ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2577/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
03 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 20/09/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên Công tác xã
hội lên Công tác xã hội viên
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên
lên Công tác xã hội viên chính
|
Tổ chức cán bộ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xét thăng hạng viên chức từ
Nhân viên Công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
a) Trình tự thực hiện:
- Viên chức hoàn chỉnh hồ sơ xét thăng hạng theo
quy định gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thẩm
định hồ sơ, đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ, gồm
- Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Sơ yếu lí lịch.
- Bản nhận xét, đánh giá viên chức.
- Quyết định đánh giá, xếp loại viên chức trong năm
công tác liền kề trước năm dự thi.
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn, nghiệp vụ
- Bản sao có công chứng các Quyết định về: Tuyển dụng,
nhân sự, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hiện hưởng, lương hiện hưởng.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh
có thẩm quyền cấp.
- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội do Cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 70 ngày làm
việc (kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định), cụ thể:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ
sơ: 10 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội
đồng xét thăng hạng: 10 ngày làm việc.
- Hội đồng xét thăng hạng thực hiện xem xét, thẩm định
hồ sơ: 30 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kết
quả và công bố danh sách trúng tuyển kỳ xét thăng hạng: 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp Nhân viên Công tác xã hội, mã số
V.09.04.03.
- Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để xét thăng hạng lên
chức danh nghề nghiệp Công tác xã hội viên.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc phê duyệt kết quả và danh sách trúng tuyển kỳ xét thăng hạng viên chức
từ Nhân viên Công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
h) Phí, lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 700.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và xếp lương chuyên ngành công tác xã hội.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa
2. Xét thăng hạng viên chức từ
Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính
a) Trình tự thực hiện:
- Viên chức hoàn chỉnh hồ sơ xét thăng hạng theo
quy định gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
- Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thẩm
định hồ sơ, đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ, gồm
- Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Sơ yếu lí lịch.
- Bản nhận xét, đánh giá viên chức.
- Quyết định đánh giá, xếp loại viên chức trong năm
công tác liền kề trước năm dự thi.
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn, nghiệp vụ
- Bản sao có công chứng các Quyết định về: Tuyển dụng,
nhân sự, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hiện hưởng, lương hiện hưởng.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh
có thẩm quyền cấp.
- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội do Cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 100 ngày
ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định), cụ thể:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn chỉnh hồ
sơ đề nghị Sở Nội vụ thẩm định: 10 ngày làm việc.
- Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng
xét thăng hạng: 30 ngày làm việc.
- Hội đồng xét thăng hạng thực hiện thẩm định hồ
sơ: 30 ngày làm việc.
- UBND tỉnh phê duyệt kết quả và danh sách trúng
tuyển kỳ xét thăng hạng: 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp Công tác xã hội viên, mã số
V.09.04.02.
- Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để xét thăng hạng lên
chức danh nghề nghiệp Công tác xã hội viên chính.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: UBND tỉnh và Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả
và danh sách trúng tuyển kỳ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên
lên Công tác xã hội viên chính.
h) Phí, lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 700.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và xếp lương chuyên ngành công tác xã hội.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa- Thông tư số
26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương chuyên ngành công tác xã hội.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa