lồng ghép nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và
các đơn vị có liên quan tổng hợp, cân đối, lồng ghép nguồn vốn sự nghiệp từ
ngân sách hỗ trợ cho liên kết theo quy định. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện theo
đúng quy định.
4. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành và UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh lồng ghép nguồn vốn xúc tiến thương
mại hàng năm của tỉnh; tăng cường công tác xúc tiến thương mại để hỗ trợ các
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển thị trường trong và ngoài
nước.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành có
liên quan và UBND cấp huyện lồng ghép, hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng
phù hợp với quy định, có đăng ký tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng
thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm nông nghiệp; hỗ trợ chuyển
giao công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới trong nông nghiệp.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Định hướng, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh tăng cường thông tin, tuyên truyền, xây
dựng các tin bài về các chính sách hỗ trợ liên kết, các hình
thức liên kết trong sản xuất nông nghiệp để khuyến khích các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cá nhân và nông dân tham gia liên kết.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội
Nông dân tỉnh
Tham gia phối hợp với các Sở, Ban,
ngành có liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên
truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ hợp tác xã, nông dân hợp tác, liên
kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của
nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
9. UBND các huyện, thị xã
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Quyết định này.
10. Ngoài các nội dung quy định
tại Quyết định này: Các nội dung khác thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và Nghị
quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Ha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|