ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 09 tháng 11 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ
SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 82/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức
tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà
nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức
chính trị - xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước, doanh nghiệp nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
có liên quan (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Quyết định này
không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô.
Điều 2. Định mức tiêu hao nhiên liệu
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu được xác định như
sau:
Định mức
tiêu hao nhiên liệu (lít/100km)
|
=
|
Mức tiêu hao nhiên liệu thiết
kế (lít/100km)
|
x
|
(K1)
|
x
|
(K2)
|
Trong đó:
Mức tiêu hao nhiên
liệu thiết kế là lượng nhiên liệu tiêu thụ của xe trên một quãng đường, ứng với
điều kiện, chu trình thử nghiệm theo quy định của nhà sản xuất đối với từng
loại xe và được công bố, dán nhãn năng lượng theo quy định, được lấy theo chu
trình kết hợp trong đô thị và ngoài đô thị.
K1 là hệ số điều
chỉnh mức tiêu hao nhiên liệu từ mức tiêu hao nhiên liệu thiết kế sang mức tiêu
hao nhiên liệu thực tế khi bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hao mòn trong quá trình
sử dụng (được thể hiện bằng số km xe đã hoạt động) được quy định cụ thể
như sau:
Hệ số (K1)
|
Xe hoạt động đến 80.000km
|
Xe hoạt động trên 80.000km đến
160.000km
|
Xe hoạt động trên 160.000km
|
1,2
|
1,3
|
1,4
|
K2 là hệ số điều
chỉnh mức tiêu hao nhiên liệu do ảnh hưởng của các yếu tố như: loại đường, địa
hình di chuyển, tải trọng, các thiết bị phụ tải, thời gian nổ máy, tính chất
công việc và các yếu tố khác phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, được
tính từ 1,0 đến tối đa không quá 1,5 do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị quyết định.
2. Đối với trường
hợp xe ô tô không xác định được mức tiêu hao nhiên liệu thiết kế (không
thuộc danh mục phương tiện, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Quyết
định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp
dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện; Thông
tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về dán nhãn năng
lượng đối với phương tiện xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống; Thông tư
số 40/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải Hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại
trên 07 chỗ đến 09 chỗ và các quy định của pháp luật có liên quan) thì định
mức mức tiêu hao nhiên liệu được xác định theo kết quả khảo sát thực tế, tính
bình quân trên 100 km chạy xe và được xác định lại sau mỗi chu kỳ sử dụng (chu
kỳ 1: xe hoạt động đến 80.000km; chu kỳ 2: xe hoạt động trên 80.000km đến 160.000km; chu kỳ
3: xe hoạt động trên 160.000km).
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm căn cứ Quyết định này để xác định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe, quy định cụ thể trong quy chế quản lý, sử
dụng xe ô tô và quy chế chi tiêu nội bộ làm cơ sở để xây dựng dự toán, cấp
phát, thanh quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu xe ô tô của cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
2. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định mức tiêu hao
nhiên liệu thiết kế
theo quy định của
Quyết định này và quy
định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Tài chính có
trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan có trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị
theo quy định.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định
số 45/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Quy định về định mức tiêu hao xăng
dầu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô
Pích
|