HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 06
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn
cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà
nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính;
Xét
Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long về việc quy định nội dung và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nội dung và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1.
Nội dung chi: Thực hiện theo điều 3 Thông
tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ Tài chính.
a)
Chi công tác phí cho những người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
b)
Chi điều tra, khảo sát, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính.
c)
Chi hoạt động thống kê về xử lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
d)
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: soạn thảo,
góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính.
e)
Chi cho công tác hệ thống hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
trong theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
f)
Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
g)
Chi cho công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
h)
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
i)
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác
theo dõi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
j)
Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính.
k)
Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước
về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
l)
Chi sơ kết, tổng kết tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
m)
Chi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính.
n)
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính.
o)
Chi mua sắm, thuê trang thiết bị phục vụ cho quản lý công tác thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính.
p)
Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
q)
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài
liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định cụ thể về thẩm quyền và cách thức xác định các hồ sơ phức tạp tại địa
phương.
r)
Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
2.
Mức chi: Thực hiện theo Điều 4 Thông tư
số 19/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ Tài chính.
a)
Chi công tác phí cho những người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
b)
Chi điều tra, khảo sát, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính: Thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
c)
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện
theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d)
Chi cho công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức
chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
e)
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện
theo Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
f)
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác
theo dõi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
g)
Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước
về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
22/2014/QĐ-UBND ngày 19/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy
định về công tác thi đua khen thưởng.
h) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày 16/6/2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
i)
Chi mua, thuê trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định
tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg
ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ
quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập. Việc thanh toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng
năm; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy định
của pháp luật đấu thầu.
j)
Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên
các phương tiện thông tin đại chúng thực hiện theo định mức, đơn giá của các
ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
k)
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài
liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng,
ảnh hưởng đến nhiều đối tượng: Mức chi tối đa 500.000 đồng/hồ sơ.
l)
Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có), theo hóa đơn, chứng từ chi
thực tế hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân
sách hàng năm.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế.
4. Những nội dung khác có liên quan
chưa được quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo các quy định
tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, kỳ họp thứ 06 thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra
VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|