ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 379/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
Thực hiện Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số
120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thông báo số 434/TB-VPCP ngày
25/9/2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận Hội nghị chuyên đề về “Nâng cao
hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến” của Ủy ban Quốc gia về
chuyển đổi số. Nhằm thúc đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số trên địa bàn, UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến toàn trình; 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được số hóa.
b) Nâng cao tỷ lệ người dân,
doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ dịch vụ công
trực tuyến lên trên 65% năm
2025.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử tại
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời
gian thực trên môi trường điện tử.
b) Xác định rõ nội dung từng
nhóm công việc trong điểm, triển khai đồng bộ thống nhất trên địa bàn tỉnh.
c) Bảo đảm sự chỉ đạo, điều phối
thống nhất, đồng bộ của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 tỉnh
toàn diện các hoạt động trên các địa bàn. Đảm bảo nguồn lực tổ chức thực hiện.
d) Lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm, lấy nhiệm vụ nâng cao kỹ năng số cho xã hội là nhiệm vụ trọng
tâm, xuyên suốt quá trình triển khai Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Thể chế,
chính sách
a) Rà soát các Quy trình, quy định
hướng đến sửa đổi, ban hành phù hợp với điều kiện thực tiễn. Chú trọng đến nâng
cao hiệu quả của Kho dữ liệu số cho công dân, tổ chức.
b) Xây dựng và ban hành quy định
khen thưởng, xử phạt trong phạm vi hoạt động dịch vụ hành chính công.
c) Nghiên cứu, đánh giá thực tiễn
kết quả các mô hình hoạt động, tham mưu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
các Nghị quyết hỗ trợ liên quan đến miễn giảm về phí, lệ phí thực hiện TTHC khi
thực hiện dịch vụ công trực tuyến, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; Đội ngũ
chuyên trách chuyển đổi số; Tổ Công nghệ số cộng đồng đối với dịch vụ công trực
tuyến.
2. Công bố
tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
a) 100% thủ tục hành chính được
thực hiện rà soát, đánh giá đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung
cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia tuân thủ nghiêm túc các quy định trong Luật Giao dịch điện tử số
20/2023/QH15; Nghị định số 45/2020/NĐ- CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ về quy định về định danh và xác thực
điện tử; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Tổ chức công bố và thực hiện
đồng bộ thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt là các thủ tục hành chính cấp
Sở, ngành quy định thực hiện tại cấp huyện, cấp xã.
3. Quy
trình số
a) Rà soát tổng thể tái cấu
trúc lại quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong cơ quan nhà nước theo hướng:
Sử dụng quy trình số triệt để; Rút gọn bước thực hiện; Rút ngắn thời gian thực
hiện; Không được qua tổ chức trung gian, không được phép sử dụng thông tin cá
nhân. Văn bản điện tử đủ điều kiện quy định của pháp luật thay thế cho văn bản
giấy.
b) Xây dựng hệ thống quy trình
thống nhất áp dụng cho các thủ tục hành chính thuộc cấp huyện, cấp xã. Tuyệt đối
không để tình trạng quy trình khác nhau cho các địa bàn khác nhau trên một nhóm
thủ tục hành chính.
c) Chuẩn hóa các quy trình liên
thông, đảm bảo sự thống nhất về mô hình,
phương thức tham gia và dữ liệu
liên thông.
4. Dữ liệu
số
a) Tạo lập các bộ dữ liệu số
trên cơ sở rà soát thành phần hồ sơ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo
hướng chuẩn hóa và thay thế hồ sơ giấy khi đã có dữ liệu số được cơ quan nhà nước
số hóa.
b) Đẩy mạnh triển khai biểu mẫu
điện tử (eform) trong các biểu mẫu thủ tục hành chính phục vụ dịch vụ công trực
tuyến. Tổ chức quyết liệt hoạt động số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
c) Chuẩn hóa, phổ biến rộng rãi
trong người dân và toàn xã hội, nâng cao chất lượng và số lượng việc sử dụng lại
dữ liệu từ kho dữ liệu số công dân, tổ chức nhằm thay thế các hồ sơ giấy trong
thành phần thủ tục hành chính.
d) Triển khai nền tảng công chức,
chứng thực số hướng đến hình thành kho dữ liệu số công chứng, chứng thực liên
thông với thủ tục hành chính nhằm thay thế cho các giấy tờ công chức, chứng thực
giấy trong thành phần hồ sơ.
5. Nền tảng
số
a) Nâng cấp toàn diện hệ thống
thông tin thủ tục hành chính theo hướng duy trì nâng cao chất lượng những tiêu
chí đã đạt và bổ sung, nâng cấp những tiêu chí chưa đạt.
b) Đảm bảo điều kiện kiểm soát
toàn diện các hoạt động thực thi nghiệp vụ xử lý hành chính công trực tuyến
trên môi trường mạng cũng như các hoạt động trực tiếp tại bộ phận Một cửa của
cán bộ, công chức, viên chức.
c) Hình thành công cụ phân
tích, đánh giá, báo cáo thông qua dữ liệu số và xác định thành phương thức kiểm
tra đánh giá thông qua nền tảng số trên cơ sở dữ liệu số được hình thành trong
quá trình tác nghiệp của công chức, viên chức.
6. Hạ tầng
số
a) Nâng cấp đảm bảo điều kiện
tiêu chuẩn đủ năng lực đáp ứng yêu cầu vận hành dịch vụ công nói riêng và công
tác chuyển đổi số nói chung. Đầu tư triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm đảm bảo
an toàn thông tin, khả năng dự phòng, phục hồi trong trường hợp bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi các cuộc tấn công mạng.
b) Rà soát và ban hành lại quy
chuẩn hạ tầng tại bộ phận Một cửa các cấp theo tình hình mới đáp ứng yêu cầu
Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06.
c) Tập trung các nguồn lực nâng
cao chỉ số sử dụng điện thoại di động thông minh trong dân.
7. Công dân
số
a) Đẩy mạnh công tác truyền
thông nâng cao nhận thức, kỹ năng số của người dân, doanh nghiệp. Đặc biệt là
phương thức để người dân nhận diện rõ các quyền lợi được thụ hưởng và cách thức
giải quyết, xử lý các vấn đề phát sinh khi tham gia dịch vụ công trực tuyến.
b) Phát huy tối đa vai trò của
Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc cùng cơ quan nhà nước triển khai nhiều hoạt
động, nhiều mô hình nhằm hướng đến nâng cao nhận thức và kỹ năng số tác động mạnh
mẽ đến tăng tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
c) Triển khai mạnh mẽ, huy động
nguồn lực xã hội hóa vào các hoạt động đảm bảo điều kiện sở hữu các tài sản số
cho công dân bao gồm: Tài khoản định danh điện tử, tài khoản thanh toán điện tử
và chữ ký số.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách nhà nước gồm kinh
phí đầu tư công và kinh phí sự nghiệp.
- Các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
và thực hiện Đề án 06 tỉnh
Chỉ đạo điều phối toàn diện, thống
nhất hoạt động từ cấp tỉnh đến cấp huyện
các nhiệm vụ nhằm nâng cao chỉ
số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Thực hiện nhiệm vụ là cơ
quan thường trực Ban chỉ đạo triển khai có hiệu quả các hoạt động.
b) Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban
Chỉ đạo Chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 tỉnh, UBND tỉnh kết quả triển khai.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
Cân đối, bố trí ngân sách nhà
nước gồm kinh phí đầu tư công và kinh phí sự nghiệp để triển khai Kế hoạch đảm
bảo tiến độ, hiệu quả.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế
Tập trung chỉ đạo, ưu tiên các
nguồn lực để triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động, nhiệm vụ trong kế
hoạch (Phụ lục danh mục nhiệm vụ, hoạt động kèm theo). Giám sát kết quả
thực hiện thông qua báo cáo số thay thế cho báo cáo giấy và trực tiếp chịu
trách nhiệm với kết quả thực hiện của ngành, địa phương.
5. Các cơ quan, tổ chức có
liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực
hiện Kế hoạch này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông) kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc khi có yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số và thực hiện
Đề án 06, Ủy ban nhân dân tỉnh để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục Chuyển đổi số quốc gia;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP.UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN, TĐKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 379/KH-UBND ngày 10/10/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Thể
chế, chính sách
|
1
|
Rà soát trình sửa đổi quy định
quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tư pháp
|
Quý I/2025
|
|
2
|
Nghiên cứu tham mưu chính
sách miễn phí, giảm thời gian đối với công dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý I/2025
|
|
3
|
Nghiên cứu và tham mưu chính
sách hỗ trợ cho nhân sự chuyên trách chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính
|
Quý I/2025
|
|
4
|
Nghiên cứu và tham mưu chính sách
hỗ trợ cho Tổ Công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính Các huyện, thị
xã, thành phố Huế
|
Quý I/2025
|
|
5
|
Nghiên cứu tham mưu quy định
về chế độ khen thưởng, xử phạt trong hoạt động dịch vụ hành chính công
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2025
|
|
6
|
Chế độ vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng, duy trì Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chính tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài Chính
|
Hàng năm
|
Kinh phí sự nghiệp
|
II
|
Công
bố tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
1
|
Rà soát gửi Văn phòng UBND tỉnh
tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành danh mục DVCTT toàn trình và DVCTT một phần
theo hướng 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 10/2024
|
|
2
|
Tham mưu trình UBND tỉnh ban
hành danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một
phần thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các Sở, ban, ngành trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 10/2024
|
|
III
|
Quy
trình số
|
1
|
Tái cấu trúc lại toàn bộ quy
trình xử lý thủ tục hành chính theo hướng: Rút gọn bước thực hiện; Rút ngắn
thời gian thực hiện; Không được qua Tổ chức trung gian không được phép sử dụng
thông tin cá nhân. Văn bản điện tử đủ điều kiện quy định của pháp luật thay
thế cho văn bản giấy.
|
Các Sở, Ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2024
|
Bao gồm luôn quy trình đối với
TTHC phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh công bố
quy trình số sau khi tái cấu trúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2024
|
|
IV
|
Dữ
liệu số
|
1
|
Rà soát danh mục dữ liệu số
được hình thành hướng đến thay thế cho thành phần hồ sơ giấy trong thủ tục
hành chính theo hướng: Các ngành đăng ký danh sách số hóa hình thành CSDL số
đối với các thành phần hồ sơ liên quan đến ngành phụ trách; Đồng thời đề xuất
danh mục ngành khác liên quan đến thành phần hồ sơ trong thủ tục hành chính
cho ngành mình phụ trách
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2024
|
|
2
|
Thiết lập các biểu mẫu, tờ
khai điện tử (Eform) và triển khai hoạt động số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2024
|
|
3
|
Tạo nguồn lực cho hoạt động số
hóa: Trên cơ sở đánh giá, tổng hợp các hoạt động số hóa, các ngành, địa
phương gửi tổng hợp về Sở Thông tin và Truyền thông làm căn cứ để trình phê
duyệt cấp nguồn lực thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2024
|
Kinh phí sự nghiệp
|
V
|
Nền
tảng số
|
1
|
Nâng cấp hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng các quy định mới về Chuyển đổi số và Đề
án 06
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2025
|
Đầu tư công
|
2
|
Triển khai dự án “Nền tảng số
công chứng điện tử” dùng chung trên địa tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2025
|
Đầu tư công
|
3
|
Xây dựng nền tảng giám sát, kiểm
tra, đánh giá, cảnh báo, xếp loại chất lượng dịch vụ công trực tuyến theo hướng
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2025
|
Đầu tư công
|
VI
|
Hạ
tầng số
|
1
|
Nâng cấp hạ tầng dùng chung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2025
|
Đầu tư công
|
2
|
Chuẩn hóa danh mục hạ tầng tại
Trung tâm phục vụ HCC, bộ phận một cửa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2025
|
Đầu tư công
|
3
|
Trang cấp thiết bị phục vụ
triển khai Đề án 06
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2024
|
Đầu tư công
|
VII
|
Công
dân số
|
1
|
Tập huấn nâng cao kỹ năng số,
kỹ năng tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng công nghệ đặc biệt là kỹ
năng sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho đối tượng thành viên Tổ công nghệ số
cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Năm 2025
|
Kính phí sự nghiệp
|
2
|
Tổ chức đào tạo trực tiếp cho
người dân trên địa bàn tỉnh các kỹ năng số, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kính phí sự nghiệp
|
3
|
Tổ chức các nội dung đào tạo
trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp về kỹ năng số và sử dụng dịch vụ công
trực tuyến trên Hue-S
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
Kính phí sự nghiệp
|
4
|
Đẩy mạnh truyền thông, tuyên
truyền dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
bằng nhiều hình thức phong phú
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Thừa Thiên Huế; Đài PTTH
tỉnh
|
Thường xuyên
|
Kính phí sự nghiệp
|
5
|
Tổ chức hướng dẫn trực tiếp
cho người dân đăng ký hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh khi đến
nộp tại các Trung tâm phục vụ HCC cấp tỉnh và huyện, bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã
|
Trung tâm phục vụ HCC cấp tỉnh
và huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
|
|
|
UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ