ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3144/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
15 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ
SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 1809/TTr-SKHĐT ngày 26/8/2021 và Tờ trình số 2477/TTr-SKHĐT-ĐKKD
ngày 17/11/2021; kết luận cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh với các
sở, ngành ngày 11/10/2021 (Thông báo số 496/TB-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, các phòng, trung tâm;
- Lưu: VT. (176Thg-26/11)
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI
KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3144/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định nguyên tắc, quy chế phối hợp
giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và hình thức lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
với chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án (sau đây gọi tắt là chấp thuận chủ
trương đầu tư) có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 trừ
những dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ; bao gồm:
a) Chấp thuận chủ trương đầu tư và hình thức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án (áp dụng đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
b) Chấp thuận nhà đầu tư trong các trường hợp:
- Đã tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nhưng chỉ có
một nhà đầu tư đăng ký tham gia hoặc đã tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần không
thành theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đã đăng tải Danh mục dự án theo quy định của pháp
luật về đấu thầu nhưng chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
c) Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư thực hiện dự án trong các trường hợp:
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, không thông qua đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư.
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho
thuê đất không thuộc trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất.
- Dự án đầu tư có đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất
thuộc diện phải có văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Dự án của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất tại các xã biên giới; khu vực khác có ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê,
cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: Dự án đầu tư có quy mô sử dụng
đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án
đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người
tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích
đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định
trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn
(golf).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Các cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và các đơn vị có liên quan.
c) Các nhà đầu tư.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Chấp thuận chủ trương đầu tư: Là việc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn
thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế,
chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công là đơn vị tiếp
nhận hồ sơ, chuyên cho Sở Kế hoạch và Đầu tư dê chủ trì, phối hợp cùng các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Quan hệ phối hợp được thực hiện trên nguyên tắc
chặt chẽ, kịp thời giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan nhằm đảm bảo trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân đúng pháp luật và thời gian quy định.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 4. Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư và hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Thành phần hồ sơ (trường hợp đấu giá quyền sử
dụng đất, hồ sơ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập; trường hợp đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư, hồ sơ do cơ quan đã chủ trì lập quy hoạch hoặc nhà đầu tư được
chấp thuận khảo sát, đề xuất dự án lập):
a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu A.I.2 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
c) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất đã được giải phóng mặt bằng (nếu
có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong trường hợp đề xuất lựa
chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
d) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất chưa được giải phóng mặt bằng (nếu
có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong trường hợp đề xuất lựa
chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất. Trường hợp đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên
ngành, tài liệu giải trình căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn
nhà đầu tư thông qua đấu thầu theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp
luật chuyên ngành.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ giấy gửi cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công và file lưu hồ sơ dạng tập tin PDF nộp trực tuyến
qua hệ thống dịch vụ công tỉnh Bình Phước.
3. Trách nhiệm và thời gian phối hợp của các đơn vị.
Tổng thời gian giải quyết thủ tục là 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể thời gian phối hợp của các đơn vị như
sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản và file hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công tỉnh Bình Phước lấy ý kiến thẩm định của các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án.
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ; cơ quan được lấy ý kiến có văn bản thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ
thể:
- Sở Xây dựng: Thẩm định về sự phù hợp của dự án đầu
tư với quy hoạch xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản, nhà ở; mục tiêu, định hướng phát triển đô thị,
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả
kinh tế - xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định về điều kiện
áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; nhu cầu sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; sơ bộ tác động môi trường (nếu có). Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh
tế - xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định về công nghệ
sử dụng đối với dự án thuộc diện thẩm định về công nghệ theo quy định của pháp
luật về chuyển giao công nghệ.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh: Thẩm định về mặt an ninh quốc phòng; an ninh khu vực biên giới.
- Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan: Thẩm định
về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch, quy định quản lý nhà nước chuyên
ngành; đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực
chuyên ngành.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thẩm định về sự phù hợp
của dự án với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của cấp huyện; địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất;
khả năng tác động của dự án đến môi trường xung quanh.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng quản lý chuyên môn, ý kiến
thẩm định dự án của các đơn vị liên quan, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và hình thức lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư và hình thức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 5. Thủ tục chấp thuận nhà
đầu tư thực hiện dự án
1. Thành phần hồ sơ do nhà đầu tư lập:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư theo Mẫu A.I.5 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 33 của Luật Đầu tư.
d) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định về công nghệ pháp luật về chuyển
giao công nghệ.
đ) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức
hợp đồng BCC.
e) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu
về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ giấy gửi cho Trung
tâm Phục vụ hành chính công và file lưu hồ sơ dạng tập tin PDF nộp trực tuyến
qua hệ thống dịch vụ công tỉnh Bình Phước.
3. Trách nhiệm và thời gian phối hợp của các đơn vị.
Tổng thời gian giải quyết thủ tục là 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể thời gian phối hợp của các đơn vị như
sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ
năng lực, kinh nghiệm vả file hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công tỉnh Bình Phước lấy
ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến
thực hiện dự án về các nội dung:
- Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất
đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử
dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với
nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo pháp
luật có liên quan.
b) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan được lấy ý kiến có văn bản thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng quản lý chuyên môn, ý kiến
thẩm định dự án của các đơn vị liên quan, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư và gửi cho cơ quan tổ chức đấu giá, đấu thầu, Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 6. Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Thành phần hồ sơ do nhà đầu tư lập:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 33 của Luật Đầu tư.
d) Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu A.I.3 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường
hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì được
nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
đ) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất và văn bản thỏa thuận nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn bằng quyền, thuê quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhà đầu tư nhận
chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất sau
đó chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
e) Văn bản đề nghị chấp thuận việc nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp.
g) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy
định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
h) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức
hợp đồng BCC.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ giấy và file lưu hồ
sơ dạng tập tin PDF nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công tỉnh Bình Phước.
3. Trách nhiệm và thời gian phối hợp của các đơn vị.
Tổng thời gian giải quyết thủ tục là 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp phải xin ý kiến của Thường trực
Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc các Bộ, ngành Trung ương, cụ thể thời gian
phối hợp của các đơn vị như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi file hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công tỉnh Bình Phước cho các đơn vị có liên quan để nghiên cứu; đồng thời
gửi thư mời thông báo thời gian tổ chức khảo sát vị trí.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở’ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan
tổ chức đi khảo sát thực địa vị trí dự kiến thực hiện dự án và lập biên bản khảo
sát.
c) Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày khảo sát, các
cơ quan có văn bản thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
- Sở Xây dựng: Thẩm định về sự phù hợp của dự án đầu
tư với quy hoạch xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng; quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản, nhà ở; mục tiêu, định hướng phát triển đô thị,
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả
kinh tế - xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành của Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định về nhu cầu
sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; điều
kiện chuyển mục đích sử dụng đất; điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp;
sơ bộ tác động môi trường (nếu có). Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế -
xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thẩm định
về sự phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp, chuyển đổi
mục đích sử dụng đất lâm nghiệp (nếu có); các điều kiện về quy chuẩn,
tiêu chuẩn chuyên ngành của dự án. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội
đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Sở Công Thương: Thẩm định sự phù hợp về mặt quy
hoạch đối với các dự án sản xuất công nghiệp, dự án thương mại; các điều kiện về
quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành của dự án. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế
- xã hội đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Sở Giao thông vận tải: Thẩm định về sự phù hợp với
quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành của dự án.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Thẩm định về công nghệ
sử dụng đối với dự án thuộc diện thẩm định về công nghệ theo quy định của pháp
luật về chuyển giao công nghệ.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh: Thẩm định về mặt an ninh quốc phòng; an ninh khu vực biên giới.
- Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan: Thẩm định
về sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch, quy định quản lý nhà nước chuyên
ngành.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Thẩm định về sự phù hợp
của dự án với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hàng năm,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của cấp huyện; địa điểm, ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất,
tính pháp lý về quyền sử dụng đất; khả năng tác động của dự án đến môi trường
xung quanh.
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng quản lý chuyên môn, ý kiến
thẩm định dự án của các đơn vị, lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án,
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Đối với các dự án cần xin ý kiến của Thường trực
Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
báo cáo xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có ý kiến thống
nhất của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư thực hiện
dự án. Trường hợp Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy không thống nhất, Ủy
ban nhân dân tỉnh thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phúc đáp cho nhà đầu
tư.
g) Đối với các dự án phải lấy ý kiến của các Bộ,
ngành Trung ương.
- Đối với dự án đầu tư nước ngoài tại các xã biên
giới: Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định.
- Đối với dự án đầu tư trong nước: Trường hợp pháp
luật chuyên ngành quy định phải lấy ý kiến của Quân khu 7, Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng, Bộ Quốc phòng thì Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh lấy ý theo quy định và gửi ý kiến thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
h) Đối với các trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư
nhưng không làm thay đổi vị trí hoặc không tăng diện tích đất, Sở Kế hoạch và Đầu
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các đơn vị mà không tổ chức khảo sát thực
địa. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm gửi văn bản thẩm định về Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 7. Khen thưởng
1. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện tốt Quy chế này, có sáng kiến cải tiến lề lối làm việc, tăng năng suất, hiệu
quả công việc, thường xuyên giải quyết công việc đảm bảo nội dung và hoàn thành
trước thời hạn quy định thì được xem xét khen thưởng.
2. Quy trình và hình thức khen thưởng thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.
Điều 8. Xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức
không thực hiện tốt hoặc vi phạm Quy chế này (về thời hạn giải quyết, thẩm định
không đầy đủ nội dung; không thể hiện rõ quan điểm đồng ý hay không đồng ý về
chủ trương đầu tư dự án), tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xem xét, xử lý
như sau:
a) Phê bình, kiểm điểm: Trong trường hợp do không
thực hiện tốt hoặc vi phạm Quy chế này mà nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc giải
quyết hồ sơ trễ hạn thì cơ quan, đơn vị đó phải có văn bản xin lỗi. Việc xin lỗi
được thực hiện theo quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã bị
phê bình, kiểm điểm mà tái phạm (trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có hành vi
bị kiểm điểm mà lại vi phạm hành vi đó) thì bị xem xét xử lý kỷ luật theo
quy định của pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã bị xử
lý kỷ luật mà tiếp tục vi phạm thì bị xử lý kỷ luật cao hơn một mức so với hình
thức kỷ luật đã xử lý và phải chuyển công tác khác.
2. Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm bị xử lý kỷ luật mà tiếp tục vi phạm thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị
đó phải bị xem xét xử lý theo quy định.
3. Quy trình, hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện
nghiêm Quy chế này.
2. Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Quy chế của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên
quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật theo quy
định.
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Có trách
nhiệm theo dõi, giám sát, truy xuất báo cáo tình hình phối hợp thực hiện của
các đơn vị.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
a) Trực tiếp tham gia hoặc ủy quyền cho lãnh đạo
các phòng, ban chuyên môn tham gia phối hợp khảo sát thực địa vị trí khu đất
nhà đầu tư để xuất thực hiện dự án. Khi ký ban hành văn bản thẩm định dự án phải
thẩm định đầy đủ các nội dung theo Quy chế này; đồng thời thể hiện rõ quan điểm
thống nhất hay không thống nhất cho nhà đầu tư thực hiện dự án, tuyệt đối không
nêu ý kiến chung chung hoặc đẩy trách nhiệm cho đơn vị khác.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn
bản thẩm định.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần điều
chỉnh, bổ sung; các đơn vị gửi văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.