ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3247/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SON LA NĂM
2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước; Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Sơn
La về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 1306/TTr-STTTT ngày 15/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Sơn La năm 2017 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, VX(2). NQ, 45 bản.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT), TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (TTĐT) TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2017
(kèm theo Quyết định số: 3247/QĐ-UBND
ngày 20/12/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
238/QĐ-UBND ngày 08/2/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn
2017-2020; nhằm đẩy mạnh triển khai công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý điều hành của các cơ quan
nhà nước, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành khảo
sát và đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT đối với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017. Nội dung, kết
quả đánh giá cụ thể như sau:
A. CƠ SỞ, TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM VÀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
I. CƠ SỞ ĐÁNH
GIÁ
Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La được thực hiện dựa trên
số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo của các cơ quan,
đơn vị; đồng thời kiểm tra và đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra
tình hình ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin; kết quả thẩm tra, xác minh
số liệu tại các cơ quan, đơn vị và việc theo dõi thực tế
tình hình ứng dụng CNTT.
Đối với đánh giá về cung cấp thông
tin trên Trang TTĐT, triển khai dịch vụ công trực tuyến và công tác tổ chức quản
trị Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị thì số liệu được kiểm tra trực tiếp trên
mỗi Trang TTĐT của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Đối với Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc,
Thanh tra tỉnh do không có thủ tục hành chính công nên không đánh giá nhóm tiêu chí sử dụng phần mềm một cửa điện tử và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến (tuy nhiên vẫn có quy định về cách tính điểm riêng cho
03 cơ quan này). Việc đánh giá, xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh năm 2017 được thực hiện với
30/30 cơ quan, đơn vị bao gồm 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 12/12
huyện, thành phố; việc đánh giá, xếp hạng từng hạng mục mức độ ứng dụng CNTT được
thực hiện với 30/30 cơ quan, đơn vị bao gồm 18/18 sở, ban, ngành và 12/12 huyện,
thành phố.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
Các hạng mục, tiêu chí được đánh giá
dựa theo các quy định của nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước gồm: Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước và những định hướng, mục tiêu của các kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt
động của CQNN; Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng
dụng CNTT của cơ quan nhà nước; Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19/01/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước năm 2016.
Năm 2017, công tác đánh giá xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày
09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Đối tượng thực hiện đánh giá xếp hạng
gồm 30 cơ quan, đơn vị (18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 12 huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh), với các nội dung đánh giá gồm:
- Đánh giá về mức độ ứng dụng CNTT dựa
trên 06 hạng mục chính gồm: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT; (2) Ứng dụng CNTT trong
hoạt động nội bộ cơ quan; (3) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
(4) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; (5) Nhân lực CNTT; (6) Cơ chế
chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT.
- Đánh giá về Trang TTĐT dựa trên 11
nhóm tiêu chí gồm: (1) Thông tin, giới thiệu; (2) Tin tức,
sự kiện; (3) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; (4) Thông tin chỉ đạo điều hành; (5)
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; (6) Văn bản quy phạm pháp luật; (7) Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công; (8) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (9) Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân; (10) Chức năng hỗ trợ
trên trang TTĐT; (11) Đảm bảo quy định khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
TÍNH ĐIỂM
Phương pháp tính điểm mức độ ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện trên 06 hạng mục, điểm
của mỗi hạng mục là tổng điểm của các tiêu chí thành phần, tổng điểm của 06 hạng
mục là tổng điểm để xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT trong các CQNN của tỉnh.
Phương pháp tính điểm Trang TTĐT
trong các cơ quan nhà nước của tỉnh được thực hiện trên 11 nhóm tiêu chí, điểm
của mỗi nhóm tiêu chí là tổng điểm của các tiêu chí thành
phần, tổng điểm của 11 nhóm tiêu chí
là tổng điểm để xếp hạng tổng thể Trang TTĐT của các CQNN của tỉnh.
IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN
KHAI
1. Công tác chuẩn bị, hướng dẫn việc
thu thập, báo cáo số liệu mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-UBND
ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu
chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà
nước tỉnh Sơn La, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản số
888/STTTT-CNTT ngày 07/9/2017 về việc hướng dẫn báo cáo số liệu về ứng dụng
CNTT và Trang TTĐT năm 2017. Thực hiện hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố đã tổ chức thu
thập số liệu và gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định. Đến ngày 21/9/2017, Sở Thông tin và Truyền thông đã nhận được báo cáo và
tài liệu kiểm chứng của 18 sở, ngành cấp tỉnh (trừ
Văn phòng UBND tỉnh không đánh giá) và 12 huyện, thành
phố.
Để giúp việc trong
công tác thu thập, thẩm định, đánh giá chấm điểm các cơ quan, đơn vị theo Bộ
tiêu chí, Sở Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 182/QĐ-STTTT
ngày 22/9/2017 về việc thành lập Tổ thẩm định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh do Phó Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông làm tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo phòng CNTT và
công chức, viên chức phòng CNTT, phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản, Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, thực hiện công tác thẩm định, đánh giá
kết quả mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước tỉnh theo
nhiệm vụ phân công tại Thông báo số 954/TB-STTTT ngày 26/9/2017 của Sở Thông
tin và Truyền thông.
Tổ thẩm định tổ chức họp định kỳ hàng
tuần để thống nhất cách thức thẩm định, kiểm tra thực tế; đề xuất, tháo gỡ các
vướng mắc phát sinh trong quá trình thẩm định; rà soát đối chiếu kết quả thực
hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, cung cấp thông tin trên Trang TTĐT theo từng hạng
mục, nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định số
2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh. Thực hiện thẩm định trực tiếp tại
các sở, ngành; đối chiếu với kết quả thực tế từ các đợt kiểm tra tình hình ứng
dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin tại các huyện; rà soát từng văn bản, tài
liệu kiểm chứng có liên quan. Quá
trình làm việc của tổ thẩm định nghiêm túc, đúng quy định và hướng dẫn.
2. Công tác thẩm định, đối chiếu kết
quả, chấm điểm
Trên cơ sở số liệu
báo cáo và tài liệu kiểm chứng của các sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiến hành đối chiếu giữa số liệu
trong báo cáo của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố với số liệu qua xác
minh, khảo sát thực tế và các tài liệu kiểm chứng kèm theo; thực hiện đối chiếu,
chấm điểm lần thứ nhất. Đến ngày 09/11/2017, Sở Thông tin
và Truyền thông ban hành văn bản số 1143/STTTT-CNTT gửi các cơ quan, đơn vị về
việc xác nhận kết quả thẩm định, chấm điểm mức độ ứng dụng CNTT, trang TTĐT, tiếp
tục rà soát, hoàn thiện kết quả chấm điểm lần thứ 2, trình
xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh Sơn La đối với dự thảo
Quyết định xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, trang TTĐT của các CQNN tỉnh tại cuộc
họp Ban Chỉ đạo ngày 22/11/2017.
Qua công tác rà soát, đối chiếu, hầu
hết các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện đã quan tâm đến việc tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh. Tuy
nhiên, vẫn còn một số sở, ngành, UBND huyện thực hiện chậm so với thời gian quy
định, hồ sơ, tài liệu, báo cáo còn sơ sài, có tài liệu kiểm chứng còn chưa đúng với yêu cầu.
B. KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM
2017
I. KẾT QUẢ CHUNG
Việc đánh giá, xếp hạng được chia làm
4 mức: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
- Mức Tốt: Là đơn vị có tổng điểm đạt
từ 85 điểm trở lên
- Mức Khá: Là đơn vị có tổng điểm đạt
từ 70 điểm đến dưới 85 điểm
- Mức Trung bình: Là đơn vị có tổng
điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm
- Mức Yếu: Là đơn vị có tổng điểm dưới
50 điểm.
1. Đối với các sở, ngành cấp tỉnh
Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của các sở, ngành được thực hiện tại 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh). Điểm trung bình đạt được của 18 sở,
ngành theo Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT năm 2017 là: 68/100 điểm; Sở Thông tin và
Truyền thông đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 83,8 điểm.
Kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
của các sở, ngành cấp tỉnh đạt được theo Bảng 1 dưới đây:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng điểm
|
Xếp
hạng 2017
|
A. Mức khá (67%)
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
83,8
|
1
|
2
|
Sở Nội vụ
|
77,2
|
2
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
75,8
|
3
|
4
|
Ban Dân tộc
|
74,6
|
4
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
73,4
|
5
|
6
|
Sở Y tế
|
72,8
|
6
|
7
|
Sở Xây dựng
|
72,5
|
7
|
8
|
Sở Tài chính
|
71,5
|
8
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
71,5
|
8
|
10
|
Sở Công thương
|
70,9
|
9
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
70,6
|
10
|
12
|
Thanh tra tỉnh
|
70,2
|
11
|
B. Mức trung bình (28%)
|
13
|
Sở Tư pháp
|
64,9
|
12
|
14
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
62,4
|
13
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
57,4
|
14
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
54,3
|
15
|
17
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
51,7
|
16
|
C. Mức yếu (5%)
|
18
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
41,3
|
17
|
Bảng 1. Xếp hạng
tổng thể mức độ ứng dụng
CNTT của các sở, ngành
2. Đối với UBND huyện, thành phố
Công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của các huyện, thành phố được thực hiện tại 12/12 đơn vị cấp huyện.
Điểm trung bình đạt được của 12 huyện, thành phố theo Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT
năm 2017 là: 56/100 điểm; UBND huyện Sông Mã đứng đầu bảng với số điểm đạt được
là 70 điểm.
Kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
của các huyện, thành phố đạt được theo Bảng 2 dưới đây:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng
điểm
|
Xếp
hạng 2017
|
A. Mức khá (8%)
|
1
|
UBND huyện Sông Mã
|
70,0
|
1
|
B. Mức trung bình (59%)
|
2
|
UBND huyện Yên Châu
|
69,8
|
2
|
3
|
UBND huyện Phù Yên
|
61,6
|
3
|
4
|
UBND huyện Vân Hồ
|
60,1
|
4
|
5
|
UBND huyện Mộc Châu
|
59,5
|
5
|
6
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
57,1
|
6
|
7
|
UBND thành phố Sơn La
|
56,4
|
7
|
8
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
51,8
|
8
|
C. Mức yếu (33%)
|
9
|
UBND huyện Mai Sơn
|
47,9
|
9
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
47,0
|
10
|
11
|
UBND huyện Mường La
|
43,2
|
11
|
12
|
UBND huyện Thuận Châu
|
41,7
|
12
|
|
|
|
|
|
Bảng
2. Xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng CNTT của các huyện, thành phố
II. KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG CÁC HẠNG MỤC
1. Các sở, ngành cấp tỉnh
1.1. Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT
Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các
sở, ngành cấp tỉnh được đánh giá theo 7 tiêu chí thành phần với các nội dung
sau: Tỷ lệ máy tính/CBCC của sở; tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của sở; hệ
thống máy chủ của cơ quan; hệ thống mạng nội bộ (LAN) có dây; hệ thống tường lửa
bảo vệ cho hệ thống mạng LAN; hệ thống sao lưu, đảm bảo an toàn dữ liệu cho hệ
thống mạng LAN; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng,
điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9,0
|
1
|
2
|
Sở Tài chính
|
9,0
|
1
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
9,0
|
1
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9,0
|
1
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8,0
|
2
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8,0
|
2
|
7
|
Sở Nội vụ
|
7,0
|
3
|
8
|
Sở Công thương
|
7,0
|
3
|
9
|
Sở Xây dựng
|
7,0
|
3
|
10
|
Sở Y tế
|
7,0
|
3
|
11
|
Sở Tư pháp
|
7,0
|
3
|
12
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
7,0
|
3
|
13
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
7,0
|
3
|
14
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
7,0
|
3
|
15
|
Thanh tra tỉnh
|
6,7
|
4
|
16
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6,0
|
5
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
6,0
|
5
|
18
|
Ban Dân tộc
|
4,0
|
6
|
Bảng
1.1. Xếp hạng hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT của
các sở, ngành
1.2. Hạng mục Ứng dụng CNTT trong
hoạt động nội bộ cơ quan
Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động
nội bộ cơ quan được đánh giá theo 7 tiêu chí lớn, 12 tiêu chí thành phần, điểm
tối đa của hạng mục này là 25 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24,8
|
1
|
2
|
Sở Xây dựng
|
24,4
|
2
|
3
|
Sở Tư pháp
|
22,6
|
3
|
4
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
22,5
|
4
|
5
|
Sở Tài chính
|
22,1
|
5
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
21,8
|
6
|
7
|
Sở Nội vụ
|
21,7
|
7
|
8
|
Sở Công thương
|
20,4
|
8
|
9
|
Thanh tra tỉnh
|
19,8
|
9
|
10
|
Ban Dân tộc
|
19,8
|
9
|
11
|
Sở Y tế
|
18,5
|
10
|
12
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội
|
17,9
|
11
|
13
|
Sở Giao thông vận tải
|
17,4
|
12
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16,3
|
13
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
16,3
|
13
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15,7
|
14
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
15,0
|
15
|
18
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
12,9
|
16
|
Bảng
1.2. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan sở, ngành
1.3. Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí thành phần, điểm
tối đa của hạng mục này là 35 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
30,5
|
1
|
2
|
Ban Dân tộc
|
28,8
|
2
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
25,7
|
3
|
4
|
Sở Nội vụ
|
23,5
|
4
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23,0
|
5
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
22,0
|
6
|
7
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
22,0
|
6
|
8
|
Sở Tài chính
|
21,4
|
7
|
9
|
Sở Y tế
|
21,3
|
8
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
21,0
|
9
|
11
|
Sở Xây dựng
|
20,1
|
10
|
12
|
Sở Tư pháp
|
20,0
|
11
|
13
|
Sở Công thương
|
19,0
|
12
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
18,6
|
13
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
18,1
|
14
|
16
|
Sở Ngoại vụ
|
16,6
|
15
|
17
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
10,8
|
16
|
18
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
9,4
|
17
|
Bảng
1.3. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp của các
sở, ngành
1.4. Hạng mục Công tác đảm bảo an
toàn thông tin
Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông
tin được đánh giá theo 8 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
Sở Nội vụ
|
9,0
|
1
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8,0
|
2
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
8,0
|
2
|
4
|
Sở Y tế
|
8,0
|
2
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
7,5
|
3
|
6
|
Ban Dân tộc
|
7,0
|
4
|
7
|
Sở Công thương
|
6,5
|
5
|
8
|
Sở Tài chính
|
6,0
|
6
|
9
|
Sở Tư pháp
|
5,5
|
7
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
5,2
|
8
|
11
|
Sở Xây dựng
|
4,8
|
9
|
12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4,6
|
10
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4,6
|
10
|
14
|
Thanh tra tỉnh
|
4,0
|
11
|
15
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
3,1
|
12
|
16
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
2,0
|
13
|
17
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2,0
|
13
|
18
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
1,0
|
14
|
Bảng
1.4. Xếp hạng hạng mục Công tác đảm bảo an toàn
thông tin của các sở, ngành
1.5. Hạng mục Nhân lực CNTT
Hạng mục Nhân lực CNTT được đánh giá theo
4 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp hạng 2017
|
1
|
Sở Nội vụ
|
10
|
1
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
1
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
10
|
1
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
1
|
5
|
Sở Y tế
|
10
|
1
|
6
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
1
|
7
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
9,0
|
2
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8,0
|
3
|
9
|
Sở Tài chính
|
8,0
|
3
|
10
|
Sở Công thương
|
8,0
|
3
|
11
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
8,0
|
3
|
12
|
Ban Dân tộc
|
8,0
|
3
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
7,6
|
4
|
14
|
Sở Xây dựng
|
7,2
|
5
|
15
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
7,0
|
6
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
6,0
|
7
|
17
|
Sở Tư pháp
|
5,8
|
8
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5,0
|
9
|
Bảng
1.5. Xếp hạng hạng mục Nhân lực CNTT của các sở, ngành
1.6. Hạng mục Môi trường tổ chức
và chính sách
Hạng mục Môi trường tổ chức và chính sách
được đánh giá theo 3 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
Cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
Sở Công thương
|
10
|
1
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
9,0
|
2
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9,0
|
2
|
4
|
Sở Xây dựng
|
9,0
|
2
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8,0
|
3
|
6
|
Sở Y tế
|
8,0
|
3
|
7
|
Thanh tra tỉnh
|
8,0
|
3
|
8
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
7,0
|
4
|
9
|
Ban Dân tộc
|
7,0
|
4
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
7,0
|
4
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6,0
|
5
|
12
|
Sở Nội vụ
|
6,0
|
5
|
13
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
6,0
|
5
|
14
|
Sở Tài chính
|
5,0
|
6
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5,0
|
6
|
16
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
4,0
|
7
|
17
|
Sở Tư pháp
|
4,0
|
7
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2,0
|
8
|
Bảng
1.6. Xếp hạng hạng mục
Môi trường tổ chức và chính sách của các sở, ngành
2. UBND các huyện, thành phố
2.1. Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT
Hạng mục Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND
huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 5 tiêu chí thành phần với các nội dung
sau: Tỷ lệ máy tính của UBND huyện; hệ thống mạng LAN của UBND huyện; kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng, điểm tối đa của hạng mục này là 5 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
4,0
|
1
|
2
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
4,0
|
1
|
3
|
UBND thành phố Sơn La
|
3,0
|
2
|
4
|
UBND huyện Yên Châu
|
3,0
|
2
|
5
|
UBND huyện Vân Hồ
|
3,0
|
2
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
3,0
|
2
|
7
|
UBND huyện Mường La
|
3,0
|
2
|
8
|
UBND huyện Sông Mã
|
2,0
|
3
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
2,0
|
3
|
10
|
UBND huyện Mai Sơn
|
2,0
|
3
|
11
|
UBND huyện Bắc Yên
|
2,0
|
3
|
12
|
UBND huyện Thuận Châu
|
2,0
|
3
|
Bảng
2.1. Xếp hạng hạng mục hạ tầng kỹ thuật CNTT của
UBND cấp huyện
2.2. Hạng mục Ứng dụng CNTT trong
hoạt động nội bộ cơ quan
Hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động
nội bộ cơ quan UBND huyện được đánh giá theo 7 tiêu chí lớn, 15 tiêu chí thành
phần, điểm tối đa của hạng mục này là 25 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Yên Châu
|
20,2
|
1
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
19,5
|
2
|
3
|
UBND thành phố Sơn La
|
18,9
|
3
|
4
|
UBND huyện Vân Hồ
|
18,4
|
4
|
5
|
UBND huyện Mộc Châu
|
17,9
|
5
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
17,8
|
6
|
7
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
17,7
|
7
|
8
|
UBND huyện Mai Sơn
|
16,4
|
8
|
9
|
UBND huyện Phù Yên
|
16,2
|
9
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
15,6
|
10
|
11
|
UBND huyện Mường La
|
15,1
|
11
|
12
|
UBND huyện Thuận Châu
|
12,2
|
12
|
Bảng
2.2. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ UBND cấp huyện
2.3. Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp khối UBND huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí
thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 30 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Yên Châu
|
19,6
|
1
|
2
|
UBND huyện Phù Yên
|
18,9
|
2
|
3
|
UBND huyện Sông Mã
|
17,5
|
3
|
4
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
14,7
|
4
|
5
|
UBND thành phố Sơn La
|
13,6
|
5
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
13,4
|
6
|
7
|
UBND huyện Mộc Châu
|
13,2
|
7
|
8
|
UBND huyện Vân Hồ
|
13,2
|
7
|
9
|
UBND huyện Bắc Yên
|
11,6
|
8
|
10
|
UBND huyện Mai Sơn
|
11,2
|
9
|
11
|
UBND huyện Mường La
|
9,2
|
10
|
12
|
UBND huyện Thuận Châu
|
8,7
|
11
|
Bảng
2.3. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp của UBND
cấp huyện
2.4. Hạng mục Ứng dụng CNTT tại cấp
xã, phường, thị trấn
Hạng mục Ứng dụng CNTT tại cấp xã,
phường, thị trấn khối UBND huyện được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí
thành phần, điểm tối đa của hạng mục này là 15 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Yên Châu
|
10,2
|
1
|
2
|
UBND huyện Sông Mã
|
9,0
|
2
|
3
|
UBND huyện Vân Hồ
|
7,0
|
3
|
4
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
6,9
|
4
|
5
|
UBND huyện Mường La
|
6,6
|
5
|
6
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
6,4
|
6
|
7
|
UBND huyện Bắc Yên
|
6,3
|
7
|
8
|
UBND huyện Mộc Châu
|
6,1
|
8
|
9
|
UBND thành phố Sơn La
|
6,1
|
8
|
10
|
UBND huyện Thuận Châu
|
5,8
|
9
|
11
|
UBND huyện Phù Yên
|
5,5
|
10
|
12
|
UBND huyện Mai Sơn
|
5,1
|
11
|
Bảng
2.4. Xếp hạng hạng mục Ứng dụng CNTT tại cấp xã, phường, thị trấn
của UBND cấp huyện
2.5. Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin
Hạng mục Công tác đảm bảo an toàn
thông tin khối UBND huyện được đánh giá theo 8 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục
này là 5 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Sông Mã
|
4,0
|
1
|
2
|
UBND huyện Vân Hồ
|
3,5
|
2
|
3
|
UBND huyện Bắc Yên
|
3,5
|
2
|
4
|
UBND huyện Phù Yên
|
3,0
|
3
|
5
|
UBND huyện Mộc Châu
|
2,3
|
4
|
6
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
2,0
|
5
|
7
|
UBND huyện Yên Châu
|
1,9
|
6
|
8
|
UBND huyện Mường La
|
1,3
|
7
|
9
|
UBND huyện Mai Sơn
|
1,2
|
8
|
10
|
UBND huyện Thuận Châu
|
1,0
|
9
|
11
|
UBND thành phố Sơn La
|
0,8
|
10
|
12
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
0,4
|
11
|
Bảng
2.5. Xếp hạng hạng mục Công tác đảm bảo an toàn thông tin của UBND cấp huyện
2.6. Hạng mục Nhân lực CNTT
Hạng mục Nhân lực CNTT khối UBND huyện
được đánh giá theo 5 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Sông Mã
|
10
|
1
|
2
|
UBND huyện Mộc Châu
|
9,0
|
2
|
3
|
UBND thành phố Sơn La
|
8,0
|
3
|
4
|
UBND huyện Thuận Châu
|
8,0
|
3
|
5
|
UBND huyện Vân Hồ
|
8,0
|
3
|
6
|
UBND huyện Phù Yên
|
8,0
|
3
|
7
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
7,8
|
4
|
8
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
6,8
|
5
|
9
|
UBND huyện Mai Sơn
|
6,0
|
6
|
10
|
UBND huyện Mường La
|
5,0
|
7
|
11
|
UBND huyện Bắc Yên
|
5,0
|
7
|
12
|
UBND huyện Yên Châu
|
4,9
|
8
|
Bảng
2.6. Xếp hạng hạng mục Nhân lực CNTT của UBND cấp huyện
2.7. Hạng mục Môi trường tổ chức
và chính sách
Hạng mục Môi trường tổ chức và chính
sách khối UBND huyện được đánh giá theo 4 tiêu chí, điểm tối đa của hạng mục
này là 10 điểm.
Kết quả như sau:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Điểm
hạng mục
|
Xếp
hạng 2017
|
1
|
UBND huyện Yên Châu
|
10
|
1
|
2
|
UBND huyện Phù Yên
|
8,0
|
2
|
3
|
UBND huyện Sông Mã
|
8,0
|
2
|
4
|
UBND huyện Mộc Châu
|
7,0
|
3
|
5
|
UBND huyện Vân Hồ
|
7,0
|
3
|
6
|
UBND thành phố Sơn La
|
6,0
|
4
|
7
|
UBND huyện Mai Sơn
|
6,0
|
4
|
8
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
4,0
|
5
|
9
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
4,0
|
5
|
10
|
UBND huyện Thuận Châu
|
4,0
|
5
|
11
|
UBND huyện Mường La
|
3,0
|
6
|
12
|
UBND huyện Bắc Yên
|
3,0
|
6
|
Bảng
2.7. Xếp hạng hạng mục Môi trường tổ chức và chính
sách của UBND cấp huyện
C. KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG TRANG TTĐT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
Việc đánh giá về cung cấp thông tin
trên Trang TTĐT dựa trên cơ sở thống kê số lượng tin, bài, thông tin chỉ đạo điều
hành, thông tin chiến lược, định hướng quy hoạch, chương trình dự án, cung cấp
dịch vụ hành chính công, lấy ý kiến góp ý.... cập nhật từ các cơ quan, đơn vị
khai báo và trên cơ sở kiểm tra thực tế từng Trang TTĐT; qua đó, nội dung thông
tin cập nhật phong phú, kịp thời sẽ có điểm tối đa; các nội dung cập nhật nhưng
chưa đầy đủ thì chấm theo thang điểm; các nội dung lỗi thời, không cập nhật thì
không chấm điểm.
Việc đánh giá, xếp
hạng được chia làm 4 mức: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
- Mức Tốt: Là đơn vị có điểm đánh giá
lớn hơn hoặc bằng 80
- Mức Khá: Là đơn vị có điểm đánh giá
lớn hơn hoặc bằng 65 và nhỏ hơn 80
- Mức Trung bình: Là đơn vị có điểm
đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn 65
- Mức Yếu: Là đơn vị có điểm đánh giá
nhỏ hơn 50
1. Đối với các sở, ngành cấp tỉnh
Công tác đánh giá, xếp hạng Trang
TTĐT của các sở, ngành được thực hiện tại 18/18 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
(trừ Văn phòng UBND tỉnh). Điểm trung bình đạt được của 18 sở, ngành
theo Bộ tiêu chí Trang TTĐT năm 2017 là: 61/100 điểm; Sở Nội vụ đứng đầu bảng với
số điểm đạt được là 81 điểm.
Kết quả xếp hạng Trang TTĐT của các sở,
ngành cấp tỉnh đạt được theo Bảng 3 dưới đây:
STT
|
Tên
Cơ quan
|
Tổng
điểm
|
Xếp
hạng 2017
|
A. Mức tốt (5%)
|
1
|
Sở Nội vụ
|
81,0
|
1
|
B. Mức khá (45%)
|
2
|
Ban Dân tộc
|
79,7
|
2
|
3
|
Sở Công thương
|
76,5
|
3
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
74,0
|
4
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
73,5
|
5
|
6
|
Sở Xây dựng
|
72,5
|
6
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
70,5
|
7
|
8
|
Thanh tra tỉnh
|
69,2
|
8
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
68,5
|
9
|
C. Mức trung bình (28%)
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
61,5
|
10
|
11
|
Sở Tư pháp
|
60,5
|
11
|
12
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
60,0
|
12
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
51,5
|
13
|
14
|
Sở Y tế
|
50,5
|
14
|
D. Mức yếu (22%)
|
15
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
41,0
|
15
|
16
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
38,5
|
16
|
17
|
Sở Tài chính
|
34,5
|
17
|
18
|
Sở Ngoại vụ
|
34,1
|
18
|
Bảng
3. Xếp hạng Trang TTĐT của các sở, ngành
2. Đối với UBND huyện, thành phố
Công tác đánh giá, xếp hạng Trang TTĐT
của các huyện, thành phố được thực hiện tại 12/12 đơn vị cấp huyện. Điểm trung
bình đạt được của 12 huyện, thành phố theo Bộ tiêu chí Trang TTĐT năm 2017 là:
50/100 điểm; UBND huyện Mộc Châu đứng đầu bảng với số điểm đạt được là 77,5 điểm
Kết quả xếp hạng Trang TTĐT của các
huyện, thành phố đạt được theo Bảng 4 dưới đây:
STT
|
Tên
cơ quan
|
Tổng điểm
|
Xếp
hạng 2017
|
A. Mức khá (33%)
|
1
|
UBND huyện Mộc Châu
|
77,5
|
1
|
2
|
UBND huyện Yên Châu
|
71,5
|
2
|
3
|
UBND huyện Phù Yên
|
71,0
|
3
|
4
|
UBND huyện Mai Sơn
|
66,0
|
4
|
Mức trung bình (17%)
|
5
|
UBND huyện Sông Mã
|
60,0
|
5
|
6
|
UBND huyện Vân Hồ
|
51,5
|
6
|
C. Mức yếu (50%)
|
7
|
UBND huyện Quỳnh Nhai
|
42,5
|
7
|
8
|
UBND thành phố Sơn La
|
41,0
|
8
|
9
|
UBND huyện Sốp Cộp
|
38,0
|
9
|
10
|
UBND huyện Bắc Yên
|
32,0
|
10
|
11
|
UBND huyện Thuận Châu
|
31,0
|
11
|
12
|
UBND huyện Mường La
|
14,5
|
12
|
Bảng
4. Xếp hạng Trang TTĐT của UBND các huyện, thành phố
D. NHẬN XÉT
1. Ưu điểm
- Việc tổ chức triển khai Quyết định
số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xác định mức độ ứng
dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2017 được thực
hiện nghiêm túc, bảo đảm, khách quan, khoa học, công khai, minh bạch.
- Việc đối chiếu, thẩm định kết quả
theo tiêu chí thành phần, tổng hợp, thẩm định, phân tích dựa trên các số liệu
báo cáo, khảo sát thực tế, tài liệu kiểm chứng của các cơ
quan, đơn vị được thực hiện theo đúng quy định.
- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT,
Trang TTĐT phản ánh khách quan, trung thực kết quả triển khai ứng dụng CNTT,
cung cấp thông tin trên Trang TTĐT của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
trong năm 2017 và là cơ sở quan trọng giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác định
được những mặt mạnh, mặt yếu trong triển khai thực hiện
các nhiệm vụ về ứng dụng và phát triển CNTT năm 2017, từ đó có các giải pháp,
biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp trong việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và
phát triển CNTT năm 2018 và những năm tiếp theo.
2. Tồn tại, hạn chế
- Một số cơ quan, đơn vị chưa thực sự
quan tâm đến triển khai Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh,
còn lúng túng trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu để thực hiện Bộ tiêu chí đánh
giá mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT, thời gian nộp báo cáo và tài liệu kiểm chứng còn chậm so với quy định; việc bổ sung tài liệu và xác nhận kết
quả thẩm định, ý kiến tham gia kết quả chấm điểm chưa được quan tâm đầy đủ;
- Tại khối UBND huyện, do đầu mối
cung cấp thông tin thường nằm ở 2 phòng ban (Phòng Văn hóa Thông tin, Văn phòng HĐND-UBND),
công tác phối hợp giữa các phòng ban của huyện chưa thực sự chặt chẽ dẫn đến việc báo cáo số liệu chưa đúng với kết quả thực tế tại đơn vị,
còn nhầm lẫn hoặc để trống số liệu
gây khó khăn cho công tác thẩm định, chấm điểm.
E. ĐÁNH GIÁ, KẾT
LUẬN
1. Đánh giá tổng thể mức độ ứng dụng
CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước năm 2017
Năm 2017, mức độ ứng dụng CNTT của
các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La đạt mức trung bình khá với số điểm trung bình là 62/100 điểm (trong đó điểm trung bình của khối sở ngành là 68/100 điểm; khối UBND huyện là 56/100
điểm), tỷ lệ xếp hạng:
Khối
Xếp hạng
|
Sở,
ngành
|
UBND
huyện
|
Mức tốt
|
0%
|
0%
|
Mức khá
|
67%
|
8%
|
Mức trung bình
|
28%
|
59%
|
Mức yếu
|
5%
|
33%
|
Về nội dung đánh giá các hạng mục:
- Hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà
nước tỉnh cơ bản đã đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động nội
bộ của cơ quan, ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; hệ thống mạng
nội bộ (LAN) chủ yếu triển khai tại các sở, ngành nhưng chưa được quan tâm đầu
tư tại UBND cấp huyện.
- Các hệ thống thông tin của tỉnh đã
triển khai đồng bộ và hoạt động ổn định như: Hệ thống thư điện tử công vụ, hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống phần mềm một cửa điện tử, ứng dụng
tại 100% sở, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố, phát huy tối đa mức độ sử dụng
giúp mang lại hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, việc triển khai các hệ
thống thông tin chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị còn hạn chế, công tác quản
lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị còn phân tán, độc lập,
chưa hình thành các cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ cho nhiều cấp, nhiều
ngành.
- Việc triển khai, xây dựng các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
còn chậm so với kế hoạch và gặp nhiều khó khăn trong việc ứng dụng trong thực
tiễn, một phần do nhận thức của người dân và doanh nghiệp về dịch vụ công trực
tuyến còn hạn chế, một phần do chưa có thói quen sử dụng mạng
máy tính trong giải quyết công việc, vì vậy chưa mang lại hiệu quả cao, tỷ lệ hồ
sơ thủ tục hành chính gửi theo hình thức trực tuyến đến
các cơ quan nhà nước còn thấp.
- Về công tác đảm bảo an toàn thông
tin: Hầu hết các cơ quan, đơn vị chưa được đầu tư trang thiết bị đảm bảo an
toàn thông tin, an toàn dữ liệu (một số đơn vị mới tập trung vào việc sử dụng phần mềm diệt virus có
bản quyền cho các máy tính), chưa
triển khai các giải pháp kỹ thuật, công nghệ xác thực khi
truy cập hệ thống; chưa xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an
ninh thông tin trong nội bộ cơ quan. Hầu hết các mạng nội bộ của các cơ quan,
đơn vị trực tiếp kết nối vào mạng Internet không đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Công tác tham mưu, đề xuất cơ chế,
chính sách để phát triển ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị tuy đã được quan
tâm, nhưng một số văn bản tham mưu còn mang tính hình thức, chưa quy định rõ
ràng, cụ thể về cách thức quản lý, sử dụng các phần mềm nội bộ của cơ quan, đơn
vị; Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của một số cơ quan, đơn vị còn sơ sài, chưa
có đánh giá cụ thể về những kết quả đã đạt được, nhất là những mặt hạn chế,
nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
2. Đánh giá Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
Năm 2017, tình hình cung cấp thông
tin trên Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La đạt mức trung bình với số điểm trung bình là 55/100 điểm (trong đó điểm trung bình của khối sở ngành là 61/100 điểm/ khối UBND huyện là 50/100 điểm), tỷ lệ
xếp hạng:
Khối
Xếp hạng
|
Sở,
ngành
|
UBND
huyện
|
Mức tốt
|
5%
|
0%
|
Mức khá
|
45%
|
33%
|
Mức trung bình
|
28%
|
17%
|
Mức yếu
|
22%
|
50%
|
Nhìn chung trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích,
bám sát định hướng của tỉnh, cập nhật thông tin về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn; cập nhật các văn
bản chỉ đạo, điều hành của trung ương và địa phương, qua đó nâng cao hiệu quả
trong công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước và của tỉnh. Một số cơ quan, đơn vị đã chủ động xây dựng và
nâng cấp Trang TTĐT phù hợp với một số tiêu chuẩn tính năng kỹ thuật quy định về trang thông tin điện tử, thực hiện cung cấp tương đối đầy đủ thông tin theo yêu cầu như: Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Sở Công
thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện Mộc Châu,
Yên Châu, Phù Yên...
Tuy nhiên, nhiều Trang TTĐT có hình
thức trình bày chưa thực sự khoa học, chưa thuận tiện cho việc tìm hiểu và khai
thác thông tin của cá nhân, tổ chức; chưa thường xuyên cập nhật, bổ sung các
thông tin cơ bản trên trang chủ; chất lượng tin bài còn hạn chế; một số chuyên
mục đã được thiết lập trên Trang TTĐT nhưng chưa được cập nhật đầy đủ nội dung (đặc
biệt khối UBND huyện có tỷ lệ xếp hạng ở mức yếu chiếm 50%). Trang TTĐT của
một số cơ quan, đơn vị chưa được cấp phép nhưng vẫn trích dẫn thông tin từ các
nguồn khác, chưa làm thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép khi sự thay đổi.
3. Kết luận
Kết quả triển khai ứng dụng CNTT,
cung cấp thông tin trên Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh trong
năm 2017 đã có những chuyển biến tích
cực, cho thấy sự quyết tâm trong công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cơ
quan với công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, hiện đại
hóa nền hành chính nhà nước; điều này sẽ tạo động lực để đẩy
mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT ở các cơ quan nhà nước, góp phần quan trọng
trong việc nâng cao chỉ số sẵn sàng về ứng dụng công nghệ thông tin (ICT-
Index) của tỉnh Sơn La so với các tỉnh, thành phố năm 2018./.