|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
19/2022/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM HỌC 2022 - 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo;
Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày
09 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2022 -
2023; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa -
Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ
sở giáo dục thường xuyên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang năm học 2022 - 2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non đang học tại cơ
sở giáo dục mầm non, học sinh đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập,
học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông;
b) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông công lập; cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo
dục phổ thông;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
a) Mức thu học phí dạy học theo hình
thức trực tiếp
Đơn
vị: đồng/học sinh/tháng
|
Cấp
học
|
Mức
thu học phí
|
|
Trường
trên địa bàn phường, thị trấn
|
Trường
trên địa bàn xã
|
|
- Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo)
|
300.000
|
100.000
|
|
- Trung học cơ sở
|
300.000
|
100.000
|
|
- Trung học phổ thông
|
300.000
|
200.000
|
b) Mức thu học phí theo hình thức dạy
học trực tuyến (online)
Mức thu học phí theo hình thức dạy
học trực tuyến bằng 75% mức thu học phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và
được làm tròn đến đơn vị ngàn đồng.
Đơn
vị: đồng/học sinh/tháng
|
Cấp
học
|
Mức
thu học phí
|
|
Trường
trên địa bàn phường, thị trấn
|
Trường
trên địa bàn xã
|
|
- Trung học cơ sở
|
225.000
|
75.000
|
|
- Trung học phổ thông
|
225.000
|
150.000
|
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: tối đa bằng 2
lần mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với cơ sở giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: mức thu học phí bằng với mức
thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học và cùng mức tự chủ
tài chính trên cùng địa bàn.
4. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch
bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
a) Học phí được thu theo số tháng học
thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian
học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học nhưng không vượt quá
09 tháng/năm;
b) Đối với các tháng có thời gian học
thực tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường)
không đủ tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:
Trường hợp thời gian dạy học thực tế
trong tháng dưới 14 ngày thì không thu học phí. Trường hợp thời gian dạy học
thực tế trong tháng từ đủ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu học phí đủ tháng.
Điều 3. Đối tượng và cơ chế miễn, giảm
học phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
Đối tượng và cơ chế miễn, giảm học
phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP .
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2022./.
|
Nơi nhận:
- UB. Thường vụ Quốc
hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc Hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, GDĐT, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
|