|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1405/QĐ-UBND 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Kon Tum
Số hiệu:
|
1405/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1405/QĐ-UBND
|
Kon Tum,
ngày
17 tháng
12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH (NĂM 2016) CỦA THÀNH PHỐ KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày
17/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND thành phố Kon Tum
tại Tờ trình 280/TTr-UBND ngày 08/11/2018 (kèm theo Công văn số 1598/UBND ngày
20/6/2018 của UBND tỉnh về phân bổ chỉ tiêu Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh, Thông báo thẩm định số
193/TB-HĐTD ngày 16/12/2016 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện, Nghị
quyết 76/2018/NQ-HĐND ngày
24/10/2018 của HĐND thành phố Kon Tum về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 của thành phố Kon Tum) và Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ
trình số 615/TTr-STNMT
ngày 05/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Kon Tum với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Diện tích cơ cấu các
loại đất (chi tiết tại biểu số 01 kèm theo).
2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất (chi tiết tại biểu số 02 kèm theo).
3. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (chi tiết tại biểu số 03 kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch sử
dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của thành phố
Kon Tum (đã thực hiện) với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Diện tích các loại đất
phân bổ trong năm kế
hoạch (chi tiết tại biểu số 04 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi các
loại đất năm 2016 (chi tiết tại biểu số 05 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất năm 2016 (chi tiết tại biểu số 06 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử
dụng vào sử dụng năm 2016 (chi tiết tại biểu số 07
kèm theo).
Điều 3. Căn cứ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được phê duyệt tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND
thành phố Kon Tum có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc công
bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của thành phố
Kon Tum để cho các tổ
chức, cá nhân được biết và nâng cao công tác giám sát thực hiện Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2. Xác định ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực,
trước hết là nguồn ngân sách
nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực
có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có
chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng cường đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ giữa
các khu vực.
3. Tiếp tục xây dựng kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai
làm căn cứ để thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy
định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che
phủ đối với diện tích rừng, duy trì, phát triển đất rừng, phòng chống xói mòn,
giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế -
xã hội, an toàn cho người dân.
5. Tăng cường công tác
tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của
pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích,
tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất
theo đúng quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất nhất
là khu vực sẽ chuyển mục đích sử
dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn
thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền
sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng
bỏ hoang đất đã giao và đã
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu
dân cư nông thôn, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ
cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời
các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không
giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với
các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý
các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Định kỳ 6 tháng và
hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thành phố Kon Tum và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTN1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lê
Ngọc Tuấn
|
Biểu số 06: KẾ HOẠCH
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (ĐÃ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính
|
Phường Quang Trung
|
Phường Duy Tân
|
Phường Quyết Thắng
|
Phường Trường Chinh
|
Phường Thắng Lợi
|
Phường Ngô Mây
|
Phường Thống Nhất
|
Phường Lê Lợi
|
Phường Nguyễn Trãi
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
Xã Đắk Cấm
|
Xã Kroong
|
Xã Ngọk Bay
|
Xã Vinh Quang
|
Xã Đắk Blà
|
Xã Ia Chim
|
Xã Đắk Năng
|
Xã Đoàn Kết
|
Xã Chư Hreng
|
Xã Đắk Rơ Wa
|
Xã Hòa Bình
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
991,84
|
5,5
|
2
|
0,2
|
10,89
|
54,04
|
139,52
|
120,04
|
39,58
|
4,1
|
4,46
|
24,56
|
4
|
1,6
|
19,3
|
47,06
|
40,2
|
1,3
|
29,45
|
193,58
|
42,65
|
207,81
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
4,9
|
-
|
-
|
-
|
0,65
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,5
|
-
|
-
|
-
|
1,05
|
-
|
-
|
0,2
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
4,9
|
-
|
-
|
-
|
0,65
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,5
|
-
|
-
|
-
|
1,05
|
-
|
-
|
0,2
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
509,65
|
5,5
|
1,3
|
0,2
|
10,14
|
53,54
|
5,15
|
120,04
|
36,53
|
3,9
|
1,96
|
15,41
|
3,5
|
0,8
|
18,5
|
29,84
|
29,65
|
1
|
18,75
|
68,67
|
34,35
|
50,92
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
469,92
|
|
0,7
|
|
0,1
|
0,5
|
133,37
|
|
3,05
|
0,2
|
2,5
|
8,65
|
0,5
|
0,8
|
0,8
|
8,8
|
10,55
|
0,3
|
10,5
|
124,41
|
7,8
|
156,39
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
7,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chuyển nội bộ trong đất nông nghiệp
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Biểu số 07: KẾ HOẠCH
ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG (ĐÃ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính
|
Phường Quang Trung
|
Phường Duy Tân
|
Phường Quyết Thắng
|
Phường Trường Chinh
|
Phường Thắng Lợi
|
Phường Ngô Mây
|
Phường Thống Nhất
|
Phường Lê Lợi
|
Phường Nguyễn Trãi
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
Xã Đắk Cấm
|
Xã Kroong
|
Xã Ngọk Bay
|
Xã Vinh Quang
|
Xã Đắk Blà
|
Xã Ia Chim
|
Xã Đắk Năng
|
Xã Đoàn Kết
|
Xã Chư Hreng
|
Xã Đắk Rơ Wa
|
Xã Hòa Bình
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
28,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,70
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,50
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
10,00
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
28,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2,70
|
10,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5,50
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
10,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,71
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
0,50
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMD
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,50
|
-
|
0,50
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3,71
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3,71
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1405/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch (năm 2016) của thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
2.093
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|