ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2008/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 29/TTr-BQLCKCN ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính (TTHC)
ban hành mới lĩnh vực Lao động trong khu công nghiệp, TTHC sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Quản lý Quy hoạch và Xây dựng, TTHC bãi bỏ lĩnh vực Lao động trong khu
công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hòa Bình (Có phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Lao động trong khu công nghiệp tại Quyết định số
2671/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2008 /QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực lao động trong khu công nghiệp
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong
khu công nghiệp
|
2
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động
|
3
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
4
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
II. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Quản lý Quy hoạch
và Xây dựng
|
1
|
Thẩm định Thiết
kế cơ sở
|
2
|
Cấp giấy phép
xây dựng
|
3
|
Điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
|
III. Thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lý
do
|
|
Lĩnh vực lao
động trong khu công nghiệp
|
1
|
Xác nhận người
lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong KCN không thuộc diện
cấp giấy phép lao động.
|
Các thủ tục hành chính được quy
định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ và Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
được thay thế bởi Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ và
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong KCN.
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong KCN.
|
4
|
Đăng ký nội quy lao động của
các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG
TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Tên thủ
tục hành chính "Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp trong khu công
nghiệp".
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, người sử dụng lao động nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo quy định đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra và tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, khi nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động thì viết giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội
quy lao động cho người sử dụng lao động; chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh
nghiệp để xử lý hồ sơ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký nội quy lao động, nếu nội quy lao động có quy định trái với pháp luật
thì Phòng Quản lý doanh nghiệp có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng
lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
Bước 3: Phòng Quản lý doanh nghiệp chuyển trả
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kết thúc hồ sơ một cửa.
1.2. Cách thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký nội
quy lao động bao gồm:
1. Văn bản đề nghị
đăng ký nội quy lao động;
2. Các văn bản của
người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm
vật chất;
3. Biên bản góp ý
kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
4. Nội quy lao động.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp
1.6. Kết quả thực hiện:
Văn bản Thông báo
về việc đăng ký nội quy lao động
1.7. Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
1.8. Lệ phí: không có.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện:
+ Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải
nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
tỉnh nơi đăng ký kinh doanh.
+
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao
động, nếu nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì Ban Quản lý các
khu công nghiệp có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi,
bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
1.11. Căn cứ pháp lý:
-
Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
-
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ Luật Lao động;
-
Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao
động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP;
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Văn bản ủy quyền
ngày 07/7/2015 giữa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
2. Tên thủ tục hành chính "Xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động".
2.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 9 ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT- BLĐTBXH.
+ Danh sách trích ngang về người
lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ
chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động
nước ngoài.
+ Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ chứng minh người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo
bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam cho người sử dụng lao động trong các khu công nghiệp của tỉnh:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các tổ chức hành nghề luật sư
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp ở địa phương.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trừ một số đối tượng người lao động
nước ngoài sau đây:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị
trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời
gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01
năm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động nước ngoài thuộc
một trong các trường hợp sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên hội đồng quản trị
của công ty cổ phần.
- Là trưởng văn phòng đại diện,
dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh
làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên
gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được
cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với
Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch
vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ
cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực
hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo
quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy
phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước
ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt
Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các
cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam.
- Tình nguyện viên.
Người lao động nước ngoài là
tình nguyện viên phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc
tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người lao động nước ngoài vào
Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc
lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn
không quá 90 ngày trong 01 năm.
- Người lao động nước ngoài vào
Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan
cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của
pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Na.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại
diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ
trường hợp điều ước quốc tế có hiệu lực mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
- Người lao động nước ngoài có hộ
chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
- Các trường hợp khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy
quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Văn bản ủy quyền ngày
07/7/2015 giữa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH
ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi
bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
......., ngày.....tháng.....năm........
|
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
..............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ
chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: ................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài
là:...................................................... người
4. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................... 6. Email (nếu có)
..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số:
............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
...............................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.......................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm)
của ..... về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình xác
nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao
động (có danh sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định
tại Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm
theo (liệt kê tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC
DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kèm theo văn bản số .......... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ
chức)
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
|
Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức
|
Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có)
|
Vị trí công việc
|
Chức danh công việc
|
Địa điểm làm việc
|
Thời hạn làm việc
|
Nam
|
Nữ
|
Số
|
Cơ quan cấp
|
Có giá trị đến ngày
|
Từ (ngày/
tháng/năm)
|
Đến (ngày/
tháng/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Tên thủ tục hành chính "Cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam".
3.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày
làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người
sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Đối với người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước
ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động
nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp
đồng lao động đã ký kết với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đã cấp giấy
phép lao động đó.
3.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và Nghị định số
11/2016/NĐ-CP).
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ.
+ Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn
bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ
sơ.
+ Văn bản chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
Đối với một số nghề, công việc,
văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài
được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
* Giấy công nhận là nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
* Văn bản chứng minh kinh nghiệm
của cầu thủ bóng đá nước ngoài.
* Bằng lái máy bay vận tải hàng
không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
* Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại Khoản
c.2, c.3 và c.4 Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản
sao có chứng thực.
Nếu các giấy tờ trên của nước
ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước
ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo
quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
+ Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
* Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng;
* Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
* Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
* Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
* Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
* Đối với người lao động nước
ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
* Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật mà
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ theo quy định tại
Khoản này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng
thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng
Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài làm việc
cho người sử dụng lao động trong các khu công nghiệp của tỉnh sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước ở địa phương;
- Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương;
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động được cấp cho người lao động nước ngoài.
3.8. Lệ phí: 600.000 đồng/1
giấy phép.
Theo Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 7/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ % trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và
pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy
quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH
ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi
bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội.
- Văn bản ủy quyền ngày
07/7/2015 giữa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 ban hành Quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ
lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
......., ngày.....tháng.....năm........
|
Kính
gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ
chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài
là: ..................................................................... người
4. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................... 6. Email (nếu có)
....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số:
.............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm)
của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)
……
12. Quốc tịch: ........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số:
....................................................................
Cơ quan cấp: ......................................................
Có giá trị đến ngày: .................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề)
(nếu có):
.....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
17. Vị trí công việc:
..............................................................................................................
18. Chức danh công việc:
...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ
thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
..............................................................................
20. Mức lương:
............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ……………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:
................................................................................................................
+ Chức danh công việc:
.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2:
..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc: .........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại: ............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
.............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố….
- (2), (3):
Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
4. Tên thủ tục hành chính "Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam".
4.1.
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cấp lại giấy phép
lao động do giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày
thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động
hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình cấp lại giấy phép lao động.
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước
ngoài được cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động
nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp
đồng lao động đã ký kết tới Ban Quản lý các khu công nghiệp đã cấp lại giấy
phép lao động đó.
4.2. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Trung
tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
* Trường hợp giấy phép lao động
bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc cơ
quan Công an của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp thay đổi nội dung
ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
* Trường hợp giấy phép lao động
động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày phải có giấy chứng nhận
sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
* Trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia, nhà quản lý,
giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản
chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài làm việc
cho người sử dụng lao động trong các khu công nghiệp của tỉnh sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong
nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh
của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các tổ chức hành nghề luật sư
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định
tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4.8. Lệ phí: 450.000đồng/1
giấy phép.
Theo Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 7/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí ; mức thu và tỷ lệ % trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông
tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép
lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn
bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động.
- Giấy phép lao động còn thời hạn
ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy
quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày
26 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi
bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội.
- Văn bản ủy quyền ngày
07/7/2015 giữa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 ban hành Quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ
lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí.
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:......................
V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
|
......., ngày.....tháng.....năm........
|
Kính
gửi:.............................................................(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ
chức/nhà thầu) ................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài
là: ..................................................................... người
4. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
5. Điện thoại:
...................................................... 6. Email (nếu có)
....................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số:
.............................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số... (ngày/tháng/năm)
của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
......................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................... 11. Giới tính (Nam/Nữ)
……
12. Quốc tịch:
........................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số:
....................................................................
Cơ quan cấp:
...................................................... Có giá trị đến ngày:
.................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề)
(nếu có):
.....................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
17. Vị trí công việc:
..............................................................................................................
18. Chức danh công việc:
...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ
thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
..............................................................................
20. Mức lương:
............................... VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ....................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động:
.........................................................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ……………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc:
................................................................................................................
+ Chức danh công việc:
.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)......................................
- Nơi làm việc lần 2:
..........................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:
.........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
..............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
...................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm).....................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:
............................................................................
+ Địa điểm làm việc:
........................................................................................................
+ Vị trí công việc:
.............................................................................................................
+ Chức danh công việc:
..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm)...................................
Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố….
- (2), (3):
Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
5. Tên thủ tục hành chính " Thu hồi giấy phép lao động".
5.1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy
phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản
nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng
không thu hồi được.
Đối với trường hợp giấy phép lao
động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không
thực hiện đúng Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì Ban quản lý các khu công nghiệp ra quyết định thu hồi theo Mẫu
số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và thông báo cho người sử
dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp
lại cho Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể
từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi kèm theo văn bản của người sử dụng
lao động, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có văn bản
xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động.
5.2.
Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động và nộp
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy phép lao động của người
lao động nước ngoài.
+ Văn bản nêu rõ lý do từng trường
hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
5.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi giấy phép lao động.
5.8.
Lệ phí: Không có.
5.9.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép lao động hết hiệu
lực hoặc người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
5.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động
số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Thông tư số
32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động
trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết
định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thẩm định
thiết kế cơ sở
1.1. Trình
tự
thủ tục
- Người
đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Ban Quản
lý các khu công nghiệp sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Ban Quản lý các khu công nghiệp có
văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp cơ
quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định,
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm
tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực
hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười)
ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho
cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
1.2. Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở
(thuyết minh và bản vẽ).
- Các tài liệu, văn bản
pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20
ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15
ngày đối với dự án nhóm C.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Hoà Bình.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở.
1.8. Lệ phí: Theo quy định
của Bộ tài chính (Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ
trình thẩm định thiết kế cơ sở.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình;
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định 164/2013-NĐ-CP ngày 12/11/2013 về việc sửa
đổi bổ sung một số điều Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp,khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định
114/2015-NĐ-CP ngày 09/11/2015 về việc sửa đổi bổ sung Điều 21, Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,khu
chế xuất và khu kinh tế;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
- Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định
thiết kế cơ sở.
+ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 về việc ban hành quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ
máy của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 về việc Ban hành quy định
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
* Ghi chú:
phần chữ in nghiêng là nội dung điều chỉnh, bổ sung
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
PHỤ LỤC II (Mẫu số 01)
(Ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6
năm 2015 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế cơ sở
Kính gửi : Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Hòa Bình.
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình;
- Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,khu
chế xuất và khu kinh tế; Nghị định 164/2013-NĐ-CP ngày 12/11/2013 về việc sửa đổi
bổ sung một số điều Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp,khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị
định 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 về việc
sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính
phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 về việc ban hành quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ
máy của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số …….., chứng nhận của Ban Quản lý các khu Công
nghiệp Tỉnh Hòa Bình về việc thực hiện Dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
- Căn cứ văn bản
số… ngày… của… về chủ trương đầu tư XD công trình (nếu có)...;
- Các căn cứ
khác có liên quan…………………………
(Tên chủ đầu tư) trình (cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết
kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán công trình… do… lập với các nội
dung sau:
I. Thông tin chung công trình
1. Tên dự án:….
2. Nhóm dự án…
3. Loại cấp công trình…
4. Người quyết định đầu tư…
5. Tên chủ đầu tư và các
thông tin liên lạc (điện thoại, địa chỉ….)
6. Địa điểm xây dựng…
7. Giá trị tổng mức đầu tư
8. Nguồn vốn đầu tư:….
9. Thời gian thực hiện
10. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng…
8. Nhà thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi…
10. Các thông tin khác (nếu
có)…
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm
báo cáo
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương
án kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo;
- Quyết định lựa chọn nhà thầu
lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với quy mô trên 20ha)
- Văn bản thỏa thuận cao độ
tĩnh không (nếu có)…
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
(hoặc thỏa thuận) phòng cháy chữa cháy;
- Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động Môi trường; Giấy Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc
thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Các văn vản thông tin, số
liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát khảo sát xây
dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên
cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản
vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Thông tin năng lực của các
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và
thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết
kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (cơ
quan thẩm định) thẩm định thiết kế cơ sở dự án… với các nội dung trên./.
Nơi nhận :
- Như trên
- Lưu
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Cấp giấy phép xây dựng
2.1.Trình tự thực
hiện:
- Chủ
đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
- Ban
Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường
hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội
dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ
đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn
cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây
dựng theo quy định của pháp luật.
- Đối
với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được
coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức
thực hiện: nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
2.3. Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản
vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản
vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị
trí công trình;
+) Bản
vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản
vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công
trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp
nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường
hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa
bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định.
- Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Ngoài
các tài liệu quy định nêu trên còn bổ sung thêm các tài liệu khác như sau:
+ Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định
thiết kế.
+ Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm
an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng
hầm.
+ Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD,
kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình
chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu
phải lập dự án đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4.Thời hạn giải
quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện: chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Hoà Bình.
2.7. Kết quả: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy
phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại
nơi tiếp nhận hồ sơ.
2.8. Phí, lệ
phí: 500.000 đồng/giấy phép (căn cứ
Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí).
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
2.11. Căn cứ
pháp lý:
+ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
+ Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành quy định danh mục chi
tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ
phí..
+ Quyết định số
56/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
* Ghi chú:
phần chữ in nghiêng là nội dung điều chỉnh, bổ sung
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
1. Thông
tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu
tư (tên chủ hộ): ……………………………………………...
- Người đại diện: ………………Chức
vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên
hệ: ……………………………………………………………
- Số
nhà: ………….…… Đường/phố ………………. Phường/xã ………
- Quận/huyện
Tỉnh/thành phố: …………………………………………..
- Số điện
thoại: ……………………………………………………………
2. Thông
tin công trình:
- Địa Điểm xây
dựng: ……………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện
tích ………………. m2.
- Tại số
nhà: ………………………. Đường/phố ………………………..
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ……………..
- Tỉnh,
thành phố: …………………………………………………….……
3. Nội dung xin phép:
…………………………………………………….
- Tên dự
án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê
duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công
trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
- Loại công
trình: ……………….. Cấp công trình: ………………………
- Diện tích xây dựng: ………………………………………………….m2.
- Tổng diện tích
sàn:……………………………………………………m2.
- Chiều cao công
trình:…………………………………………………. m.
- Số tầng:
………………………………………………………………….
-
Cốt xây dựng công
trình......................................................................
4. Đơn
vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………
- Tên đơn vị
thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……Cấp ngày ….
- Tên chủ
nhiệm thiết kế: …………………………………………………
- Chứng chỉ
hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …….
- Địa chỉ: ……………………………………….…………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………
- Giấy phép
hành nghề số (nếu có): …………cấp ngày …………………..
5. Dự
kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam
kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…….., Ngày ..... tháng .... năm ....
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
3.1. Trình tự
thực hiện:
(1)
Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng trình tự thực hiện như cấp giấy phép
xây dựng.
(2)
Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
- Chủ
đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho Ban Quản
lý các khu công nghiệp.
- Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm xem
xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
3.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ gồm:
(1) Đối
với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản
chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản
sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của
người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Đối
với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản
chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
(3) Đối
với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại
theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản
chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết:
- Điều chỉnh giấy
phép xây dựng: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại
giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng
thực hiện: chủ đầu tư.
3.6. Cơ quan thực
hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hoà Bình.
3.7. Kết quả: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
3.8. Phí, lệ
phí:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
Không.
- Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000
đồng (căn cứ Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh về ban
hành quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%)
trích, nộp những khoản phí, lệ phí).
- Cấp lại giấy phép xây dựng:
Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
3.11. Căn cứ
pháp lý:
+ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
+ Nghị
quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí.
+ Quyết định số
56/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
* Ghi chú:
phần chữ in nghiêng là nội dung điều chỉnh, bổ sung
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình)
Kính
gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
Số nhà: ................. Đường
....................Phường (xã) ..........................................
Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại: .........................................................
Đường: ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
4. Nội dung đề
nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều
chỉnh: .............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:
.......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: ..................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
................................................... Điện thoại:
............................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có): .............................cấp ngày .....................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các
tài liệu:
1 -
2 - ........
ngày ......... tháng ......... năm .........
|
Người
làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|