Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư xây dựng Quảng Trị 2019
Số hiệu:
24/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành:
08/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
24/2018/NQ-HĐND
Quảng
Trị, ngày 08 tháng 12
năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm
2015;
Thực hiện Chỉ thị s ố 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét tờ trình số 5390/TTr-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân d ân tỉnh về Kế
hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn v ốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2019 của tỉnh Quảng Trị; báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
bi ểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách
do tỉnh quản lý năm 2019, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng vốn ngân sách do địa phương
quản lý trong kế hoạch 2019 là 1.086.010 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí: 396.110 triệu đồng,
b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất: 638.000 triệu đồng,
c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:
45.000 triệu đồng,
d) Đầu tư t ừ nguồn
bội chi NSĐP: 6.900 triệu đồng.
2. Các tiêu chí lựa chọn danh mục dự
án đầu tư từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương:
a) Đối với nguồn vốn ngân sách địa
phương cân đối theo tiêu chí:
- Đầu tư các lĩnh vực theo quy định của
Quốc hội (giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ);
- Đầu tư thực hiện các khoản chi thuộc
trách nhiệm chung của tỉnh: Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đ ồng bào dân tộc thi ểu s ố
nghèo; đ ối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương
(bao gồm các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ quan chủ quản và một số dự án
nhóm Ô); ưu đãi đầu tư.
- Đối với khoản vay để trả nợ gốc và
bội chi ngân sách 65,4 tỷ đồng thực hiện theo Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2019.
- Phần còn lại thực hiện phân cấp tỉnh
- huyện quản lý, trong đó:
+ Cấp tỉnh quản lý 60%: Bố trí vốn
chuẩn bị đầu tư; vốn quyết toán các dự án hoàn thành; xử lý nợ đọng xây dựng cơ
bản theo lộ trình của tỉnh; hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện và bố trí cho các
công trình do các sở, ban ngành cấp tỉnh quản lý. Đảm bảo thực hiện theo nguyên
tắc ưu tiên bố trí để hoàn thành và chuyển tiếp các dự án đang triển khai thực
hiện theo đúng tiến độ thực hiện dự án. Phần còn lại sẽ dự kiến khởi công mới một
số dự án đã được tỉnh cho phép lập chủ trương đầu tư.
+ Cấp huyện quản lý 40%: Bố trí các
công trình do huyện quản lý theo đ úng các nguyên tắc chung
của tỉnh (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ có mục tiêu, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, xổ số kiến thiết, đầu tư từ tiền sử dụng đất);
đối ứng thực hiện các công trình, dự án được tỉnh hỗ trợ.
b) Đối với các dự án đầu tư từ nguồn
đấu giá quyền sử dụng đất
Bố trí vốn theo cơ chế tài chính xây
dựng cơ sở hạ tầng phát triển qu ỹ đất và giải phóng mặt bằng,
tạo quỹ đất sạch theo quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-H ĐND ng ày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, theo
đó: Phân bổ 10% cho nhiệm vụ đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu, lập hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 10% cho quỹ phát triển đất; 60%
cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và 20% cho các dự án
phát triển kinh tế - xã hội khác.
c) Đối với các dự án đầu tư từ nguồn
xổ số kiến thiết
Năm 2019 tiếp tục thực hiện ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 4412/VPCP-KTTH ngày 7/6/2016 và Văn
bản số 8470/BTC-NSNN ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc sử dụng nguồn thu
xổ số kiến thiết. Thực hiện theo đúng định hướng đã được HĐND tỉnh thông qua
trong kế hoạch trung hạn tại Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 22/12/2017 là:
bố trí cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, phúc lợi xã hội và hỗ trợ xây dựng
cơ sở vật chất các xã để đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Các giải pháp thực hiện:
a) Quán triệt và tổ chức thực hiện
đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 về
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019
b) Triển khai thực hiện và giải ngân
các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Đẩy nhanh công tác chuẩn bị
thực hiện dự án, công tác lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định pháp luật, sớm
khởi công công trình; hoàn thiện hồ sơ thanh toán đối với các dự án phải thu hồi
ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong năm 2019 và hoàn thành các
hồ sơ hoàn tạm ứng tại Kho bạc Nhà nước theo đúng thời gian và thủ tục quy định.
Kh ẩn trương hoàn thành các thủ tục để triển khai dự án,
tranh thủ những tháng thời tiết thuận lợi đ ể đ ẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2019.
c) Tăng cường công tác giám sát, đánh
giá, kiểm tra tình hình thực hiện các dự án, kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền các vướng m ắc, khó khăn. Duy trì thườn g xuyên giao ban xâ y dựng cơ bản hàng quý đ ể
đánh giá quá trình thực hiện và đẩy nhanh tiến độ khối lượng, giải
ngân các nguồn vốn bố trí theo kế hoạch đề ra cũng như xử lý các vướng mắc nảy
sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
d) Tiếp tục tăng cường mối quan hệ với
các bộ, ngành Trung ương, các tỉnh bạn, các tổ chức trong và ngoài nước nhằm đẩy
mạnh công tác thu hút, vận động các nguồn vốn đầu tư phát triển.
e) Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin để theo dõi tiến độ thi công và giải ngân các nguồn vốn của các dự án. Tăng
cường năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư. Củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các ban quản lý dự án. Nâng cao năng lực thẩm định dự án, thẩm
định thiết kế cơ sở, quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư, giải phóng mặt
bằng của các cơ quan quản lý nhà nước. Kiểm tra chặt chẽ tiến độ thực hiện dự
án của các nhà thầu, của các đơn vị tư vấn.
f) Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu
qua mạng theo lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm tăng tính cạnh
tranh, minh bạch và hiệu quả kinh tế
g) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn
kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/6/2019
chưa làm thủ tục giải ngân tại Kho bạc nhà nước; các dự án đến hết ngày
30/9/2019 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30/11/2019 giải
ngân dưới 85% vốn kế hoạch. Chủ động điều chuyển vốn các công trình, dự án chậm
được triển khai, vướng thủ tục để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng
nhưng thiếu vốn. Chủ động lập dự án trình ch ấp thuận và
phê duyệt chủ trương đầu tư vào kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh giữa năm đ ể
bảo đảm thực hiện đúng quy trình thủ tục qu i định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính
phủ.
h) Đôn đốc, theo dõi việc triển khai
thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành hệ thống thông tin về
giám sát, đánh giá các chương trình, dự án đầu tư sử dụng v ốn nhà nước theo đúng quy định tại Điều 16, Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT
ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập,
theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công.
i) Trong quá trình quản lý và sử dụng
nguồn vốn đầu tư công, nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng phát sinh nợ đọng
xây dựng cơ bản; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm vi kế hoạch vốn
đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư, thi
công dự án khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói
thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu
theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao. Chủ động cân đối, bố
trí ngân sách cấp mình quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác để xử lý nợ đọng
xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước. Việc tạm ứng ngân sách để giải quyết
nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ nguồn vốn để thu hồi.
k) Nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách
nhiệm và xử lý nghiêm vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân trong việc: Quản lý
và thực hiện không tốt để làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; phê duyệt chủ
trương đầu tư không đúng thẩm quyền và chưa xác định được nguồn vốn cũng như khả
năng cân đối vốn; Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc đối tượng được
điều chỉnh; quyết định đầu tư khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền
quyết định; tổ chức lựa chọn nhà thầu không đúng với quy định.
l) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực
hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công
tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng
đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế
hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2019. Chủ động vận
động thu hút nguồn lực để tăng thêm nguồn vốn xây dựng cơ bản, tiếp tục bổ sung
cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- B ộ KHĐT, Bộ TC;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, Viện KSND t ỉ nh;
- VP đoàn ĐBQH, LĐVPHĐND, VP UBND tỉnh;
- Sở KHĐT, TC, TP, Kho bạc NN t ỉ nh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- CV VP HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
Biểu số 1
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2019
(Kèm
theo Ngh ị q uy ết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT
Các
nguồn vốn đầu tư
Trung ương giao kế hoạch 2019
Địa
phương giao kế hoạch 2019
Trong
đó
Ghi
chú
GD-ĐT
KHCN
LĨNH
VỰC KHÁC
T ỔNG CỘNG
841.010
1.086.010
99.894
9.811
976.305
A
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU
CHÍ
396.110
396.110
85.189
9.811
301.110
I
Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
95.000
85.189
9.811
0
Chi
tiết tại bi ểu số 2
-
Cấp tỉnh
48.282
38.471
9.811
-
Cấp huyện
46.718
46.718
II
Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)
80.000
0
0
80.000
1
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước
sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
500
500
2
Đối ứng cho các dự án ODA thuộc
trách nhiệm địa phương
77.500
77.500
Chi
tiết tại biểu số 3
3
Ưu đãi đầu tư
2.000
2.000
III
Cân đối theo tiêu chí (sau khi
thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của
221.110
221.110
Trong đó:
-
Cấp tỉnh quản lý (60%)
132.666
132.666
Chi
tiết tại biểu số 4
-
Cấp huyện quản lý (40%)
88.444
88.444
Chi
tiết tại biểu số 5
B
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
400.000
638.000
0
0
638.000
Chi
tiết tại biểu số 6
I
Cấp tỉnh quản lý
235.000
0
0
235.000
1
Thu tại Thành phố Đông Hà
215.000
0
0
215.000
a
Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính
và phát triển quỹ đất
43.000
43.000
b
Đầu tư trong năm
172.000
172.000
2
Thu tại Khu kinh tế thương mại
đặc biệt Lao Bảo
10.000
10.000
a
Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính
và phát triển quỹ đất
2.000
2.000
b
Đầu tư trong năm
8.000
8.000
3
Thu tại các khu đất giao cho
doanh nghiệp
10.000
10.000
a
Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính
và phát triển quỹ đất
2.000
2.000
b
Đầu tư trong năm
8.000
8.000
II
Cấp huyện quản lý
403.000
403.000
C
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
38.000
45.000
14.705
30.295
Chi
tiết tại biểu số 7
D
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
6.900
6.900
6.900
Biểu số 2
DANH MỤC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
đi ểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2016-2020
Kế
hoạch bố trí đến hết năm 2018
Kế
hoạch 2019
Ghi
chú
Số quyết
định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
518.934
408.544
338.532
167.982
95.000
A
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
453.729
345.093
292.519
143.882
85.189
I
CẤP TỈNH
231.797
197.067
143.643
66.349
38.471
-
Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh
Gio
Linh
15
phòng
16-18
2376a/QĐ-UBND
30/10/2015
45.500
45.500
27.782
20.964
5.882
-
Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng
y tế
Đông
Hà
1.849,8
m2
16-18
642/QĐ-UBND
31/3/2016
16.000
16.000
16.000
10.137
2.800
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Hải Lăng
Hải
Lăng
544m2
14-16
2318/QĐ-UBND
28/10/2014
9.486
6.000
6.000
5.348
652
-
Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành
Đông
Hà
3.108m2
2017-2019
2757/QĐ-UBND
30/10/2016
19.971
19.971
16.971
11.400
3.217
-
Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng.
Hạng mục: Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ
Hải
Lăng
780m2
2017-2019
2758/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
5.800
5.800
5.300
4.300
850
-
Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông
Hướng
Hóa
1.080m2
2017-2019
2759/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
8.580
8.580
7.580
4.500
2.200
-
Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ. Hạng
mục: Nhà hiệu bộ các hạng m ục phụ trợ
Cam
Lộ
805m2
2017-2019
2760/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
8.330
8.330
7.330
5.500
500
-
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng
Trị
TXQT
16-17
1213/QĐ-UBND
ngày 13/10/2016 của UBND TXQT
6.904
900
900
400
400
-
Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải
Lăng
Hải
Lăng
18-20
33.386
33.386
16.000
0
2.00 0
-
Nhà học lý thuyết Trường THPT
Đakrông
Đakrông
18-20
2977/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
9.000
9.000
7.500
1.100
3.500
-
Nâng cấp và xây mới trường Mầm non
Sao Mai, Đông Hà
Đông
Hà
18-20
2972/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
9.000
9.000
7.500
1.600
2.500
-
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Triệu
Phong
Triệu
Phong
18-20
2519/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
6.000
6.000
4.500
0
2.000
-
Nhà hiệu bộ Trường Cao đẳng Y tế
Đông
Hà
18-20
2511/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
8.000
8.000
6.000
0
2.790
-
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Sở Giáo dục
và Đào tạo
Đông
Hà
18-20
2646/QĐ-UBND
ngày 29/9/2018
4.000
4.000
4.000
1.100
1.700
-
Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo
Đông
Hà
18-20
2509/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
8.000
8.000
8.000
0
3.000
-
Cải tạo ký túc xá Trường PTDT nội trú
tỉnh
Đông
Hà
18-20
251 0/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
1.200
1.200
1.000
0
700
-
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
Triệu
Phong
18-20
2508/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
80
0
1.280
Điều
chỉnh trung hạn (Chuyên từ trường THPT A Túc)
-
Hoàn thiện khuôn viên trụ sở Sở
Giáo dục Đào tạo
Đông
Hà
19-20
2520/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
1.500
1.500
1.000
Điều
chỉnh trung hạn (bổ sung)
-
Chương trình phát triển giáo dục
trung học giai đoạn 2
Toàn
tỉnh
19-20
2827;
2828/QĐ-UBND ngày 06/12/2018
29.940
4.700
1.500
Điều
chỉnh trung hạn (bổ sung)
II
CẤP HUY ỆN
221.932
148.026
148.876
77.533
46.718
1
Huy ện
Hướng Hóa
25.010
18.000
16.500
9.667
4.433
-
Trường Tiểu học số 1 Thị trấn Lao Bảo
TT.
Lao Bảo
10
phòng học
16-18
629/QĐ-UBDN
ngày 31 /3/2016
5.850
4.000
4.000
3.200
800
-
Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo
TT.
Lao Bảo
10
phòng học
16-18
643/QĐ-UB DN ngày 31/3/2016
6.600
4.000
4.000
3.267
733
-
Trường PTDT bán trú THCS Hướng
Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng
Hướng
Phùng
16
phòng bán trú, 780m2
17-19
2775/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
7.560
6.000
5.000
1.600
1.600
-
Trường PTDT bán trú TH & THCS
Hướng Lập, Hạng mục: Nhà bán trú 2 tầng
Hướng
Lập
10
phòng bán trú, 512m2
17-19
3590/QĐ-UBND
ngày 27/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa
5.000
4.000
3.500
1.600
1.300
2
Huy ện
Đakrông
18.500
14.800
12.100
5.200
3.700
-
Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục
04 phòng học
Triệu
Nguyên
4 phòng
học, 41 1m2
17-19
2105/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông
3.500
2.800
2.300
1.300
800
-
Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà
Bạc. Hạng mục 04 phòng học
Hướng
Hiệp
4
phòng học, 445m2
17-19
2106/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông
3.000
2.400
1.800
1.400
400
-
Trường Tiểu học thị trấn Krông
Klang. Hạng mục 08 phòng học
TT
Krông Klang
8
phòng học, 681 m2
17-19
2107/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông
5.000
4.000
2.900
1.600
700
-
Trường PTDT bán trú Tà Long
Tà
Long
834m2
18-20
2749a/QĐ-UBND
28/10/2016
7.000
5.600
5.100
900
1.800
3
Huy ện
Cam L ộ
23.379
18.300
16.300
8.075
4.600
-
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
Cam
An
6
phòng học
16-18
456/QĐ-UBND
ngày 30/3/2016 của UBND huyện Cam L ộ
4.545
3.500
3.500
2.200
800
-
Trường THCS Lê Hồng Phong
Cam
Tuyền
6
phòng học
16-18
471/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016 của UBND huyện Cam L ộ
4.834
3.800
3.800
2.500
800
-
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Hạng
mục: Nhà học 2 tầng
Cam
Thủy
787m2
17-19
3983/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ
5.000
4.000
3.000
1.150
1.000
-
Trường Mầm non Hoa Hồng, Hạng mục:
Nhà học 2 t ầng
Cam
Hiếu
804m2
17-19
3984/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ
5.000
4.000
3.000
1.150
1.000
-
Trường THCS Lê Thế Hiếu, Hạng mục:
Nhà học 2 tầng
Cam
Chính
744m2
17-19
3981/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ
4.000
3.000
3.000
1.075
1.000
4
Huyện Hải Lăng
30.955
18.700
18.700
11.058
4.892
-
Trường mầm non Thị trấn Hải Lăng
TT.Hải
Lăng
5
phòng
16-18
646/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
4.753
3.000
3.000
2.500
500
-
Trường Tiểu học Hải Phú
Hải
Phú
7
phòng
16-18
645/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
4.628
3.000
3.000
2.558
442
-
Trường tiểu học s ố 2 Hải Chánh
Hải
Chánh
8
phòng
16-18
647/QĐ-UBND
ngày 31/3/2016
5.157
3.000
3.000
2.650
350
-
Trường THCS Hải Xuân, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ, phòng học bộ môn
Hải
Xuân
8
phòng học, 974m2
17-19
2678/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
6.600
3.800
3.800
1.250
1.300
-
Trường Mầm non Hải Chánh, Hạng mục:
Nhà 2 tầng
Hải
Chánh
695m2
17-19
867/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng
4.942
2.950
2.950
1.050
1.200
-
Trường THCS Hội Yên, Hạ ng mục Nhà học bộ môn
Hải
Quế
6
phòng học
17-19
868/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng
4.875
2.950
2.950
1.050
1.100
5
Huy ện
Tri ệu Phong
23.443
15.600
15.600
7.161
5.539
-
Trường Tiểu học xã Triệu Giang
Triệu
Giang
8
phòng học, 680m2
16-18
197a/QĐ-UBND
30/3/2017
4.443
4.000
4.000
3.261
739
-
Trường THCS Triệu S ơn, Hạng mục: Nhà học thực hành
Triệu
Sơn
764m2
17-19
1118/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong
5.000
3.050
3.050
1.300
1.300
-
Trường Mầm non trung tâm xã Triệu
Hòa
Triệu
Hòa
654m2
17-19
1119/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND h. Triệu Phong
5.000
3.050
3.050
1.300
1.300
-
Trường Mầm non xã Triệu Trạch
Triệu
Trạch
759,4m2
17-19
1120/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND h. Triệu Phong
4.000
2.500
2.500
1.300
1.200
-
Trường Tiểu học Triệu Sơn
Triệu
Sơn
2910/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017
5.000
3.000
3.000
0
1.000
6
Huyện Gio Linh
26.900
19.359
19.359
9.159
5.100
-
Trường THCS Trung Hải
Gio
Linh
1.10,7m2
16-18
1462/QĐ-UBND
28/6/2016
8.900
7.159
7.159
4.959
1.500
-
Trường THCS Thị trấn Gio Linh, Hạng
mục: Nhà 3 tầng 12 phòng học
Gio
Linh
12
phòng học, 1.070m2
17-19
2747/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
7.000
4.200
4.200
1.400
1.300
-
Trường mầm non Hoa Mai, Hạng mục: Nhà
2 tầng, 6 phòng học
Gio
Linh
6
phòng học, 832m2
17-19
2748/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
6.000
4.400
4.400
1.400
1.300
-
Trường Tiểu học Linh Hải, Hạng mục:
Nhà bán trú, căng tin, phòng học Tiếng Anh
Linh
Hải
731m2
17-19
6817/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND h. Gio Linh
5.000
3.600
3.600
1.400
1.000
7
Huyện Vĩnh Linh
33.645
20.850
18.300
11.296
4.904
-
Trường Mầm non xã Vĩnh Tú
Vĩnh
Tú
6
phòng học
2016 -2018
1310/QĐ-UBND
ngày 15/6/2016
6.351
3.500
3.500
2.500
700
-
Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp
Vĩnh
Chấp
6
phòng học
2016 -2018
1312/QĐ-UBND
ngày 15/6/2016
5.573
3.500
3.500
2.546
654
-
Trường Tiểu học Cửa Tùng
TT C ửa Tùng
10
phòng học
2016 -2018
1311/QĐ-UBND
ngày 15/6/2016
5.521
3.500
3.500
2.550
600
-
Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục:
Nhà 2 t ầng 10 phòng học
TT Hồ
Xá
10
phòng học, 1.008m2
17-19
2773/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
7.500
6.000
3.450
1.300
1.500
-
Trường THCS Trần Công Ái, Hạng mục:
Nhà học bộ môn và phòng chức năng
Vĩnh
Tú
6
phòng học, 614m2
17-19
3271/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh
3.700
2.050
2.050
1.300
650
-
Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tiên Mỹ),
Hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Vĩnh
Lâm
6
phòng học, 760m2
17-19
3270/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh
5.000
2.300
2.300
1.100
800
8
Thành phố Đ ông Hà
21.500
12.800
15.000
5.700
7.400
-
Trường THCS Trần Hưng Đạo, Hạng mục:
Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng
Đông
Hà
15
phòng học, 1.950m2
17-19
2763/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
14.500
8.000
4.700
2.600
2.100
-
Trường Tiểu học Phan Bội Châu, Hạng mục: Nhà học 2 tầng
Đông
Hà
10
phòng học, 1.045m2
17-19
2765/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
5.500
3.300
3.300
2.800
1.600
Điều
chỉnh trung hạn (chuyển từ trường Cao đẳng y tế)
-
Trường THCS Nguyễn Trãi
Đông
Hà
5.500
0
3.000
Hỗ
trợ TP
-
Trường THCS Phan Đình Phùng
Đông
Hà
1.500
1.500
1.500
300
700
9
Th ị xã
Quảng Tr ị
18.601
9.617
9.617
6.317
3.300
-
Nhà hiệu bộ Trư ờng THCS Lý Tự Tr ọng
TX
Quảng
971m2,
6 phòng
16-18
2088/QĐ-UBN D ngày 01/9/2016
6.660
4.517
4.517
3.117
1.400
-
Trường Mầm non Thành Cổ, Hạng mục:
Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ
TXQT
542,3m2
17-19
1349/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND TXQT
3.433
1.700
1.700
1.500
200
-
Trường Tiểu học Kim Đồng, Hạng mục:
Nhà 8 phòng học
Hải
Lệ
8
phòng học, 731,6m2
17-19
1347/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND TXQT
4.508
2.700
2.700
1.700
1.000
-
Trường Mầm non Hoa Mai
TXQT
4.000
700
700
0
700
2.10
Chương trình mầm non đạt chuẩn
NQ
số 13/2010/NQ-HĐND 23/7/2010
0
0
7.400
3.900
2.850
-
Huyện Hướng Hóa
H.Hóa
1.000
500
500
Mầm
non Vành Khuyên 338 triệu; Mầm non Tân Long 162 triệu
-
Huyện Đakrông
Đakrông
1.000
500
500
MN
Tà Rụt 232 triệu; MN Triệu Nguyên 268 triệu
-
Huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
1.000
500
500
Mầm
non Cam Nghĩa
-
Huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
1.100
600
450
MN Hải
Phú
-
Huyện Triệu Phong
T.Phong
1.100
600
500
Trường
MN Triệu Độ
-
Thị xã Quảng Trị
Quảng
Trị
900
500
400
Mầm
non Thành Cổ 200 và Mầm non Hương Sen 200;
B
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
65.205
63.451
46.013
24.100
9.811
-
Thiết bị cho Trung tâm phát triển
công nghệ sinh học
Toàn
t ỉnh
Thiết
bị
17-19
1102/QĐ-UBND
23/5/2016
16.899
16.899
15.589
14.200
1.389
-
Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc
Hướng Hóa
Hướng
Hóa
150
ha
17-19
2756/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
19.129
19.129
11.700
3.500
4.400
-
Thiết bị đo lường thử nghiệm phụ c
vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại đặc
biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
Thiết
bị
16-19
2755/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
27.000
25.246
16.547
4.400
3.922
-
Sửa chữa Trạm ứng d ụng nghiên cứu thực nghiệm và phát triển nấm thuộc TT ứng dụng KHCN
Cam Lộ
Cam
Lộ
Cải
tạo
17-18
2676/QĐ-UBND
28/12/2016
2.177
2.177
2.177
2.000
100
Biểu số 3
DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC
DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(K èm
theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch trung hạn 2016-2020
NSĐP bố trí đến hết năm 2018
Kế hoạch 2019
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số ( tất cả các nguồn vốn)
Vốn đối ứng
Tổng số
Trong đó: NSĐP
T Ổ NG SỐ
4.638.219
1.940.490
313.918
190.061
100.164
77.500
CÁC DỰ
ÁN ODA ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG
273.394
273.394
273.394
273.394
273.394
77.500
A
Các dự
án do UBND tỉnh làm cơ quan chủ quản
2.192.639
849.808
152.609
113.074
78.563
51.784
-
Xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn góp phần xóa đói giảm nghèo và ứng phó biến đổi khí hậu
huyện Triệu Phong, t ỉ nh Quảng Trị
Triệu Phong
đầu tư 24.298,34 m đường giao thông nông thôn cấp V I cho 04
2013-2018
540/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 3341/QĐ-UBND ngày
04/12/2017
198.791
48.862
14.621
14.621
28.655
2.966
-
Dự án Hỗ trợ
sinh kế cho các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê K ô ng
(ADB)
TP.Đông Hà
Xây dựng 01 chợ quy mô nhỏ; Hỗ trợ tài chính vi mô;
Đào tạo và nâng cao nhận thức; Quản lý dự án
2013-2018
2261/QĐ-UBND ngày 12/11/2013
31.993
14.421
1.442
1.442
9.356
600
-
Dự án Hệ thống
cấp nước xã Vĩnh Long-Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh (Italia)
Vĩnh Linh
2.000 m3/ngày.đêm
2014-2015
1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/Q Đ -UBND
ngày 28/5/2014
14.008
10.861
1.000
1.000
2.500
1.000
-
Hạ tầng cơ
bản cho phát triển toàn diện t ỉ nh Quảng Trị
TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH
3 Hợp phần
2017-2022
2293 / TTg-QHQT ngày 20/12/2016; 998/QĐ-UBND ngày
15/5/2017
998.150
174.620
80.700
61.571
5.000
25.500
-
Dự án Phát
triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông-hợp phần t ỉ nh Quảng
Trị, phần vốn kết dư, vay vốn ADB
ĐH, LB
Đường GT: 9,09km, Cầu kết n ố i:
195m. Kè 2,61 km
2018-2020
Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 22/4/2017
507.100
507.100
22.660
12.350
1.112
11.238
-
Dự án đầu
tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh vi ệ n Đa khoa tỉnh Qu ả ng Trị
Đông Hà
500 giường bệnh
2016-2018
1971/QĐ-UBND ngày 14/9/2015; 201 0 /QĐ-UBND
ngày 24/7/2017
319.151
28.198
8.198
8.198
18.024
4.695
-
Dự án Nâng
cấp cơ sở vật chất ngành y tế t ỉ nh Quảng Trị
toàn t ỉ nh
3 Hợp phần
2013-2017
2241/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 152/QĐ-UBND ngày
30/01/2013
73.707
16.007
1.601
1.601
7.817
784
-
Dự án Đường
nối Cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A
TP, ĐH
2.080,47 m
2013-2015
1636/Q Đ -UBND ngày 01/9/2013; 1750/Q Đ -UBND
ngày 28/6/2017
49.739
49.739
22.387
12.291
6.100
5.000
B
Các dự
án nhóm Ô
2.445.580
1.090.682
161.309
76.987
21.601
25.716
-
Dự án quản
lý thiên tai (WB5)
VL, TP, QT
Nâng cấp hồ Triệu Thượng 1,2; Việt Y ên-
Vĩnh Phước; Phước Môn, xã Hải Lệ
2012-2017
1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012
192.229
35.443
19.207
18.907
7.284
6.500
-
Dự án Cải
thiện nông nghiệp có tưới t ỉ nh Qu ả ng Trị (WB7)
VL, GL, CL, ĐH
Cung cấp nước cho 6.050 ha; ngăn mặn cho 400 ha
2014-2020
2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013; 1155/QĐ-BNN-XD ngày
573.278
24.814
23.814
14.495
6.350
6.500
-
Dự án Phục
hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ t ỉ nh Quảng Trị (JICA)
HH, GL, HL, TP
Trồng rừng phòng hộ 2.900 ha, bảo vệ 2.500 ha, khoanh
nuôi tái sinh 1.700 ha
2012-2021
319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012; 1405/QĐ-UBND ngày
08/8/2012
288.069
42.620
41.620
11.226
3.279
4.500
-
Dự án Hiện
đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển t ỉ nh Qu ả ng Trị
VL, GL,TP,HL
2017-
2023
1658/QĐ-BNN- HTQT ngày 04/5/2017
428.900
428.900
55.833
14.972
0
2.000
-
Dự án sửa
chữa và nâng cao an toàn đập t ỉ nh Quảng Trị (WB8)
VL, GL, HL, CL, HH, ĐH
14 công trình hồ, đập
2016-2022
Quyết định số 4638/Q Đ -BNN-HTQT ngày
09/11/2015
226.800
11.921
11.920
4.712
2.688
1.316
-
Dự án Xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)
VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL
Xây dựng 99,92 km đường; Bảo dưỡng thường xuyên
2.459km; XD, nâ ng cấp, cải tạo 52 cầu (tổng chiều dài 2.213m)
2016-2021
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016
534.769
534.769
10.275
1.500
3.000
-
Dự án Hành
lang bảo tồn đa dạng sinh học tiểu vùng Mê Kông mở rộng-Giai đoạn II
Toàn tỉnh
Dự án bao gồm 04 Hợp phần
2011-2019
2144/QĐ-BTNMT ngày 11/11/2010
201.535
12.215
8.915
2.400
500
1.900
Biểu số 4
DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG
CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(K èm
theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Đ ịa điể m XD
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Q u y ết
đ ị nh đầu t ư
Kế hoạch trung hạn 2016-2020
Đã bố trí đến hết k ế hoạch
2018
Kế hoạch 2019
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, n ă m
ban h à nh
TMĐT
Tổng số
Trong đó: NSĐP
T ổ ng số
Trong đó: N ợ
đọng XDCB
Tổng số
Trong đó: Nợ đọng XDCB
Tổng s ố
Trong đó: N ợ
đọng XDCB
T Ổ NG CỘNG
2.455.671
390.516
378.657
97.761
170.027
42.872
132.666
27.942
I
CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ
11.200
0
7 . 200
0
2.000
0
II
QUYẾT
TOÁN CÔNG TRÌNH
46.001
15.468
32.749
15.468
9.773
0
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết danh mục
III
NÔNG LÂM
NGHIỆP THỦY SẢN
385.629
19.551
19.551
10.951
5.494
2.020
10.025
5.000
Kè chống
xói l ở bờ Nam sông Thạch Hãn
Quảng Trị
25 ha
2011
số 2012 và 1147, ngày 22/8/01 và 16/6/09
29.629
3.020
3.020
3.020
2.020
2.020
1.000
1.000
-
Kè chống
xói lở, chỉnh trị dòng ch ả y, tích nước thôn Thượng Lâm, đường ứng cứu
hai bờ sông huyện Cam Lộ (giai đoạn 1)
Cam Lộ
2013
769a/QĐ-UBND 26/4/2011
1260/QĐ-UBND 24/6/2014
310.000
7.931
7.931
7.931
0
0
4.000
4.000
-
Nâng cấp, bổ
sung trang thiết bị Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân
Gio Linh
2000 m2
15-18
1489/QĐ-HND 3/12/2012
213/QĐ-HND 21/1/2013
29.000
2.000
2.000
0
775
0
1.225
0
HT
-
Trung tâm
khuyến nông - khuyến lâm t ỉ nh
Đông Hà
500 m2
18-20
2911/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
3.000
3.000
3.000
0
1.499
0
1.400
0
HT
-
Hệ thống xử
lý nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh
H ả i Lăng
2000 m3/ ngày đêm
19-20
14.000
3.600
3.600
0
1.200
0
2.400
0
HT
IV
CÔNG
NGHIỆP - CẤP ĐIỆN - CẤP NƯỚC
318.037
78.786
48.126
0
23.900
0
19.226
0
-
KCHT cụm
Công nghiệp Hải Lệ
Quảng Trị
48,98 ha
14-16
1974/QĐ-UBND 28/10/2013
14.983
9.983
9.983
0
7.500
0
2.483
0
HT
-
KCHT cụm
Công nghiệp quốc lộ 9D
Đông Hà
33,4ha
14-16
1846/QĐ-UBND 14/10/2013
50.856
10.000
8.500
0
4.500
0
4.000
0
HT
-
KCHT cụm
Công nghiệp Cam Hiếu
Cam Lộ
70 ha
14-16
1861/QĐ-UBND ngày 16/10/2013
14.993
9.993
7.443
0
4.900
0
2.543
0
HT
-
Cấp điện
nông thôn từ lưới đ iện quốc gia t ỉ nh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020
Toàn t ỉ nh
87 thôn
15-20
2393/QĐ-UBND ngày 30/10/2014
148.000
22.200
3.000
0
1.000
0
1.000
0
-
Hệ thống điện
chiếu sáng thị tr ấn Ái T ử , huyện Triệu Phong
Triệu Phong
4,6km
14-16
1128/QĐ-UBND 25/6/2013
9.486
5.910
3.500
0
2.500
0
1.000
0
HT
Hệ thống điện
chiếu sáng đường 3/2 và đường Bùi Dục Tài, huyện H ả i Lăng
Hải Lăng
3000 m
18-20
2904/QĐ-UBND ngày 26/10/2017
8.085
1.200
1.200
0
0
0
1.200
0
HT
-
Hệ thống điện
chiếu sáng thị trấn Cam Lộ
Cam Lộ
3 km
18-20
2419/QĐ-UBND 1/9/2017
4.500
3.500
3.500
0
0
0
2.000
0
-
Xây dựng
doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng
Trị
Quảng Tr ị
2392 m2
18-20
23.500
2.000
2.000
0
0
0
500
0
CBĐT
Xây dựng
doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh
Linh
Vĩnh Linh
2392 m2
18-20
22.000
1.000
1.000
0
0
0
500
0
CBĐT
-
Kết cấu hạ
tầng CCN Cửa Tùng
Vĩnh Linh
9ha
15-17
1867/QĐ-UBND ngày 06/9/2014;
544/QĐ-UBND ngày 23/3/2017
6.668
3.000
3.000
0
1.500
0
1.500
0
-
Cơ sở hạ tầng
kỹ thuật CCN Krông Klang, huyện Đakrông
Đakrông
10 ha
18-20
2988/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
14.966
10.000
5.000
0
2.000
0
2.500
0
V
THƯƠNG MẠI
7.800
4.000
4.000
0
2.000
0
2.000
0
Chợ Mai Xá,
xã Gio Mai
Gio Linh
531 m2
2017-2018
79/QĐ-UBND 29/9/2017
4.500
2.000
2.000
0
1.000
0
1.000
0
HT
-
Chợ Bến Đá , huyện
H ả i L ă ng
Hải L ă ng
400 m2
1001/QĐ-UBND 16/05/2017
3.300
2.000
2.000
0
1.000
0
1.000
0
HT
VI
GIAO
THÔNG
1.489.585
190.722
156.271
69.791
64.186
25.384
50.536
21.702
-
Đường từ
thôn Vĩnh Lại x ã Triệu Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong
Triệu Phong
383m
14-16
1996/QĐ-UBND ngày 29/10/2013
14.825
7.000
6.950
0
3.500
0
900
0
Đã bố tr í 2 tỷ đ ồng từ vốn quyết toán
-
Cầu An Mô
Triệu Phong
200 m
2011-2015
1516/QĐ-UBND 27/8/2012
911/QĐ-UBND 14/5/2015
128.650
24.882
24.882
24.882
7.595
7.595
8.000
8.000
-
Đường tránh
lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Ph ò ng và
phía Nam huyện Cam L ô
Triệu Phong
8.200m
2011-2015
247/QĐ-UBND 15/2/2011
1511/QĐ-UBND 22/7/2014
350.000
21.820
21.820
21.820
8.000
8.000
7.000
7.000
-
Đường Nguyễn
B ỉ nh Khiêm, thành phố Đông Hà
Đông Hà
345m
15-17
191/QĐ-UBND ngày 15/3/2016
14.996
14.996
7.996
0
1.802
0
3.000
0
Hoàn tr ả 2 tỷ đồng ứng trước NS t ỉ nh
-
Đường nối
đường Lê Th ế Ti ế t đến đường Hàn Thuyên, thành phố Đông Hà
Đông Hà
1548,9m
16-18
2351/QĐ-UBND 30/10/2015
14.979
7.000
6.000
0
3.000
0
3.000
0
HT
-
Cải tạo,
nâng cấp, m ở rộng tuyến đường cứu h ộ, cứu nạn, đoạn từ thượng
lưu cầu Thạch Hãn đến đập Trấm
Quảng Trị
11.000 m
2011-2015
951a/QĐ-UBND 3/6/2010
2115/QĐ-UBND 10/11/2010
550/QĐ-UBND 5/4/2013
327.960
19.300
19.300
19.300
7.000
7.000
6.152
6.152
-
Đường Phú Lệ,
huyện Hải Lăng
Hải Lăng
5,946 km
11-14
1225/QĐ-UBND 27/6/2008; 2173/QĐ-UBND 08/11/2012
59.289
4.189
3.789
3.789
2.789
2.789
550
550
Đã bố trí 0,8 tỷ đồng từ vốn quyết toán
-
Đường từ thị
xã Quảng Trị đến chợ Cạn xã Triệu S ơ n huyện Triệu Phong
Q.Trị T. Phong
6km
12-15.
1999/QĐ-UBND 28/9/11
2873/Q Đ -UBND 10/11/2016
52.588
1.374
1.374
0
0
0
1.374
0
Đối ứng NSTW
-
Đường giao thông
xã Tân Lập, huyện Hướng Hóa
Hướng Hóa
2380m
15-17
2407/QĐ-UBND 30/10/2014
14.971
1.501
500
0
0
0
500
0
Tr ả nợ KLHT
-
Xây dựng hệ
thống đường giao thông thành phố Đông Hà
Đông Hà
7.389m
17-20
2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016
110.486
20.000
16.000
0
15.000
0
1.000
0
HT
-
Mở rộng
nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà
Đông Hà
18-20
2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
18.427
11.060
5.060
0
2.000
0
3.060
0
HT
-
Nâng cấp, m ở rộng
đường Ngô Quy ề n thị tr ấn H ả i Lăng
Hải Lăng
65 0 m
17-20
2370/QĐ-UBND 29/10/2014
14.995
6.000
6.000
0
4.000
0
2.000
0
HT
-
V ỉ a hè đường
2/4 huyện Gio Linh
Gio Linh
2,5 km
19-20
2096/QĐ-UBND 16/7/2018 (của UBND huyện GL)
1.600
1.600
1.600
0
0
0
1.000
0
-
Đường và cầu
Trung Yên, xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong
Triệu Phong
Đường: 750m; cầu 86m
18-20
1198/QĐ-UBND ngày 05/6/2017
8.199
6.000
6.000
0
0
0
2.500
0
-
Đ ường giao thông vùng ngập lũ, sạt l ở bờ sông xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
Ca m L ộ
18-20
1597/QĐ-UBND ngày 08/7/2016
3.704
3.000
3.000
0
2.000
0
1.000
0
HT
-
Đ ường nối trung tâm xã Vĩnh Long với các xã miền
Tây và miền Đông huyện Vĩnh Linh đến Quốc
lộ 1
Vĩnh Linh
12 km
2018-2019
2259//QĐ-UBND ngày 18/8/2017
80.000
3.000
3.000
0
2.500
0
500
0
HT
-
Đ ường liên xã Đakrông - Mò Ó - Triệu Nguyên - Ba Lòng, huyện Đakrông
Đakrông
20,3 km
17-21
1934/QĐ-UBND 15/8/2016
135.000
3.000
3.000
0
0
0
1.500
0
-
Nâng cấp một
số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông
Đakrông
7 tuyến đường, 5 tuyến đi ệ n
18-20
19.060
5.000
5.000
0
0
0
2.500
0
-
Nâng cấp hệ
thống đường giao thông TX Qu ả ng Trị
Quảng Trị
26 tuyến đường
18-20
440/NQ-HĐND 27-10-2016
1915/QĐ-UBND 12/7/2017
119.856
30.000
15.000
0
5.000
0
5.000
0
VII
THÔNG
TIN - TRUYỀN THÔNG
1 02.922
29.500
25.000
0
7.000
0
9.500
0
-
Dự án công
nghệ thông tin Tỉnh ủy
Toàn tỉnh
6.000
6.000
6.000
0
3.000
0
1.500
0
-
Trung tâm
truyền hình kỹ thuật số và một số hạng mục phụ trợ Đài PT-TH t ỉ nh Quảng
Trị
Đông Hà
3.388 m2
15-17
2349/QĐ-UBND ngày 29/10/2014
50.000
15.000
15.000
0
4.000
0
5.000
0
-
Xây dựng Ch í nh quyền
điện tử t ỉ nh Quảng Trị
Toàn t ỉ nh
2782/QĐ-UBND 31/10/2017
46.922
8.500
4.000
0
0
0
3.000
0
Đổi tên dự án Trung t â m tích hợp, Sở Thông tin Truyền thông
VIII
VĂN HÓA
- THỂ THAO - DU LỊCH
55.607
18.907
19.458
1.551
7.000
0
7.458
1.240
-
Dự án tu bổ,
phục hồi và phát huy giá trị di tích Tà Cơn (Giai đoạn 2)
Hướng Hóa
1.551
1.551
0
0
1.240
1.240
Đã phê duyệt quyết toán
-
Sửa chữa,
nâng cấp Nhà văn hóa trung tâm huyện Cam Lộ
Cam Lộ
2 tầng
18-20
2733/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
7.000
5.000
5.000
0
2.000
0
2.000
0
-
Trung tâm
hoạt động văn hóa thể thao thanh thiếu niên Quảng Trị
Gio Linh
368a/QĐ/BCHTWĐ TN
34.70 0
3.00 0
2.000
0
1.000
0
1.000
0
HT
-
Sân vườn mở
rộng Quảng trường và Nhà văn hóa trung tâm t ỉ nh
Đông Hà
2850/QĐ-UBND 8/11/2016
5.90 7
4.40 7
4.40 7
0
4.00 0
0
40 7
0
HT
-
Sửa chữa
dàn mái Sân vận động Đông Hà
Đông Hà
5.000
3.500
3.500
0
0
0
1.811
0
-
Nhà thiếu
nhi tỉnh
Đông Hà
3.000
3.000
3.000
0
0
0
1.000
0
X
QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
86.226
39.185
39.185
0
15.000
0
15.900
0
-
Trụ sở xã
Cam Thủy
Cam Lộ
400 m2
15-16
892/QĐ-UBND ngày 28/5/2014
5.310
2.100
2.100
0
1.900
0
200
0
Tr ả nợ KLHT
-
Trụ sở xã
Cam Tuyền
Cam Lộ
450m2
15-16
2306/QĐ-UBND ngày 1/10/2015
5.088
2.600
2.600
0
2.400
0
200
0
Trả nợ KLHT
-
Trụ sở làm
việc UBMTTQ huyện và các Hội đoàn thể huyện Vĩnh Linh
Vĩnh Linh
700 m2
17-19
2744/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
18.000
8.000
8.000
0
5.100
0
2.900
0
HT
-
Trụ sở làm
việc UBND xã Ba Nang
Đakrông
500 m2
17-19
2749/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
5.560
3.000
3.000
0
2.000
0
1.000
0
HT
-
Sửa chữa trụ
sở HĐND tỉnh
Đông Hà
cải tạo
18-20
2962/QĐ-UBND 30/10/2017
750/QĐ-UBND 11/4/2018
700
700
700
0
600
0
100
0
Tr ả nợ KLHT
-
Cải tạo, sửa
chữa Trụ s ở làm việc Sở Lao động - Thương binh và xã hội t ỉ nh Quảng
Trị
Đông Hà
c ả i tạo
18-20
2930/QĐ-UBND 27/10/2017
1.785
1.785
1.785
0
1.000
0
500
0
HT
-
Hội trường
UBND tỉnh
Đông Hà
2855 m2
16-18
232/QĐ-UBND 20/2/2013
1646/QĐ-UBND 14/7/2016
35.783
13.000
13.000
0
0
0
7.000
0
-
Trụ sở
UBMTTQVN và các đoàn thể huyện Gio Linh
Gio Linh
900 m2
18-20
2930/QĐ-UBND 30/10/2017
14.000
8.000
8.000
0
2.000
0
4.000
0
XI
AN NINH
QUỐC PHÒNG
9.865
9.865
9.865
0
5.498
0
3.400
0
-
Thao trường
b ắ n tổng hợp huyện Đakrông
Đakrông
1000 m2
17-19
2118/QĐ-UBND 31/10/2016
3.500
3.500
3.500
0
2.498
0
800
0
HT
-
Hệ thống
công sự tr ận địa, Sở chỉ huy trong diễn tập khu vực phòng thủ
Đông Hà
MẬT
MẬT
MẬT
6.365
6.365
6.365
0
3.000
0
2.600
0
XII
Chi thực
hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại
2.848
Bổ sung trung hạn 16-20 Giao Sở Tài chính tr i ển khai
thực hiện
Biểu số 05
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC
NSNN NĂM 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị qu yết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 0 8/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Nội
dung
Kế
hoạch đầu tư công trung
Kế
hoạch đã giao đến hết năm 2018
Kế
hoạch 2019
Ghi
chú
T ỔNG CỘNG
348 .134
204.602
88.444
1
Thành phố Đông Hà
66.570
38.811
17 .103
2
Thị xã Quảng Trị
28.720
16.724
7.391
3
Huyện Hải Lăng
33.799
19.966
8.524
4
Huyện Triệu Phong
32.666
19.358
8.201
5
Huyện Gio Linh
31.947
18.989
7.985
6
Huyện Vĩnh Linh
35.738
21.233
8.938
7
Huyện Cam Lộ
18 .032
10.735
4.496
8
Huyện Đakrông
46.626
27.102
12.031
9
Huyện Hướng Hóa
47.513
28.075
11.977
10
Huyện đảo Cồn Cỏ
6.523
3.609
1.798
Biểu số 06
DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN
THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị
quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư được phê duyệt
Kế hoạch trung hạn 2016-2020
Đã bố trí đến hết năm 2018
Kế hoạch 2019
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số
Trong đó: NSĐP
T Ổ NG CỘNG
1.660.961
1.501.884
1.524.279
1.048.392
638.000
A
CẤP TỈNH
QUẢN L Ý
1.660.961
1.501.884
687.519
376.632
235.000
I
THU TẠI
ĐÔNG HÀ
1.368.488
1 . 262.882
626.614
348.414
215.000
1
Đo vẽ địa
chính và quỹ phát triển đất
124.500
68.500
43.000
2
Thực hiện
dự án
1.368.488
1.262.882
502.114
279.914
172.000
2.1
Bố
trí lại theo Văn bản số 198/HĐND-HCTH ngày 7/10/2014 của HĐND tỉnh và VB số
3551/UBND-NN ngày 9/10/2014 của UBND tỉnh
189.324
110.051
94.000
47.000
24.000
-
Đường Vành
đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)
Đông Hà
5,178 Km
2011-2021
1433/QĐ-UBND ngày 05/08/2010; 2795/QĐ-UBND ngày
22/12/2014 870/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 2831/QĐ-UBND ngày 04/11/2016
3389/QĐ-UBND 8/12/2017
189.324
110.051
94.000
47.000
24.000
Trong đó: Trả nợ Quỹ Phát triển đất t ỉ nh 05 tỷ
2.2
Bố trí
các công trình phát triển quỹ đất
922.127
922.127
314.240
184.440
111.000
-
Khu đô thị
tái định cư Nam Đông Hà giai đoạn 1
Đông Hà
4,3 ha
2015-2017
2280/QĐ-UBND ngày 27/10/2014
44.880
44.880
35.000
30.000
5.500
-
Khu đô thị
Nam Đông Hà giai đoạn 3
Đông Hà
78ha
2011-2017
1609/QĐ-UBND ngày 05/08/2011
334.014
334.014
138.140
103.240
20.000
-
Xây dựng cơ
sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu
Đông Hà
30ha
2016-2020
2372/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày
04/8/2016
196.000
196.000
103.000
39.000
64.000
Trong đó: Năm 2019 phải hoàn trả vốn vay 23 tỷ
-
Khu đô thị
phía Đông đường Thành Cổ
Đông Hà
5,43ha
2017-2019
2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
45.108
45.108
27.000
10.000
20.000
Bổ sung trung hạn
-
Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2
Đông Hà
100 ha
2016-2017
2791/QĐ-UBND ngày 02/11/2016
2.125
2.125
2.100
1.700
200
CBĐT
-
Khu đô thị
sinh thái Nam Đông Hà
Đông Hà
20ha
2019-2022
2067/UBND-NN ngày 05/7/2013
100.000
100.000
5.000
200
400
CBĐT
-
Khu đô thị
Nam sông Hi ế u
Đông Hà
20ha
2020-2025
1911/UBND-TN ngày 10/5/2017
90.000
90.000
3.000
150
400
CBĐT
-
Khu đô thị
Bắc sông Hiếu giai đoạn 2
Đông Hà
15ha
2020-2025
263/TB-UBND ngày 25/12/2015
110.000
110.000
1.000
150
500
CBĐT
2.3
Công
trình phát tri ể n KTXH của tỉnh
257.037
230.704
93.874
48.474
37.000
-
Đường Lai
Phước - Tân Vĩnh, TP Đông Hà
Đông Hà
3,6km
2015-2017
2309/QĐ-UBND ngày 28/10/2014
24.008
16.805
5.610
5.610
6.800
Bổ sung trung hạn
-
Đường Nguyễn
Bỉnh Khiêm, TP Đông Hà
Đông Hà
345m
2015-2016
2004/QĐ-UBND 28/9/2011
14.996
14.996
1.000
3.800
2.000
Bổ sung trung hạn
-
Dây chuyền
kiểm định xe cơ giới số 2
Đông Hà
1012m2
2013-2018
2040/QĐ-UBND 30/9/2011
25.427
13.664
5.600
5.600
990
-
Công viên
thành phố Đông Hà
Đông Hà
12,38ha
2016-2018
2354/QĐ-UBND ngày 31/10/2015
144.179
144.179
78.664
33.464
22.710
Trong đó: Trả nợ Quỹ Phát triển đất tỉnh 15
-
Mở rộng
nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà
Đông Hà
18-20
2787a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
18.427
11.060
3.000
0
3.000
+ NSTT
-
Lát hè phố
một số tuyến đường chính tại các khu đô thị (giai đoạn 1, giai đoạn 2)
Đông Hà
2019 - 2021
TB số 33/TB-UBND ngày 25/2/2016
25.000
25.000
0
0
1.000
Bổ sung trung hạn
-
Đường nối từ
đường xung quanh Trung t â m dịch vụ hội nghị tỉnh đến đường vào Hồ
Trung Ch i
Đông Hà
2019 - 2020
5.000
5.000
0
0
500
Bổ sung trung hạn
II
THU TẠI
CÁC KHU ĐẤT GIAO CHO DOANH NGHIỆP
149.179
149.179
27.605
9.360
10.000
1
Đo vẽ
địa chính và quỹ phát triển đất
7.360
6.360
2.000
2
Thực
hiện dự án
149.179
149.179
20.245
3.000
8.000
2.1
Các
công trình phát triển quỹ đất
5.000
5.000
5.000
3.000
2.000
-
GPMB, tạo
quỹ đất sạch để đấu giá các khu đất công cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất
Đông Hà
2018 - 2020
5.000
5.000
5.000
3.000
2.000
2.2
Công
trình phát triển KTXH của tỉnh
144.179
144.179
15.245
0
6.000
-
Công viên
thành phố Đông Hà
Đông Hà
12,38ha
2016 - 2018
2354/QĐ-UBND ngày 31/10/2015
144.179
144.179
15.245
0
6.000
I II
THU TẠI
KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
143.294
89.823
33.300
18.858
10.000
1
Đo vẽ địa
chính và quỹ phát triển đất
10.800
4.000
2.000
2
Thực hiện
dự án
143.294
89.823
22.500
14.858
8.000
2.1
Công
trình phát triển quỹ đất
119.412
65.941
9.600
12.000
6.000
-
CSHT Khu
tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (G Đ1 )
Hướng Hóa
2013 - 2015
2812/QĐ-UBND ngày 28/12/2012
59.412
5.941
2.500
1.000
1.500
-
Đầu tư CSHT
phát triển khu dân cư tại đường Lê Hồng Phong và phía Tây NM Super Horse
Hướng Hoá
9,08ha
2016 - 2020
65/QĐ-UBND ngày 14/01/2016
60.000
60.000
7.100
11.000
4.500
2.2
Công
trình phát triển KTXH của tỉnh
23.882
23.882
12.900
2.858
2.000
-
Điện chiếu
sáng tuyến đường trung tâm tại KCN Quán Ngang
Gio Linh
1 ,7km
14-16
226/QĐ-KKT ngày 12/11/2014
5.818
5.818
1.900
1.000
420
-
Cổng chính
KCN Quán Ngang
Gio Linh
14-16
2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014
5.599
5.599
1.800
810
580
-
Rà phá bom,
mìn, vật liệu n ổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
Vĩnh Linh
140,84 ha
2014 - 2015
2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014
12.465
12.465
9.200
1.048
1.000
B
CẤP HUYỆN
QUẢN LÝ
836.760
671.760
403.000
Điều chỉnh trung hạn
1
Thành phố
Đông Hà
332.700
272.700
150.000
2
TX. Quảng
Trị
83.000
73.000
50.000
3
Huyện Vĩnh
Linh
112.089
89.089
48.000
4
Huyện Hướng
Hóa
65.730
50.730
30.000
5
Huyện Gio
Linh
46.070
36.070
30.000
6
Huyện Cam Lộ
37.402
37.402
25.000
7
Huyện Hải
Lăng
90.035
69.035
34.000
8
Huyện Triệu
Phong
54.856
28.856
30.000
9
Huyện
Đakrông
14.878
14.878
6.000
Biểu số 7
DANH MỤC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2019 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT
(Kèm
theo Ngh ị q uy ết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch trung hạn 2016-2020
Đã bố
trí đến hết năm 2018
Kế
hoạch 2019
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
S Ố
307.066
195.951
100.083
40.982
45.000
I
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
166.065
123.251
30.133
11.250
14.705
1
Cấp tỉnh
44.551
44.551
7.000
1.300
4.972
-
Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng
y tế
Đông
Hà
1.849,8
m2
16-18
642/QĐ-UBND
31/3/2016
16.000
16.000
3.000
500
972
+
NSTT
-
Trường THPT Đông Hà, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà h ọc và thực hành
Đông
Hà
3.108m2
2017-2019
2757/QĐ-UBND
30/10/2016
19.971
19.971
3.000
800
2.000
+
NSTT
-
Trường THPT Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa. Hạng mục: Nhà học thực hành và sân bê tông
Hướng
Hóa
1.080m2
2017-2019
2759/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
8.580
8.580
1.000
0
500
+
NSTT
-
Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
Triệu
Phong
2019-2020
2508/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
1.500
Bổ
sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT
2
Phân cấp về cho Huyện
121.514
78.700
23.133
9.950
9.733
2.1
Huyện Hướng Hóa
11.560
7.200
2.200
450
1.100
-
Trường PTDT bán trú THCS Hướng
Phùng, Hạng mục: Nhà bán trú 2
Hướng
Hóa
16
phòng bán trú
17-19
2775/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
7.560
6.000
1.000
450
300
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Tiểu học số 2 Khe Sanh, huy ện Hướng Hóa
4.000
1.200
1.200
0
800
+
NSTT, NS huyện
2.2
Huyện Đakrông
15.500
12.400
2.100
1.950
150
-
Trường PTDT bán trú Tà Long
Đakrông
834m2
18-20
2749a/QĐ-UBND
28/10/2016
7.000
5.600
500
450
50
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Tiểu học thị trấn Krông
Klang. Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học
Đakrông
8
phòng học, 681 m2
17-19
2107/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông
5.000
4.000
1.100
1.050
50
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục
04 phòng học
Đakrông
4
phòng học, 411m2
17-19
2105/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông
3.500
2.800
500
450
50
+
NSTT, NS huyện
2.3
Huyện Cam Lộ
9.200
5.500
500
0
1.000
-
Trường Mầm non Cam Nghĩa
Cam
Lộ
4.200
1.500
500
Bổ
sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT
-
Trường Mầm non Hoa Hồng, Hạng mục:
Nhà học 2 tầng
Cam
Lộ
804m2
17-19
3984/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ
5.000
4.000
500
0
500
+
NSTT, NS huyện
2.4
Huyện Hải Lăng
11.100
7.200
3.400
850
1.250
-
Trường THCS Hải Xuân, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ, phòng học bộ môn
Hải
Lăng
8
phòng học, 974m2
17-19
2678/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
6.600
5.200
1.400
850
550
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh
Hải
Lăng
4.500
2.000
2.000
0
700
+
NSTT, NS huy ện
2.6
Huyện Gio Linh
15.900
13.100
2.000
950
1.050
+
Trường THCS Trung Hải
Gio
Linh
1.10,7m2
16-18
1462/QĐ-UBND
28/6/2016
8.900
7.500
1.000
500
500
+
NSTT, NS huyện
-
Trường THCS Thị trấn Gio Linh, Hạng
mục: Nhà 3 tầng 12 phòng học
Gio
Linh
12
phòng học, 1.070m2
17-19
2747/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016
7.000
5.600
1.000
450
550
+
NSTT, NS huyện
2.7
Huy ện Vĩnh L inh
12.500
10.000
4.250
2.100
1.350
-
Trường THCS Nguyễn Trãi, Hạng mục:
Nhà 2 tầng 10 phòng học
Vĩnh
Linh
10
phòng học, 1.008m2
17-19
2773/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
7.500
6.000
2.550
950
800
+
NSTT, NS huyện
-
Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tiên Mỹ),
Hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Vĩnh
Linh
6
phòng học, 760m2
17-19
3270/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh
5.000
4.000
1.700
1.150
550
+
NSTT, NS huyện
2.8
Thành phố Đông Hà
14.500
8.000
2.800
1.800
600
-
Trường THCS Trần Hưng Đạo, Hạng mục:
Nhà học 3 tầng, Nhà bảo vệ + liên đội và sân chức năng
Đông
Hà
15
phòng học, 1.950m2
17-19
2763/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
14.500
8.000
2.800
1.800
600
+
NSTT, NS huyện
2.9
Thị xã Quảng Trị
29.354
13.600
2.983
1.000
3.233
-
Nhà hiệu bộ Trư ờng THCS Lý Tự Trọng
TXQT
971m2,
6 phòng
16-18
2088/QĐ-UBN D ngày 01/9/2016
6.660
5.000
483
0
483
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Tiểu học Kim Đồng, Hạng mục:
Nhà 8 phòng học
TXQT
8
phòng học, 73 1,6m2
17-19
1347/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016 của UBND TXQT
4.508
4.000
1.000
300
400
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Mầm non Hoa Mai
TXQT
4.000
1.500
1.500
700
800
+
NSTT, NS huyện
-
Trường Mầm non Hương Sen
TXQT
696/QĐ-UBND,
31/5/2018 của UBND TX Q.Trị
4.586
1.500
0
0
850
Bổ sung
trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT
-
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng
Trị
TXQT
1213/QĐ-UBND
ngày 13/10/2016; 227/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND TXQT
9.600
1.600
0
0
700
Bổ
sung trung hạn từ nguồn dự phòng XSKT
B
Y TẾ
110.242
49.500
50.950
21.800
22.025
-
Trả nợ quyết toán
10.000
3.200
5.775
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
-
Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản
Triệu
Phong
2.230m2
17-19
2778/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
25.600
25.600
23.600
10.400
5.000
+
NSTT
-
Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải,
Hạng mục: Khối hành chính sự nghiệp
TXQT
1.246m2
17-19
2777/QĐ-UBND
ngày 30/10/2016
9.600
9.600
9.300
6.100
2.500
+ NSTT
-
Hệ thống hút khói khu nhà 9 tầng, Bệnh
viện đa khoa tỉnh
Đông
Hà
2938/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017
3.000
3.000
2.900
900
1.700
-
Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục
Trung tâm Y tế huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
1473/QĐ-UBND
ngày 29/6/2017
1.500
1.500
1.500
400
600
-
Sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế
thị xã Qu ảng Trị
TXQT
2498/QĐ-UBND
ngày 29/10/2017
1.500
1.500
1.500
400
525
-
Phòng Khám quân dân y tại thôn Tà
Mên, xã Ba Nang
Đakrông
2982/QĐ-UBND
ngày 31/10/2017
850
850
500
400
95
-
Sửa chữa, nâng cấp Khu vực khám chữa
bệnh Trung tâm y tế huyện Gio Linh
Gio
Linh
2142/QĐ-UBND
ngày 19/9/2018
800
800
800
0
400
-
Sửa chữa phòng khám đa khoa khu vực
Lìa, Hướng Hóa
Hướng
Hóa
650
650
650
0
500
-
Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa
khoa khu vực Triệu Hải
Quảng
Trị
2437/QĐ-UBND
ngày 22/10/2018
200
0
2.200
Bổ
sung trung hạn từ Dự phòng XSKT
-
Sửa chữa, nâng cấp Nhà Nội, Sản,
Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải
TXQT
1811/QĐ-UBND
ngày 08/8/2018
1.300
1.300
0
0
430
Bổ sung
trung hạn từ Dự phòng XSKT
-
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh
viện, Tỉnh Quảng Trị
ĐH,VL,
TXQT
145 1a; 1452a; 145 0a/QĐ-UBND, 10/7/2016; 2320; 2321;
2322/QĐ-UBND, 25/8/2017
65.442
4.700
0
0
2.300
Bổ
sung trung hạn từ Dự phòng XSKT
C
PHÚC LỢI XÃ HỘI
6.909
5.300
4.600
2.000
1.800
-
Cải tạo, sửa chữa chống xuống cấp Bảo
tàng tỉnh
Đông
Hà
Cải
tạo
2406/QĐ-UBND
01/9/2017
3.300
3.300
3.300
1.000
1.500
-
Vườn hoa, cây xanh trước Trụ sở Tỉnh
ủy
Đông
Hà
17-19
137/QĐ-UBND
20/01/2017
3.609
2.000
1.300
1.000
300
+
NSTT
D
HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
CÁC XÃ ĐỂ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
23.850
17.900
14.400
5.932
6.470
-
Trạm Y tế xã Triệu Thuận, Triệu
Phong
Triệu
Phong
354m2
17-19
1117/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong
3.500
3.500
3.500
2.500
1.000
-
Trạm Y tế xã Thanh, huyện hướng Hóa
Hướng
Hóa
400m2
17-19
3589/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa
4.500
3.500
3.500
2.500
1.000
-
Hỗ trợ thiết chế văn hóa huyện Triệu
Phong
Triệu
Phong
1.000
900
900
0
900
-
Chợ Hải Xuân, huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
2.850
2.000
1.000
130
870
-
Chợ Hải Thái, huyện Gio Linh
Gio
Linh
2.000
2.000
1.000
0
1.000
-
Trường Tiểu học và THCS Vĩnh Hòa (Cụm
Đ ơn Duệ), Hạng mục: Nhà 2 tầng 8 phòng học
Vĩnh
Linh
8
phòng học
18-20
1527/QĐ-UBND
07/6/2017
5.000
4.000
2.500
0
900
-
Trường Tiểu học xã Hải Phúc, huyện
Đakrông
Đakrông
5.000
2.000
2.000
802
800
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2019
1.914
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng