ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ TÍNH KHẢ THI VÀ MỨC ĐỘ
KHÔI PHỤC LẠI TÌNH TRẠNG BAN ĐẦU CỦA ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 14 NGHỊ ĐỊNH SỐ
123/2024/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xử lý vi
phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định
các trường hợp không có tính khả thi và mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu
của đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 123/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2024 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư bị xử phạt vi phạm hành chính về đất đai hoặc bị áp
dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục tình trạng ban đầu của đất
trước khi vi phạm theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 123/2024/NĐ-CP .
2. Cơ quan, người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Điều 3. Các trường hợp
không có tính khả thi để khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi
phạm
1. Làm mất hoặc giảm độ
dày tầng đất đang canh tác.
2. Làm thay đổi lớp mặt
của đất sản xuất nông nghiệp bằng các loại vật liệu, chất thải hoặc đất lẫn
cát, sỏi, đá hay loại đất có thành phần khác với loại đất đang sử dụng.
3. Gây bạc màu, gây xói
mòn, rửa trôi đất nông nghiệp.
4. Hạ thấp bề mặt đất,
bao gồm cả hạ thấp bề mặt của đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản mà
làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định (trừ
trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp trên đất trồng lúa, cải tạo đất nông nghiệp thành ruộng bậc thang
và hình thức cải tạo đất khác phù hợp với mục đích sử dụng đất được giao, được
thuê, được công nhận quyền sử dụng đất hoặc phù hợp với dự án đầu tư đã được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất phê duyệt hoặc chấp
thuận).
Điều 4. Mức độ khôi
phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
1. Làm mất hoặc giảm độ
dày tầng đất đang canh tác.
Buộc khôi phục lại tầng
đất canh tác đảm bảo đủ độ dày như trước khi vi phạm.
Loại đất sử dụng để khôi
phục lại tầng đất canh tác là đất cũ đã lấy đi; trường hợp đất cũ đã sử dụng
vào việc khác (không thể khôi phục lại được) thì sử dụng đất khác có chất lượng
bằng hoặc tốt hơn loại đất cũ.
2. Làm thay đổi lớp mặt
của đất sản xuất nông nghiệp bằng các loại vật liệu, chất thải hoặc đất lẫn
cát, sỏi, đá hay loại đất có thành phần khác với loại đất đang sử dụng.
Buộc loại bỏ các loại vật
liệu, chất thải hoặc đất lẫn sỏi, đá hay đất có thành phần khác ra khỏi diện
tích đất vi phạm đảm bảo đủ chất lượng của đất để sản xuất nông nghiệp như
trước khi vi phạm.
3. Gây bạc màu, gây xói
mòn, rửa trôi đất nông nghiệp.
Buộc thực hiện các biện
pháp (dùng công cụ, vật liệu,...) để bảo vệ, gia cố lại khu vực đất bị xói mòn,
rửa trôi; cải tạo lại đất đảm bảo đủ chất lượng để sản xuất nông nghiệp.
4. Hạ thấp bề mặt đất,
bao gồm cả hạ thấp bề mặt của đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản mà
làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định (trừ
trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp trên đất trồng lúa, cải tạo đất nông nghiệp thành ruộng bậc thang
và hình thức cải tạo đất khác phù hợp với mục đích sử dụng đất được giao, được
thuê, được công nhận quyền sử dụng đất hoặc phù hợp với dự án đầu tư đã được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất phê duyệt hoặc chấp
thuận).
Buộc san lấp khôi phục
lại độ cao thửa đất từ đất đã bị hạ thấp (đất cũ); trường hợp đất cũ đã sử dụng
vào việc khác (không thể sử dụng lại được) thì được sử dụng đất khác có chất
lượng bằng hoặc tốt hơn loại đất cũ.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức
độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm hành
chính về đất đai theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Các Ban: KTNS, PC, VHXH-HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT(Lực).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|