BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2633/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP
DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY (ANS)
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015
của Chính phủ quy định về nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Thông tư 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động
bay và Thông tư 32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 19/2017/TT-BGTVT ;
Căn cứ Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày
07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam và Quyết định số
1055/QĐ-BGTVT ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 2006/QĐ-BGTVT ngày 07/09/2017;
Căn cứ ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị
liên quan;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý hoạt động
bay Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn về việc biên soạn Tài liệu hướng dẫn khai
thác của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (ANS) (có Phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2022 và bãi bỏ
các nội dung quy định, hướng dẫn trái với Quyết định này.
Điều 3. Tổng giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam và Tổng công
ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Hồ Minh Tấn;
- TCT Trực thăng Việt Nam;
- Cảng HKQT Vân Đồn;
- Cảng vụ HK: MB, MT, MN;
- Lưu: VT, QLHĐB (Hưng10b).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ Minh Tấn
|
PHỤ LỤC:
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC
CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2633/QĐ-CHK ngày 24/11/2022 của Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam)
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
- Hướng dẫn chi tiết về việc biên soạn Tài liệu hướng
dẫn khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (sau đây viết tắt
là Tài liệu HDKT);
- Ứng dụng tài liệu điện tử tạo điều kiện thuận lợi
cho việc biên soạn, sử dụng Tài liệu HKDT và công tác huấn luyện liên quan của
doanh nghiệp, tổ chức và nhân viên ANS; công tác quản lý, giám sát của Cục Hàng
không Việt Nam và tiết kiệm chi phí.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
- Cán bộ, nhân viên ANS của Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và doanh nghiệp cung
cấp ANS khác có liên quan; cán bộ, nhân viên có liên quan của Cục Hàng không Việt
Nam.
- Các cơ sở ANS thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP và doanh nghiệp cung cấp ANS
khác có liên quan.
II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG CHÍNH
CỦA TÀI LIỆU
1. Hình thức
- Tài liệu điện tử, tài liệu bản cứng theo như cầu
sử dụng của tổ chức, cá nhân liên quan. Tài liệu điện tử đảm bảo tính toàn vẹn
sau khi được Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
- Các trang trong tài liệu sử dụng khổ A4 (lề trên/dưới:
20 - 25mm, lề trái: 30 - 35mm, lề phải: 15 - 20mm) hoặc A3 nếu cần thiết; các
trang, các mục được đánh số theo Chương (ví dụ đối với Chương 1: Số trang là I
- 1, I - 2, v.v và số mục là 1.1, 1.2, v.v);
- Sử dụng tiếng Việt (Unicode, phông chữ Times New
Roman, kích thước chữ 13-14), riêng tiếng Anh có thể sử dụng tùy theo yêu cầu của
Doanh nghiệp (bố trí ở mặt sau của trang tiếng Việt).
2. Nội dung chính của Tài liệu:
Chi tiết tại Phụ đính kèm theo Hướng dẫn này.
Ghi chú:
- Các phần có nội dung chung như các mẫu về kế
hoạch bay không lưu, ký hiệu tàu bay, bảng chuyển đổi đơn vị đo lường, sổ
giao/nhận ca, mẫu báo cáo...(đã được Cục Hàng không Việt Nam, doanh nghiệp quy
định, hướng dẫn chi tiết) chỉ cần ghi tham chiếu văn bản liên quan và không cần
vào nội dung Tài liệu này.
- Khi có nội dung liên quan thay đổi thì Tài liệu
HDKT này sẽ được ban hành lại, phần ghi nhận quá trình thay đổi của Tài liệu sẽ
nêu rõ các nội dung thay đổi tại trang Danh mục các phiên bản Tài liệu (Chương/
Mục/Trang liên quan); phần nội dung có thay đổi tại các trang tiếp theo sẽ được
đánh dấu màu ghi nhạt để dễ nhận biết (so với phiên bản trước) và áp dụng.
III. BIÊN SOẠN, TU CHỈNH
1. Doanh nghiệp có cơ sở ANS tổ chức biên soạn
và trình Cục Hàng không Việt Nam ban hành; phổ biến thực hiện Tài liệu HDKT.
Căn cứ vào nội dung, khối lượng và thực tế khai thác, doanh nghiệp có thể đề
nghị xem xét, đánh giá để xây dựng 01 Tài liệu HDKT chung cho các cơ sở/bộ phận
ANS tại các cảng hàng không liên quan; đăng ký địa chỉ email có tên miền của
doanh nghiệp để nhận Tài liệu điện tử (nếu cần thiết).
2. Tài liệu điện tử phiên bản đầu tiên sẽ được
ban hành ngay khi tài liệu bản cứng hiện hành có nội dung thay đổi, cần sửa đổi
bổ sung. Thời gian chuyển đổi từ dạng tài liệu bản cứng sang tài liệu điện tử
áp dụng từ tháng 12/2022 đến tháng 12/2024. Tài liệu điện tử sau khi được ban
hành sẽ được gửi qua văn phòng điện tử tới doanh nghiệp liên quan. Đối với
doanh nghiệp hiện chưa trên trục liên thông văn bản với Cục Hàng không Việt Nam
thì Tài liệu điện tử sẽ được gửi qua địa chỉ email của doanh nghiệp (đã được
đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam).
3. Doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở/bộ phận ANS
liên quan lưu trữ tài liệu theo hình thức thích hợp của mình (tài liệu bản cứng,
tài liệu điện tử tại thư viện điện tử, trang WEB, cơ sở dữ liệu..), thuận lợi
cho việc truy cập, sử dụng, kiểm tra và giám sát.
4. Trưởng cơ sở ANS có trách nhiệm định kỳ
vào tháng 5, tháng 11 (kể cả trường hợp không có nội dung thay đổi) hoặc khi có
thay đổi nội dung liên quan; tổng hợp dự thảo sửa đổi, bổ sung, báo cáo theo
quy định của doanh nghiệp để Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định ban
hành lại Tài liệu HDKT; tổ chức phổ biến các nội dung tu chỉnh và lưu trữ Tài
liệu HDKT tại cơ sở theo quy định, hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam và
doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận hoặc chưa chấp thuận ban hành Tài liệu
HDKT thì cơ quan Cục Hàng không Việt Nam sẽ thông báo cho doanh nghiệp liên
quan biết về việc này và nêu rõ lý do.
5. Phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng
không Việt Nam kiểm tra, tổ chức hoàn thiện và làm thủ tục ban hành Tài liệu
HDKT trong thời gian từ 03-07 ngày làm việc sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều
kiện thay đổi thực tế./.
Phụ
đính: MẪU NỘI DUNG CHÍNH CỦA TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC CỦA CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH
VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
(ANS Operations Manual Model)
TÊN DOANH NGHIỆP
CUNG CẤP DỊCH VỤ
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN KHAI
THÁC
(OPERATIONS MANUAL)
TÊN CƠ SỞ:
Phiên bản: …/20..
|
TÀI LIỆU HDKT CƠ SỞ ….
Danh mục các phiên bản tài liệu
DANH MỤC CÁC
PHIÊN BẢN TÀI LIỆU
Số phiên bản
Tài liệu
|
Số/ngày quyết định
|
Ngày áp dụng
|
Ghi chú nội
dung thay đổi
|
PB 01
|
…/QĐ-CHK ngày
../../20..
|
../../20..
|
- Nội dung bổ sung (liệt kê Mục, phần của
Chương được bổ sung trong phiên bản này).
- Nội dung bị hủy bỏ (liệt kê Mục, phần
của Chương bị hủy bỏ trong phiên bản này).
|
PB 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU HDKT CƠ SỞ ….
Mục lục
MỤC LỤC
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở pháp lý và tài liệu tham chiếu
1.3 Quy ước viết tắt
1.4 Giải thích thuật ngữ
1.5 Các quy định chung khác
Chương 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ cấu tổ chức của cơ sở
2.2 Cơ cấu tổ chức kíp trực
2.3 Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.4 Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó trưởng cơ
sở
2.5 Trách nhiệm, quyền hạn của Đội/Tổ/Bộ phận
2.6 Trách nhiệm, quyền hạn của Đội trưởng/Tổ trưởng/Trưởng
bộ phận
2.7 Trách nhiệm của các vị trí trực và các nhân
viên khác
Mục 2. QUẢN LÝ KÍP TRỰC
2.8 Tổ chức trực (chế độ trực, các vị trí trực)
2.9 Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.10 Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.11 Kiểm tra, giám sát ca trực
Mục 3. LƯU TRỮ VĂN BẢN TÀI LIỆU
2.12 Danh mục văn bản tài liệu lưu trữ
2.13 Chế độ, vị trí, người lưu trữ
2.14 Chế độ kiểm tra
Chương 3: VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ
THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1. VỊ TRÍ LÀM VIỆC
3.1 Mô tả cơ sở hạ tầng
3.2 Các vị trí làm việc, khu nghỉ giữa giờ
và các vị trí liên quan khác (nếu có)
3.3 Bảng hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển
trong khu vực làm việc (nếu cần thiết)
3.4 Nội quy ra, vào cơ sở, vị trí làm việc,
tiếp đón khách tham quan.
3.5 Quy định, hướng dẫn khác (nếu có)
Mục 2. KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT,
TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6 Danh mục các hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị sử dụng
3.7 Mô tả tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật,
thiết bị, đường truyền (nếu có)
3.8 Tóm tắt tính năng khai thác, các sản phẩm
của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
3.9 Cách khai thác sử dụng các hệ thống,
trang bị, thiết bị và các ứng dụng (có thể xây dựng chi tiết hoặc tham chiếu
tài liệu liên quan đã sẵn có)
3.10 Quy định về phối hợp xử lý khi có hỏng
hóc, trục trặc kỹ thuật
3.11 Các quy định, hướng dẫn khác (nếu
có)
Chương 4: PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
4.1 Mô tả khu vực trách nhiệm
4.2 Đối tượng cung cấp dịch vụ
4.3 Mô tả nội dung cung cấp dịch vụ, các phương thức
khai thác và các quy định/lưu ý khác
4.4 Hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ
4.5 Phương thức xử lý các trường hợp bất thường
trong quá trình cung cấp dịch vụ
4.6 Các giới hạn/điểm cần lưu ý
Chương 5: QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các loại quy trình
5.1.1 Quy trình 1
5.1.2 Quy trình 2
5.1.3 Quy trình 3.. (nếu có)
5.2 Quy trình xử lý các trường hợp bất thường
5.2.1 Quy trình 1
5.2.2 Quy trình 2
5.2.3 Quy trình 3.. (nếu có)
Chương 6: HUẤN LUYỆN VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1 Các loại hình huấn luyện
6.1.1 Huấn luyện năng định
6.1.2 Huấn luyện định kỳ
6.1.3 Huấn luyện phục hồi
6.1.4 Huấn luyện chuyển loại
6.1.5 Huấn luyện nâng cao
6.2 Lập và lưu trữ kế hoạch, báo cáo kết quả và hồ
sơ huấn luyện
6.3 Các lưu ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy
phép/năng định.
Chương 7: LẬP BÁO CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ SẢN
PHẨM
7.1 Các loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên thực
hiện, thời gian thực hiện
7.2 Các loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực
hiện, thời gian thực hiện
7.3 Các loại sản phẩm lưu trữ
Danh mục các phụ lục và các phụ lục
CHƯƠNG 1: NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở pháp lý và tài liệu tham chiếu
1.3 Quy ước viết tắt (sử dụng trong tài
liệu)
1.4 Giải thích thuật ngữ (sử dụng trong
tài liệu)
1.5 Các quy định chung khác (Phân cấp quản
lý, đơn vị quản lý cấp trên, trách nhiệm thực hiện, tu chỉnh Tài liệu hướng dẫn
này, v.v, nếu cần thiết)
Chương 2: CƠ CẤU
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục 1
CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ cấu tổ chức của cơ sở (Trưởng cơ sở,
Phó trưởng cơ sở, các Đội/Tổ/Bộ phận, các nhân viên khác)
2.2 Cơ cấu tổ chức kíp trực
2.3 Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.4 Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó trưởng
cơ sở
2.5 Trách nhiệm, quyền hạn của Đội/Tổ/Bộ phận
2.6 Trách nhiệm, quyền hạn của Đội trưởng/Tổ trưởng/Trưởng
bộ phận
2.7 Trách nhiệm của các vị trí trực và các nhân
viên khác
Mục 2
QUẢN LÝ KÍP TRỰC
2.8 Tổ chức trực (chế độ trực, các vị trí
trực)
2.9 Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.10 Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.11 Kiểm tra, giám sát ca trực
Mục 3
LƯU TRỮ VĂN BẢN
TÀI LIỆU
2.12 Danh mục văn bản tài liệu lưu trữ
2.13 Chế độ, vị trí, người lưu trữ
2.14 Chế độ kiểm tra
Chương 3: VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ
THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1
VỊ TRÍ LÀM VIỆC
3.1 Mô tả cơ sở hạ tầng
3.2 Các vị trí làm việc, khu nghỉ giữa giờ và
các vị trí liên quan khác (nếu có)
3.3 Bảng hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển
trong khu vực làm việc (nếu cần thiết)
3.4 Nội quy ra, vào cơ sở, vị trí làm việc, tiếp
đón khách tham quan.
3.5 Quy định, hướng dẫn khác (nếu có)
Mục 2
KHAI THÁC SỬ DỤNG
HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6 Danh mục các hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị sử dụng
3.7 Mô tả tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết
bị, đường truyền (nếu có)
3.8 Tóm tắt tính năng khai thác, các sản phẩm của
hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
3.9 Cách khai thác sử dụng các hệ thống, trang bị,
thiết bị và các ứng dụng (có thể xây dựng chi tiết hoặc tham chiếu tài
liệu liên quan đã sẵn có)
3.10 Quy định về phối hợp xử lý khi có hỏng hóc,
trục trặc kỹ thuật
3.11 Các quy định, hướng dẫn khác (nếu cần
thiết)
Chương 4: PHƯƠNG
THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
4.1 Mô tả khu vực trách nhiệm (kèm sơ đồ
nếu có)
4.2 Đối tượng cung cấp dịch vụ
4.3 Mô tả nội dung cung cấp dịch vụ, các phương
thức khai thác và các quy định/lưu ý khác (nếu cần thiết)
4.4 Hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ (khu
vực, đối tượng, nội dung, cách tiến hành, thiết bị sử dụng, v.v.)
4.5 Phương thức xử lý các trường hợp bất thường
trong quá trình cung cấp dịch vụ
4.6 Các giới hạn/điểm cần lưu ý
Chương 5: QUY
TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các loại quy trình
5.1.1 Quy trình 1
5.1.2 Quy trình 2
5.1.3 Quy trình 3 (nếu có)
….. ….
5.2 Quy trình xử lý các trường hợp bất thường
5.2.1 Quy trình 1
5.2.2 Quy trình 2 (nếu có)
…. …..
Ghi chú:
- Các quy trình có thể phân thành nội dung khai
thác, bảo dưỡng phù hợp với loại hình cơ sở; có thể bao gồm các quy trình chi
tiết hơn, thông thường bao gồm: Nhận ca trực; tác nghiệp trong ca trực; kết
thúc ca trực; lập sổ nhật ký, báo cáo sự vụ.Trường hợp nội dung quy trình dài,
có sơ đồ thì có thể sử dụng các phụ lục/phụ đính kèm theo.
- Doanh nghiệp có thể sử dụng một cách thích hợp
phần nội dung tại các tài liệu ISO đã sẵn có tại cơ sở.
Chương 6: HUẤN LUYỆN
VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1 Các loại hình huấn luyện (bộ phận thực
hiện, cách thức tiến hành, thời gian và địa điểm thực hiện, tài liệu huấn luyện..)
6.1.1 Huấn luyện năng định
6.1.2 Huấn luyện định kỳ
6.1.3 Huấn luyện phục hồi
6.1.4 Huấn luyện chuyển loại
6.1.5 Huấn luyện nâng cao
6.2 Lập và lưu trữ kế hoạch, báo cáo kết quả và
hồ sơ huấn luyện
6.3 Các lưu ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy
phép/năng định
Chương 7: LẬP BÁO
CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ SẢN PHẨM
7.1 Các loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên
thực hiện, thời gian thực hiện
7.2 Các loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên
thực hiện, thời gian thực hiện
7.3 Các loại sản phẩm lưu trữ
DANH MỤC CÁC PHỤ
LỤC
Phụ lục: Sơ đồ tổ chức khối của cơ sở
Phụ lục: Sơ đồ bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị,
đường truyền (nếu có)
Phụ lục: Sơ đồ khu vực trách nhiệm cung cấp dịch vụ
của cơ sở (nếu có)
Phụ lục: Tên gọi, địa chỉ liên hệ của các đầu mối
có mối quan hệ hiệp đồng (nếu có)
Phụ lục: Danh mục các văn bản hiệp đồng/hợp đồng
liên quan
Các phụ lục khác