|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 751/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Bắc Kạn
Số hiệu:
|
751/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 751/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
14 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số: 1722/QĐ-TTg ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1782/QĐ-UBND ngày
01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày
23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐ-UBND ngày
10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Văn bản số: 717/CV-SNN ngày 04/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các dự
án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT,
ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày
14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất trong việc
chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp triển khai thực hiện
các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu,
hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và phù hợp với điều
kiện thực tiễn của địa phương;
- Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu
quả từ tỉnh đến cơ sở các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, góp phần
giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội; cải thiện, nâng cao đời sống của người
dân đặc biệt là ở các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Xây dựng mô hình sinh kế giảm
nghèo bền vững cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt
khó khăn, nhằm tạo thêm việc làm cho người nghèo trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, góp phần nâng cao thu nhập, phát
triển kinh tế hộ gia đình để giảm nghèo bền vững. Từ
đó làm cơ sở cho việc hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của
các cấp, các ngành và các thành viên Ban Chỉ đạo trong thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa
bàn tỉnh; kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc, đồng thời đề ra giải pháp nhằm
thực hiện hoàn thành kế hoạch;
- Việc lựa chọn vật nuôi, cây trồng;
xây dựng mô hình sinh kế giảm nghèo phải xuất phát từ nhu cầu hộ
nghèo và cộng đồng. Đảm bảo công khai, dân chủ trong tổ chức
thực hiện, có sự tham gia giám sát của người dân trong
thôn, xã. Mô hình sản xuất phải phù hợp
với điều kiện của người nghèo, phát huy được tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Gắn sản xuất với nhu cầu của thị trường, có quy mô phù hợp với khả năng kinh phí, năng lực
quản lý và khả năng tiêu thụ sản phẩm để tăng hiệu quả kinh tế, thu nhập cho hộ gia đình;
- Đối tượng tham gia dự án phải cam kết thực hiện theo sự hướng dẫn của chủ đầu tư, sử dụng
nguồn vốn đúng mục đích, phát huy được hiệu quả vốn đầu tư;
- Huy động, lồng ghép với các nguồn
vốn khác, vốn của hộ nghèo để tăng nguồn lực khi thực hiện dự án; Ủy ban
nhân dân các huyện, các xã thực hiện Dự án phải cam kết sử dụng vốn
hiệu quả, cử cán bộ có chuyên môn tham gia; phân công các Ban, Ngành, đoàn thể giúp đỡ các hộ nghèo trong quá
trình triển khai, thực hiện;
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch phải thiết thực
hiệu quả, thường xuyên kiểm tra, giám sát phát huy những điểm mạnh, khắc phục
những tồn tại, hạn chế, ngăn chặn, xử lý kịp thời những sai phạm (nếu có) trong
quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
II. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ
1. Thực hiện chính sách hỗ trợ
giảm nghèo đặc thù tại huyện nghèo (Chương trình 30a)
Tổng nguồn vốn được giao năm 2019 là 21.696 triệu đồng để thực
hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, tạo
điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường. Trong
đó:
1.1. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
Hỗ trợ thực hiện 84 dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho 2.200 hộ nghèo, hộ
cận nghèo và hộ mới thoát nghèo tham gia, với tổng kinh phí 15.736,183
triệu đồng. Trong đó thực hiện 51 dự án chăn nuôi (chăn
nuôi lợn; gà thả vườn; chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản, vỗ béo trâu bò; chăn
nuôi dê …), 33 dự án trồng trọt (trồng hồng không hạt; cây lê; trám đen; rau…).
1.2. Nhân rộng
mô hình giảm nghèo
Hỗ trợ nhân rộng 23 dự án, 634 hộ tham gia, kinh phí 4.319,3 triệu đồng, trong đó thực hiện 14 dự án chăn nuôi và 09 dự án trồng
trọt.
Về phát triển sản xuất và nhân rộng
mô hình sinh kế bền vững: Tập trung thực hiện các dự án, mô hình hỗ trợ phát
triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo kế hoạch đã được xây
dựng từ nhu cầu của người dân, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của các địa phương. Từng bước hình thành các vùng sản xuất gắn với trồng
và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị, đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm
nông nghiệp cho các hộ tham gia. Góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và giải quyết
việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Gắn việc thực hiện các mô hình, dự
án với nâng cao năng lực cho người dân thông qua tập huấn kỹ thuật, kỹ năng vận
hành các tổ nhóm, kiến thức lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tăng cường các
hoạt động kết nối thị trường. Tiếp tục nhân rộng các mô hình giảm
nghèo có hiệu quả, phát huy kết quả thực hành trong cộng đồng
thông qua nhân rộng các mô hình.
(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo)
1.3. Vắc
xin tiêm phòng cho đàn vật nuôi
Hỗ trợ 165.198 liều vắc xin (lở mồm long móng; tụ
huyết trùng trâu bò; vắc xin dịch tả lợn…) cho đàn vật nuôi, với tổng kinh phí
1.635,517 triệu đồng, nhằm phục vụ tốt cho việc phòng bệnh đối với đàn gia súc
tại địa phương.
(Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo)
2. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo
đặc thù tại xã nghèo (Chương trình 135)
Tổng kinh phí thực hiện
22.165,861 triệu đồng hỗ trợ cho 3.640 hộ tham gia (trong
đó hộ không nghèo 46 hộ) để thực hiện 169 dự án. Tập trung thực
hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi, đa dạng hóa sinh kế cho người tham gia dự án.
Thúc đẩy hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có điều kiện
phát triển kinh tế phù hợp với thế mạnh của từng địa phương, tiếp cận thị trường
và đầu ra của sản phẩm hàng hóa. Cụ thể:
2.1. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế
Tổng kinh phí 17.721,861 triệu đồng hỗ trợ thực hiện 142 dự án với 2.915 hộ tham gia, bao
gồm:
- Thực hiện 99 dự án chăn nuôi gia súc với 1.412
hộ tham gia dự án, tổng kinh phí 13.478,822 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là
2.269 con giống (trâu, bò, dê, lợn), thức ăn chăn nuôi, vác xin tiêm phòng và tập
huấn quy trình kỹ thuật cho người tham gia.
- Thực hiện 10 dự án chăn nuôi với 135 hộ tham
gia thực, tổng kinh phí 1.026,14 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 17.921 con gà
giống và thức ăn chăn nuôi.
- Thực hiện 22 dự án trồng trọt trên tổng diện
tích 171,18ha với 957 hộ tham gia, tổng kinh phí 2.270,899 triệu đồng. Nội dung
hỗ trợ giống cây trồng (hồng không hạt, lê, đào, dẻ, cam, mận…) và phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật.
- Thực hiện 11 dự án với 231 hộ tham gia, tổng
kinh phí 946 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 58 máy móc, thiết bị sản xuất chế biến,
bảo quản nông sản sau thu hoạch (máy cày, máy tuốt lúa, máy gặt, máy xới đất,
máy làm cỏ, máy sấy).
(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)
2.2. Nhân rộng mô hình giảm nghèo
Tổng kinh phí 4.444 triệu đồng hỗ trợ cho 725 hộ
tham gia để thực hiện 27 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo, bao gồm:
- Thực hiện 12 dự án trồng trọt với 459 hộ tham
gia, tổng diện tích thực hiện là 106ha, kinh phí thực hiện 1.641,64 triệu đồng.
Nội dung hỗ trợ là giống cây trồng (mận, mơ, dẻ ghép, dong riềng…), phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật.
- Thực hiện 13 dự án chăn nuôi với 221 hộ tham
gia, tổng kinh phí 2.287,36 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 3.432 con giống (trâu
bò sinh sản, vỗ béo trâu bò, chăn nuôi lợn, gà), thức ăn chăn nuôi và thuốc thú
y.
- Thực hiện 02 dự án sản xuất miến tráng tay với
45 hộ tham gia, kinh phí 515 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 41 lò tráng miến.
(Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo)
Về phát triển sản xuất và nhân rộng
mô hình sinh kế bền vững: Tiếp tục triển khai các mô hình sinh kế, dự án phát
triển sản xuất thuộc các địa bàn đặc biệt khó khăn theo kế hoạch và nhu cầu thực
tế. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật để các mô hình, dự
án đạt kết quả. Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học, kỹ thuật, nâng cao năng
lực quản lý mô hình, dự án, các hoạt động kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Hỗ trợ người nghèo biết cách làm kinh kế, phát triển sản xuất, phát huy nội lực,
từng bước có việc làm, thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống phấn đấu vươn lên
thoát nghèo bền vững.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài
Chương trình 30a và 135
Tổng kinh phí 714 triệu đồng, thực hiện 04 dự án, trong đó 02 dự án phát triển sản
xuất, kinh phí 286 triệu đồng (01 dự án chăn nuôi gà thịt tại huyện Chợ Mới;
01dự án chăn nuôi trâu cái sinh sản tại huyện Na Rì). 02 dự án nhân rông mô
hình giảm nghèo, kinh phí 428 triệu đồng (01 dự án nuôi lợn nái sinh sản tại
huyện Bạch Thông; 01 dự án nuôi trâu bò sinh sản tại huyện Chợ Đồn).
(Chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo)
Trong quá trình triển khai nhân rộng
các mô hình giảm nghèo cần chú ý gắn với thực hiện
các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp;
chú trọng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng
sản xuất hàng hóa; mô hình liên kết sản xuất, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo với doanh nghiệp thông qua Hợp tác
xã, Tổ hợp tác. Mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình
kinh tế trang trại có sử dụng lao động hộ nghèo, cận nghèo; mô hình trồng trọt,
chăn nuôi an toàn.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Là cơ quan chủ trì hướng dẫn việc
thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, phối hợp
với các đơn vị liên quan chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch; tổng hợp báo cáo, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
theo quy định.
2. Các Sở, Ngành, thành
viên Ban Chỉ đạo
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số: 38/2017/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành Quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Văn bản số: 4085/BCĐ ngày 31/7/2018
của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020 về việc phân công theo dõi công tác giảm nghèo tại các địa phương.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Ban hành kế hoạch thực hiện
dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo. Tuyên truyền, định hướng cho đối tượng
tham gia thực hiện các nguồn vốn hỗ trợ sản xuất đảm bảo theo Kế hoạch của tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
gắn việc hỗ trợ phát triển sản xuất với cơ cấu
lại kinh tế nông nghiệp tại địa
phương.
- Thành lập tổ công tác giúp việc
cho Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện hướng dẫn, giúp đỡ các xã triển khai thực hiện. Chỉ đạo các phòng chức năng tổ chức thẩm định thủ tục hồ sơ, nội dung
các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững; hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện dự án.
- Tập trung huy động các nguồn lực
cho công tác giảm nghèo, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư
dành cho công tác giảm nghèo theo thứ tự ưu tiên; tránh đầu tư dàn trải, lãng
phí. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí thực hiện dự án đúng mục
đích, hiệu quả; quyết toán kinh phí được giao theo quy định.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06
tháng, hằng năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân
dân cấp xã, phường, thị trấn
- Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo bền vững của nhà nước, của tỉnh, huyện để người nghèo được thụ
hưởng đúng, đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ. Đảm
bảo sự tham gia của người dân trong suốt quá trình thực hiện
Chương trình, từ khâu xác định đối tượng thụ hưởng đến khâu lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện để đảm bảo
tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong quá trình thực hiện.
- Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch đúng theo
mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ hoạt động hỗ trợ các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất. Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đối tượng tham gia dự
án trên địa bàn.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí phần
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của dự án đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất
thoát; quyết toán kinh phí được giao theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng
năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện các dự
án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất chỉ đạo thực hiện./.
BIỂU 01: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN
1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH
KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết
định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên dự án mô hình
|
Kinh phí thực hiện (Tr. đồng)
|
Địa điểm thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện dự án, mô hình (Từ năm
đến năm)
|
Số hộ tham gia
|
Tổng
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Hộ không nghèo
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
20.055,483
|
|
|
|
2.905
|
1.385
|
600
|
245
|
|
I
|
Huyện
Ba Bể
|
7.878,108
|
|
|
|
1.415
|
713
|
480
|
222
|
|
1
|
Hỗ
trợ phát triển sản xuất
|
6.219,808
|
|
|
|
1.110
|
567
|
377
|
166
|
|
1.1
|
Dự án nuôi lợn
thịt địa phương
|
288,1
|
Thôn Nà Khâu, Nà Cà, Nà Bjoóc
|
UBND xã Đồng Phúc
|
Năm 2019
|
43
|
18
|
15
|
10
|
|
1.2
|
Dự án trồng hồng
không hạt (giâm rễ)
|
66
|
Thôn Khưa Quang, Nà Thẩu
|
Năm 2019
|
45
|
20
|
15
|
10
|
|
1.3
|
Dự án nuôi gà thả
vườn
|
77,92
|
Thôn Tẩn Lượt, Cốc Coọng
|
Năm 2019
|
40
|
15
|
15
|
10
|
|
1.4
|
Dự án cải tạo đồi
chè dự án 1
|
224
|
Thôn Nà Lầu
|
UBND xã Mỹ Phương
|
Năm 2019
|
31
|
17
|
10
|
4
|
|
1.5
|
Dự án cải tạo đồi
chè dự án 2
|
220,4
|
Thôn Thạch Ngõa I, Thạch Ngõa 2
|
Năm 2019
|
29
|
20
|
9
|
|
|
1.6
|
Dự án trồng chè
cành
|
135
|
Thôn Chu Hương
|
UBND xã Chu Hương
|
Năm 2019
|
45
|
25
|
15
|
5
|
|
1.7
|
Dự án chăn nuôi
bò cái sinh sản
|
330
|
Thôn Nà Đông, Nà Cà
|
Năm 2019
|
33
|
19
|
10
|
4
|
|
1.8
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt
|
208
|
09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà
Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng
|
UBND xã Yến Dương
|
Năm 2019
|
29
|
18
|
8
|
3
|
|
1.9
|
Dự án nuôi cá
chép ruộng
|
75
|
09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà
Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng
|
UBND xã Yến Dương
|
Năm 2019
|
20
|
7
|
7
|
6
|
|
1.10
|
Dự án trồng mướp
đắng rừng
|
79,98
|
09/09 thôn: Phiêng khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà
Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng
|
UBND xã Yến Dương
|
Năm 2019
|
30
|
15
|
10
|
5
|
|
1.11
|
Hỗ trợ phân bón
năm 2 cho nhóm hộ tham gia dự án nhân rộng mô hình trồng cam Xã Đoài năm 2018
|
19,8
|
Thôn: Phiêng Khăm, Nà Viến, Nà Giảo, Loỏng Lứng, Khuổi
Luồm, Nà Pài, Phiêng Phàng
|
Năm 2019
|
18
|
6
|
6
|
6
|
|
1.12
|
Dự án trồng nghệ
đen
|
160
|
Thôn Khuổi Tẩu, Nhật Ven, Khuổi Pết
|
UBND xã Phúc Lộc
|
Năm 2019
|
20
|
14
|
4
|
2
|
|
1.13
|
Dự án trồng gừng
|
168
|
Thôn Cốc Diển, Cốc Muồi
|
Năm 2019
|
21
|
15
|
4
|
2
|
|
1.14
|
Dự án Nuôi bò
cái sinh sản
|
169
|
Thôn Nà Ma, Phiêng Chỉ
|
Năm 2019
|
13
|
8
|
3
|
2
|
|
1.15
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt bản địa
|
182
|
Nà Hán, Nà Khuổi, Phiêng Chì
|
UBND xã Thượng Giáo
|
Năm 2019
|
14
|
7
|
5
|
2
|
|
1.16
|
Dự án chăn nuôi
lợn nái sinh sản
|
207
|
Phiêng Chì, Mỏ Đá, Kéo Sáng
|
Năm 2019
|
16
|
8
|
7
|
1
|
|
1.17
|
Dự án chăn nuôi
lợn đen địa phương
|
288
|
Thôn Vằng Kè, Nà Dài, Đông Đăm, Lủng Tráng
|
UBND xã Hà Hiệu
|
Năm 2019
|
33
|
20
|
10
|
3
|
|
1.18
|
Dự án trồng hồng
không hạt
|
171
|
Thôn Cốc Mòn
|
UBND xã Cao Thượng
|
Năm 2019
|
15
|
9
|
4
|
2
|
|
1.19
|
Dự án nuôi bò
sinh sản
|
136,5
|
Thôn Tọt Còn, Nà Sliến, Khuổi Hao, Khâu Luông
|
Năm 2019
|
22
|
9
|
7
|
6
|
|
1.20
|
Dự án trồng đào
|
156
|
Thôn Tọt Còn
|
Năm 2019
|
12
|
8
|
|
4
|
|
1.21
|
Dự án trồng bí
xanh thơm
|
39,6
|
Thôn Bản Cám
|
Năm 2019
|
9
|
5
|
2
|
2
|
|
1.22
|
Dự án nuôi lợn
thịt địa phương
|
138
|
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản Vảng 1,2,
Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô
|
UBND xã Điạ Linh
|
Năm 2019
|
55
|
25
|
15
|
15
|
|
1.23
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
300
|
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản Vảng 1,2,
Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô
|
Năm 2019
|
24
|
10
|
9
|
5
|
|
1.24
|
Dự án nuôi lợn
thịt (lợn đen)
|
240
|
Thôn Nà Lườn, Nà Slải, Nà Cọ, Bản Duống
|
UBND xã Hoàng Trĩ
|
Năm 2019
|
25
|
10
|
15
|
0
|
|
1.25
|
Dự án chăn nuôi
bò sinh sản
|
243,.6
|
Thôn Đán Mẩy, Nà Phại, Khâu Qua
|
UBND xã Nam Mẫu
|
Năm 2019
|
20
|
20
|
|
|
|
1.26
|
Dự án chăn
nuôi lợn thịt
|
106,72
|
Thôn Pác Ngòi, Bản Cám
|
Năm 2019
|
8
|
8
|
|
|
|
1.27
|
Dự án chăn
nuôi gà thả vườn
|
216
|
Thôn Nà Chả, Bản Piềng 1,2, Bản Ngù 1,2, Dài Khao,
Kéo Pựt
|
UBND xã Cao Trĩ
|
Năm 2019
|
45
|
15
|
20
|
10
|
|
1.28
|
Dự án trồng hồng
không hạt (giâm rễ)
|
296
|
Nà Chom, Nà Lẻ, Pù Lùng, Nà Hai, Tổng Chảo, Nà Vài,
Chợ Lèng, Bản Pjac, Bản Pjan, Nà Lẻ
|
UBND xã Quảng Khê
|
Năm 2019
|
150
|
60
|
80
|
10
|
|
1.29
|
Dự án nuôi gà thả
vườn
|
114,4
|
Nà Hai, Nà Chom, Lùng Quang
|
Năm 2019
|
26
|
18
|
5
|
3
|
|
1.30
|
Dự án nuôi trâu,
bò cái sinh sản
|
264
|
Đồn Đèn, Khuổi Luông, Nà Niêng, Củm Pán
|
UBND xã Khang Ninh
|
Năm 2019
|
20
|
10
|
6
|
4
|
|
1.31
|
Dự án nuôi lợn
thịt bản địa
|
197,6
|
Nà Mơ, Nà Cọ, Bản Nản, Pác Nghè, Nà Kiêng, Nà Mằm,
Khau Ban, Nà Hàn, Bản Vài, Nà Làng, Nà Niểm
|
Năm 2019
|
76
|
35
|
26
|
15
|
|
1.32
|
Dự
án chăn nuôi trâu cái sinh sản
|
192
|
Thôn Lủng Điếc, Nà Lần, Pác Pỉn, Pác Châm
|
UBND xã Bành Trạch
|
Năm 2019
|
16
|
10
|
4
|
2
|
|
1.33
|
Trồng
cây hồng không hạt
|
154
|
Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng
Điếc, Pác Châm, Nà Lần, Nà Dụ, Pác Pỉn, Nà Nộc, Khuổi Khét, Bản Lấp
|
Năm 2019
|
44
|
25
|
15
|
4
|
|
1.34
|
Dự
án trồng Cam Xã Đoài
|
85,49
|
Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng
Điếc, Pác Châm, Nà Lần, Nà Dụ, Pác Pỉn, Nà Nộc, Khuổi Khét, Bản Lấp
|
Năm 2019
|
39
|
29
|
8
|
2
|
|
1.35
|
Dự
án nuôi lợn thịt bản địa
|
113,4
|
Trên địa bàn thị trấn
|
UBND thị trấn Chợ Rã
|
Năm 2019
|
9
|
4
|
3
|
2
|
|
1.36
|
Dự
án nuôi lợn nái sinh sản
|
157,3
|
Trên địa bàn thị trấn
|
Năm 2019
|
15
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Nhân
rộng mô hình giảm nghèo
|
1.658,300
|
|
|
|
305
|
146
|
103
|
56
|
|
2.1
|
Dự
án luôi cá trắm cỏ
|
100
|
Thôn Bản Chán, thôn Nà Thẩu
|
UBND xã Đồng Phúc
|
Năm 2019
|
20
|
6
|
4
|
10
|
|
2.2
|
Dự
án trồng cây khoai tây
|
105
|
Thôn Pác Chi, Nà Nao, Nà Phầy, Nà Ngộm
|
UBND xã Chu Hương
|
Năm 2019
|
30
|
15
|
11
|
4
|
|
2.3
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
225
|
Thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến,
Nà Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng
|
UBND xã Yến Dương
|
Năm 2019
|
15
|
15
|
|
|
|
2.4
|
Dự
án chăn nuôi lợn lai
|
121,5
|
Thôn Nà Hin, Nà Mèo, Cốc Lùng, Vằng Kè, Nà
Ma, Khuổi Mản, Cốc Lót, Chợ Giải, Nà Vài, Bản Mới
|
UBND xã Hà Hiệu
|
Năm 2019
|
10
|
5
|
3
|
2
|
|
2.5
|
Dự
án trồng hồng không hạt
|
184
|
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản
Vảng 1,2, Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô
|
UBND xã Địa Linh
|
Năm 2019
|
40
|
10
|
15
|
15
|
|
2.6
|
Dự
án trồng hồng không hạt (giâm rễ)
|
300
|
04 thôn Nà Lườn, Nà Slải, Nà Cọ, Bản Duống
|
UBND xã Hoàng Trĩ
|
Năm 2019
|
27
|
11
|
16
|
|
|
2.7
|
Dự
án nuôi lợn thịt bản địa
|
120
|
Đán Mẩy, Nà Phại, Khâu Qua, Nặm Dài, Nà
Nghè
|
UBND xã Nam Mẫu
|
Năm 2019
|
10
|
10
|
|
|
|
2.8
|
Dự
án trồng rau bò khai
|
202,8
|
Thôn Nà Chả, Bản Piềng 1,2, Bản Ngù 1,2,
Dài Khao, Kéo Pựt
|
UBND xã Cao Trĩ
|
Năm 2019
|
82
|
30
|
32
|
20
|
|
2.9
|
Dự
án Trồng khoai môn
|
300
|
Thôn Lủng Quang, Bản Pjac, Bản Pjan, Tổng
Chảo, Nà Chom, Chợ Lèng
|
UBND xã Quảng Khê
|
Năm 2019
|
71
|
44
|
22
|
5
|
|
II
|
Huyện
Pác Nặm
|
7.240
|
|
|
|
815
|
672
|
120
|
23
|
|
1
|
Hỗ
trợ phát triển sản xuất
|
5.690
|
|
|
|
614
|
491
|
104
|
19
|
|
1.1
|
Dự
án chăn nuôi trâu bò sinh sản
|
300
|
Thôn Lủng Muổng
|
UBND xã Xuân La
|
Từ năm 2019-2020
|
18
|
18
|
|
|
|
1.2
|
Dự
án trồng chuối tây
|
200
|
Thôn Khuổi Bốc, thôn Lủng Muổng
|
Từ năm 2019-2020
|
10
|
10
|
|
|
|
1.3
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
280
|
Thôn Khuổi Tuốn, Bản Đính
|
UBND xã Nghiên Loan
|
Từ năm 2019-2020
|
20
|
20
|
|
|
|
1.4
|
Dự
án chăn nuôi lợn
|
240
|
Thôn Pác Liểng
|
Từ năm 2019-2020
|
40
|
40
|
|
|
|
1.5
|
Dự
án trồng rau
|
150
|
Thôn Bản Đính, Pác Liểng
|
Từ năm 2019-2020
|
40
|
40
|
|
|
|
1.6
|
Dự
án xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò vỗ béo
|
240
|
Thôn Tân Hợi, Khuổi Làng, Tiến Bộ
|
UBND xã An Thắng
|
Năm 2019
|
22
|
15
|
5
|
2
|
|
1.7
|
Xây
dựng mô hình trồng cỏ voi
|
150
|
Thôn Tân Hợi, Khuổi Xỏm, Tiến Bộ, Phiêng
Pẻn, Khuổi Làng
|
UBND xã An Thắng
|
Năm 2019
|
70
|
50
|
15
|
5
|
|
1.8
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
435
|
Thôn Cốc Lào, Nà Muồng, Nà Thiêm, Hồng
Mú, Khâu Slôm
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
Từ năm 2019-2020
|
36
|
19
|
17
|
|
|
1.9
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
280
|
Thôn Nà Bản, Khắp Khính, Nà Mặn
|
UBND xã Công Bằng
|
Từ năm 2019-2020
|
20
|
8
|
7
|
5
|
|
1.10
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
280
|
Thôn Phiêng Luông, Nặm Sai, Nà Tậu
|
|
Từ năm 2019-2020
|
20
|
10
|
7
|
3
|
|
1.11
|
Dự
án cây hạt dẻ
|
300
|
Thôn Nà Pùng,
Lủng Phặc
|
UBND xã Cổ Linh
|
Từ năm 2019-2022
|
25
|
15
|
8
|
2
|
|
1.12
|
Dự
án chăn nuôi trâu, bò
|
300
|
25
|
15
|
8
|
2
|
|
1.13
|
Dự
án chăn nuôi vỗ béo trâu, bò
|
275
|
Thôn Cao Phảng, Phiêng Lủng,
|
UBND xã Bộc Bố
|
Từ năm 2019-2020
|
26
|
26
|
|
|
|
1.14
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
200
|
Nà Nghe, Khâu Đấng, Nà Phẩn
|
Từ năm 2019-2020
|
30
|
30
|
|
|
|
1.15
|
Dự
án chăn nuôi dê sinh sản
|
200
|
Thôn Khâu Đấng, Khao Phảng, Phiêng Lủng,
Khao Vai
|
Từ năm 2019-2020
|
30
|
30
|
|
|
|
1.16
|
Dự
án trồng rau bò khai
|
150
|
Thôn Nà Phẩn, Nà Nghè
|
Từ năm 2019-2020
|
30
|
30
|
|
|
|
1.17
|
Dự
án nuôi trâu, bò sinh sản
|
280
|
Thôn Khâu Bang
|
UBND xã Bằng Thành
|
Từ năm 2019-2020
|
19
|
10
|
9
|
|
|
1.18
|
Dự
án nuôi trâu, bò sinh sản
|
280
|
Thôn Khuổi Lạn
|
Từ năm 2019-2020
|
17
|
17
|
|
|
|
1.19
|
Dự
án trồng cây lê
|
100
|
Thôn Khuổi Khí
|
Từ năm 2019-2020
|
12
|
8
|
4
|
|
|
1.20
|
Dự
án chăn nuôi vỗ béo trâu, bò
|
400
|
Thôn Nà Bẻ, Vi Lạp, Ngảm Váng,
|
UBND xã Nhạn Môn
|
Từ năm 2019-2020
|
25
|
20
|
5
|
|
|
1.21
|
Dự
án trồng cỏ
|
150
|
Thôn Bản Nhàm, Nà Slia,
|
UBND xã Cao Tân
|
Năm 2019
|
40
|
30
|
10
|
|
|
1.22
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
300
|
Thôn Nà Slia; Mạ Khao
|
Từ năm 2019-2020
|
19
|
15
|
4
|
|
|
1.23
|
Dự
án trồng hồng không hạt
|
200
|
Thôn Nà Quạng, Bản Nhàm
|
Từ năm 2019-2021
|
20
|
15
|
5
|
|
|
2
|
Nhân
rộng mô hình giảm nghèo
|
1.550
|
|
|
|
201
|
181
|
16
|
4
|
|
2.1
|
Dự
án vỗ béo trâu, bò
|
450
|
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
Từ năm 2019-2020
|
45
|
37
|
8
|
|
|
2.2
|
Dự
án trâu, bò sinh sản
|
250
|
Thôn Nặm Nhì, Khuổi Trà
|
UBND xã Cổ Linh
|
Từ năm 2019-2020
|
24
|
12
|
8
|
4
|
|
2.3
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
250
|
Thôn Nà Hoi, Khâu Phảng
|
UBND xã Bộc Bố
|
Từ năm 2019-2020
|
26
|
26
|
|
|
|
2.4
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
250
|
Thôn Khâu Đấng, Khao Phảng, Phiêng Lủng,
Khao Vai
|
Từ năm 2019-2020
|
26
|
26
|
|
|
|
2.5
|
Dự
án chăn nuôi cá
|
150
|
Thôn Nặm Mây, Nà Coóc
|
Từ năm 2019-2020
|
40
|
40
|
|
|
|
2.6
|
Dự
án chăn nuôi gà thịt
|
200
|
Thôn Nà Phẩn, Đông Lẻo, Nà Lẹng
|
Từ năm 2019-2020
|
40
|
40
|
|
|
|
III
|
Huyện
Ngân Sơn
|
4.937,375
|
|
|
|
675
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ
trợ phát triển sản xuất
|
3.826,75
|
|
|
|
476
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
133
|
Thôn Khuổi Diễn
|
UBND xã Cốc Đán
|
Năm 2019
|
13
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự
án trồng lúa nếp thơm
|
287,815
|
Thôn Bản Pàu, Cốc Phia, Nà Cọt, Nà Ngàn
|
Năm 2019
|
80
|
|
|
|
|
1.3
|
Dự
án trồng cây trám đen
|
53,667
|
Thôn Roỏng Thù
|
UBND xã Thượng Ân
|
Năm 2019
|
16
|
|
|
|
|
1.4
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
233,388
|
Thôn Nà Pài
|
Năm 2019
|
15
|
|
|
|
|
1.5
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
250
|
Thôn Pác Nạn, Năm Nộc, Khuổi Ngọa, Khu C
|
UBND xã Bằng Vân
|
Năm 2019
|
20
|
|
|
|
|
1.6
|
Dự
án trồng cây lê ta
|
80
|
Thôn Nặm Nộc, Lũng Sao, Khuổi Ngọa, Khau
Slạo, Khu AB
|
UBND xã Bằng Vân
|
Năm 2019
|
25
|
|
|
|
|
1.7
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
280,268
|
Thôn Phiêng Dượng, Nặm Làng, Bản Tặc, Bản
Duồi
|
UBND xã Đức Vân
|
Năm 2019
|
15
|
|
|
|
|
1.8
|
Dự
án trồng lê ta
|
79,274
|
Thôn Nặm Làng, Bản Tặc
|
Năm 2019
|
17
|
|
|
|
|
1.9
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
327,815
|
Thôn Bản Súng, Đông Piẩu, Bản Liềng, Nà Lạn,
Nà Sáng
|
UBND xã Vân Tùng
|
Năm 2019
|
19
|
|
|
|
|
1.10
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
114,412
|
Thôn Nà Kịt, Nà Rãnh, Slam Coóc, Ma
Nòn
|
UBND xã Thượng Quan
|
Năm 2019
|
8
|
|
|
|
|
1.11
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
125,424
|
Thôn Cò Luồng, Pù Áng, Khuôn Pì, Nà Kéo,
Bằng Lãng, Khuổi Đăm
|
Năm 2019
|
9
|
|
|
|
|
1.12
|
Dự
án trồng dẻ
|
88,818
|
Thôn Cốc Lùng, Nà Slãnh, Pác Đa
|
Năm 2019
|
15
|
|
|
|
|
1.13
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
189,572
|
Thôn Bản Nìm
|
UBND xã Thuần Mang
|
Năm 2019
|
17
|
|
|
|
|
1.14
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
137,220
|
Thôn Bản Băng
|
Năm 2019
|
8
|
|
|
|
|
1.15
|
Dự
án trồng cây Mận hậu
|
147,160
|
Thôn Bản Cấu, Nả Càng, Phiêng Pục, Nặm Nẩu
|
UBND xã Hương Nê
|
Năm 2019
|
35
|
|
|
|
|
1.16
|
Dự
án nuôi bò sinh sản
|
184,791
|
Thôn Khuổi Ổn, Nặm Dân, Lũng Ngù, Bản Quản
2
|
Năm 2019
|
13
|
|
|
|
|
1.17
|
Dự
án nuôi gà thịt
|
180,003
|
Thôn Bó Tình, Bản Khét
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
Năm 2019
|
41
|
|
|
|
|
1.18
|
Dự
án trồng cây Mận hậu
|
126,150
|
Thôn Phia Khao, Nà Lạn, Củm Nhá
|
Năm 2019
|
30
|
|
|
|
|
1.19
|
Dự
án nuôi thủy sản trong ao
|
259,350
|
Thôn Nà Nọi, Lũng Lịa, Phia Chang
|
UBND xã Nà Phặc
|
Năm 2019
|
25
|
|
|
|
|
1.20
|
Dự
án trồng cây chuối
|
81,270
|
Thôn Bản Hùa, Cốc Tào
|
Năm 2019
|
15
|
|
|
|
|
1.21
|
Dự
án nuôi lợn thịt
|
241,458
|
Thôn Nà Nọi, Cốc Sả, Bản Mạch
|
|
Năm 2019
|
24
|
|
|
|
|
1.22
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
225,273
|
Thôn Phiêng Sảng, Bó Mòn
|
UBND xã Trung Hòa
|
Năm 2019
|
16
|
|
|
|
|
2
|
Nhân
rộng mô hình giảm nghèo
|
1.111
|
|
|
|
199
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
131
|
Thôn Thôm Sinh
|
UBND xã Cốc Đán
|
Từ năm 2019-2021
|
10
|
|
|
|
|
2.2
|
Dự
án nuôi bò sinh sản
|
191
|
Thôn Nà Bưa, Nà Choán
|
UBND xã Thượng Ân
|
Từ năm 2019-2021
|
12
|
|
|
|
|
2.3
|
Dự
án trồng cây dẻ
|
153
|
Thôn Cốc Lải, Pù Mò, Đông Chót, Khuổi Ngọa,
Khau Rạo, Khu AB, Chợ 1…
|
UBND xã Bằng Vân
|
Từ năm 2019-2021
|
55
|
|
|
|
|
2.4
|
Dự
án trồng cây Trám đen
|
86
|
Thôn Khau Liêu, Ma Nòn
|
UBND xã Thượng Quan
|
Từ năm 2019-2021
|
15
|
|
|
|
|
2.5
|
Dự
án trồng cây Trám đen
|
89
|
Thôn Bản Quản 2, Nặm Dân, Phiêng Pục
|
UBND xã Hương Nê
|
Từ năm 2019-2021
|
22
|
|
|
|
|
2.6
|
Dự
án nuôi bò sinh sản
|
106
|
Thôn Khuổi Luông
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
Từ năm 2019-2021
|
10
|
|
|
|
|
2.7
|
Dự
án trồng Trám đen
|
110
|
Thôn Nà Duồng, Nà Làm, Cốc Pái, Nà Kèng
|
UBND xã Nà Phặc
|
Từ năm 2019-2021
|
25
|
|
|
|
|
2.8
|
Mô hình nuôi gà ri lai
|
246
|
Thôn Nà Duồng, Nà Làm
|
Năm 2019
|
50
|
|
|
|
|
BIỂU 02: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2019 TIỂU DỰ ÁN 2: DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ
(Kèm theo Quyết
định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên dự án mô hình
|
Quy mô thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện dự án, mô hình
(Từ năm đến năm)
|
Số hộ tham gia
|
|
Tổng
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Hộ không nghèo
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
|
|
|
|
2.915
|
1.832
|
803
|
244
|
36
|
I
|
Huyện
Chợ Mới
|
|
|
|
|
391
|
245
|
121
|
25
|
|
1
|
Dự
án trồng trọt
|
50ha, 1.,500kg, phân bón 34.000kg, thuốc
bảo vệ thực vật 25.000 liều
|
10 thôn
|
UBND xã Yên Hân
|
Năm 2019
|
224
|
116
|
85
|
23
|
|
2
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
40 con, 7.000kg
|
06 thôn
|
UBND xã Tân Sơn
|
Từ năm 2019 - 2021
|
20
|
18
|
2
|
|
|
3
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
22 con, 2.400kg cám
|
16 thôn
|
UBND xã Yên Cư
|
Năm 2019
|
20
|
16
|
2
|
2
|
|
4
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản tại xã Bình Văn
|
14 con, 1.680kg cám
|
07 thôn
|
UBND xã Bình Văn
|
Năm 2019
|
14
|
7
|
7
|
|
|
5
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
03 con, 360kg cám
|
01 thôn Bản Pá
|
UBND xã Thanh Mai
|
Từ năm 2019 - 2020
|
3
|
2
|
1
|
|
|
6
|
Dự
án chăn nuôi dê sinh sản
|
27 con, 486kg cám
|
03 thôn Khuổi Pấy, Bản Kéo, Roỏng Tùm
|
UBND xã Thanh Mai
|
Năm 2019
|
9
|
7
|
2
|
|
|
7
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
09 con, 1080 kg cám
|
03 thôn Khau Tổng, Khuổi Đác, Tổng Vụ
|
UBND xã Mai Lạp
|
Năm 2019
|
9
|
9
|
|
|
|
8
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
03 con, 360 kg cám
|
01 thôn Nà Chúa
|
UBND xã Thanh Vận
|
Năm 2019
|
3
|
1
|
2
|
|
|
9
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
16 con, 1.920kg cám
|
04 thôn Bản Đéng 1, Bản Đéng 2, Bản Nhuần
1, Làng Điền
|
UBND xã Quảng Chu
|
Năm 2019
|
16
|
12
|
4
|
|
|
10
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
09 con, 1.080 kg cám
|
03 thôn Khuổi Nhàng, Tân Khang, Mỏ Khang
|
UBND xã Hòa Mục
|
Năm 2019
|
9
|
7
|
2
|
|
|
11
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
14 con, 1.680kg cám
|
04 thôn Nà Nguộc, Phiêng Câm, Tham Chom,
Khau Lồm
|
UBND xã Cao Kỳ
|
Từ năm 2019 - 2020
|
14
|
12
|
2
|
|
|
12
|
Dự
án nuôi lợn thịt
|
32 con, 5.600kg cám
|
03 thôn Khe Thỉ 1, Khe Thỉ 2, Nà Quang
|
UBND xã Nông Hạ
|
Từ năm 2019 - 2020
|
16
|
12
|
4
|
|
|
13
|
Dự
án chăn nuôi gà lông màu
|
500 con, thức ăn 2.250kg
|
01 thôn Khuổi Lót
|
UBND xã Thanh Bình
|
Từ năm 2019 - 2020
|
17
|
17
|
|
|
|
14
|
Dự
án chăn nuôi gà lông màu
|
600 con, 2.700kg
|
02 thôn Nà Luống, Bản Nưa
|
UBND xã Như Cố
|
Từ năm 2019 - 2020
|
17
|
9
|
8
|
|
|
II
|
Huyện
Ngân Sơn
|
|
|
|
|
470
|
338
|
93
|
32
|
7
|
1
|
Dự
án trồng cây dẻ ghép
|
4,5ha
|
Khuổi Slương, Bản Pồm, Pù Có, Cốc Phia
|
UBND xã Cốc Đán
|
Từ năm 2019 - 2021
|
50
|
22
|
14
|
9
|
5
|
2
|
Dự án chăn nuôi
gà ri lai
|
2400 con
|
Thôn Phia Pảng
|
UBND xã Thượng Ân
|
Năm 2019
|
30
|
30
|
|
|
|
3
|
Dự
án vỗ béo bò
|
22 con
|
Lùng Lịa
|
UBND thị trấn Nà Phặc
|
Năm 2019
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Dự
án chăn nuôi gà Ri lai
|
2200 con
|
Bản Hùa, Bản Cầy, Nà Pán
|
UBND thị trấn Nà Phặc
|
Năm 2019
|
42
|
20
|
15
|
7
|
|
5
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
53 con
|
Slam Pác, Phặc Lốm, Khuổi Luông, Củm Nhá,
Phia Khao
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
Năm 2019
|
53
|
43
|
9
|
1
|
|
6
|
Dự
án chăn nuôi trâu cái sinh sản
|
33 con
|
Thôn Pác Nạn, Khinh Héo, Khau Slạo
|
UBND xã Bằng Vân
|
Năm 2019
|
33
|
33
|
|
|
|
7
|
Dự
án trồng cây đào ta
|
5,1ha
|
Thôn: Khuổi Ổn;
thôn Phiêng Pục;
thôn Nà Cà;
thôn Lũng Ngù
|
UBND xã
Hương Nê
|
Năm 2019
|
44
|
40
|
3
|
1
|
|
8
|
Dự
án trồng cây lê ta
|
6,85ha
|
Thôn Khuổi Ổn;
thôn Nà Cà;
thôn Phiêng Pục
|
Năm 2019
|
49
|
44
|
4
|
1
|
|
9
|
Dự
án trồng cây dẻ
|
04ha
|
Thôn Tềnh Kiết, Nà Kéo, Pác Đa, Nà Ránh
|
UBND xã Thượng Quan
|
Năm 2019
|
30
|
20
|
10
|
|
|
10
|
Dự
án chăn nuôi trâu, bò
|
08 con
|
Sáo Sào, Khuổi Khương, Khuổi Đăm
|
UBND xã Thượng Quan
|
Năm 2019
|
8
|
5
|
3
|
|
|
11
|
Dự
án chăn nuôi trâu sinh sản
|
20 con
|
Thôn Nà Chúa
|
UBND xã Thuần Mang
|
Năm 2019
|
20
|
14
|
3
|
1
|
2
|
12
|
Dự
án trồng cây dẻ ván ghép
|
3,2ha
|
Bản Chang, Bản Đăm
|
UBND xã Đức Vân
|
Từ năm 2019 - 2020
|
26
|
12
|
8
|
6
|
|
13
|
Dự
án chăn nuôi trâu, bò sinh sản
|
11 con
|
Thôn Nưa Phia, Quan Làng
|
UBND xã Đức Vân
|
Năm 2019
|
11
|
5
|
4
|
2
|
|
14
|
Dự
án chăn nuôi bò sinh sản
|
15 con
|
Bản Phạc, Khuổi Vuồng, Phiêng Sảng
|
UBND xã Trung Hòa
|
Năm 2019
|
15
|
13
|
2
|
|
|
15
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
38 con
|
Thôn Nà Sáng, Nà Bốc
|
UBND xã Vân Tùng
|
Năm 2019
|
19
|
14
|
5
|
|
|
16
|
Dự
án chăn nuôi gà thịt
|
650 con
|
Thôn Nà Lạn
|
UBND xã Vân Tùng
|
Năm 2019
|
14
|
3
|
9
|
2
|
|
17
|
Dự
án hỗ trợ mua máy móc, thiết bị nông nghiệp
|
11 (09 đầu nổ, 02 hộp số của máy cày)
|
Thôn Nà Pài
|
UBND xã Vân Tùng
|
Năm 2019
|
11
|
5
|
4
|
2
|
|
III
|
Huyện
Na Rì
|
|
|
|
|
376
|
322
|
44
|
10
|
|
1
|
Dự
án trồng cam
|
10,9ha
|
7/10 thôn
|
UBND xã Lam Sơn
|
Năm 2019
|
68
|
49
|
12
|
7
|
|
2
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
13 thôn
|
UBND xã Dương Sơn
|
Năm 2019
|
15
|
15
|
|
|
|
3
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
8/8 thôn
|
UBND xã Văn Học
|
Năm 2019
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
12 con
|
05 thôn
|
UBND xã Lương Thượng
|
Năm 2019
|
12
|
12
|
|
|
|
5
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
09 thôn
|
UBND xã Lương Thành
|
Năm 2019
|
15
|
10
|
5
|
|
|
6
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
26 con
|
12 thôn
|
UBND xã Cư Lễ
|
Năm 2019
|
26
|
26
|
|
|
|
7
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
16 con
|
13 thôn
|
UBND xã Kim Lư
|
Năm 2019
|
16
|
6
|
7
|
3
|
|
8
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
14 con
|
6/6 thôn
|
UBND xã Liêm Thủy
|
Năm 2019
|
14
|
14
|
|
|
|
9
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
16 con
|
11 thôn
|
UBND xã Văn Minh
|
Năm 2019
|
16
|
10
|
6
|
|
|
10
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
20 con
|
15 thôn
|
UBND xã Vũ Loan
|
Năm 2019
|
20
|
18
|
2
|
|
|
11
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
17 con
|
13 Thôn
|
UBND xã Đổng Xá
|
Năm 2019
|
17
|
17
|
|
|
|
12
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
20 con
|
14/14 Thôn
|
UBND xã Côn Minh
|
Năm 2019
|
20
|
20
|
|
|
|
13
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
11 Thôn
|
UBND xã Lạng San
|
Năm 2019
|
15
|
15
|
|
|
|
14
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
20 con
|
12 Thôn
|
UBND xã Xuân Dương
|
Năm 2019
|
20
|
20
|
|
|
|
15
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
13 con
|
4 Thôn
|
UBND xã Ân Tình
|
Năm 2019
|
13
|
10
|
3
|
|
|
16
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
18 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Kim Hỷ
|
Năm 2019
|
18
|
18
|
|
|
|
17
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
16 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Quang Phong
|
Năm 2019
|
16
|
16
|
|
|
|
18
|
Dự án chăn nuôi
gà thịt
|
571 con
|
Tổ nhân dân Phố B
|
TT Yến Lạc
|
Năm 2019
|
5
|
4
|
1
|
|
|
19
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt
|
20 con
|
Tổ nhân dân Bản Pò
|
5
|
2
|
3
|
|
|
20
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt
|
60 con
|
Thôn Nà Tảng
|
UBND xã Hảo Nghĩa
|
Năm 2019
|
3
|
3
|
|
|
|
21
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt
|
Thôn Vằng Mười
|
3
|
3
|
|
|
|
22
|
Dự án nuôi lợn
thịt bản địa
|
30 con
|
Thôn Nặm Dắm
|
UBND xã Cường Lợi
|
Năm 2019
|
3
|
2
|
1
|
|
|
23
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
09 con
|
Thôn Nà Sang
|
UBND xã Lương Hạ
|
Năm 2019
|
9
|
9
|
|
|
|
24
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
Thôn Khuổi Nằn 1
|
25
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
Thốn Khuổi Nằn 2
|
26
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
03 con
|
Thôn Bản Đâng
|
UBND xã Hữu Thác
|
Năm 2019
|
3
|
2
|
1
|
|
|
27
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
03 con
|
Thôn Nà Mới
|
3
|
2
|
1
|
|
|
28
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
03 con
|
Thôn Nà Noong
|
3
|
2
|
1
|
|
|
29
|
Dự án nuôi trâu
cái sinh sản
|
03 con
|
Thôn Khuổi Khiếu
|
3
|
2
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện
Chợ Đồn
|
|
|
|
|
223
|
151
|
71
|
1
|
|
1
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
13 con
|
10 thôn
|
UBND xã Yên Thịnh
|
Năm 2019
|
13
|
5
|
8
|
|
|
2
|
Dự
án nuôi lợn thịt
|
85 con
|
05 thôn
|
UBND xã Đại Sảo
|
Năm 2019
|
15
|
7
|
7
|
1
|
|
3
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản
|
13 con
|
09 thôn
|
UBND xã Nghĩa Tá
|
Năm 2019
|
13
|
5
|
8
|
|
|
4
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
05 con
|
03 thôn
|
UBND xã Bằng Lãng
|
Năm 2019
|
5
|
3
|
2
|
|
|
5
|
Dự
án nuôi trâu, bò vỗ béo
|
07 con
|
0 5 thôn
|
Năm 2019
|
7
|
3
|
4
|
|
|
6
|
Dự
án nuôi bò sinh sản
|
18 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Tân Lập
|
Năm 2019
|
18
|
18
|
|
|
|
7
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
17 con
|
06 thôn
|
UBND xã Xuân Lạc
|
Năm 2019
|
17
|
17
|
|
|
|
8
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
12 con
|
08 thôn
|
UBND xã Yên Mỹ
|
Năm 2019
|
13
|
8
|
5
|
|
|
9
|
Dự
án muôi trâu sinh sản
|
15 con
|
15 thôn
|
UBND xã Lương Bằng
|
Năm 2019
|
15
|
9
|
6
|
|
|
10
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
21 con
|
06 thôn
|
UBND xã Yên Thượng
|
Năm 2019
|
21
|
6
|
15
|
|
|
11
|
Dự
án nuôi lợn thịt
|
|
Bản Duồng I; Bản Duồng II
|
UBND thị trấn Bằng Lũng
|
Năm 2019
|
8
|
8
|
|
|
|
12
|
Dự
án nuôi gà thịt
|
|
Bản Tàn; Nà Pài
|
Năm 2019
|
8
|
8
|
|
|
|
13
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
12 con
|
04 thôn Nà Quân; Khuổi Đẩy; Bản
Pèo; Vằng Doọc
|
UBND xã Bình Trung
|
Năm 2019
|
12
|
12
|
|
|
|
14
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
10 con
|
04 thôn Khuổi Kẹn; Phja Khao; Thâm
Tàu; Bản Nhài
|
UBND xã Bản Thi
|
Năm 2019
|
10
|
7
|
3
|
|
|
15
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
07 con
|
03 thôn Bản Chang; Bản Mới; Phiêng
Phung
|
UBND xã Bằng Phúc
|
Năm 2019
|
7
|
7
|
|
|
|
16
|
Mô
hình trồng cây nghệ
|
02ha
|
01 thôn Lũng Noong
|
UBND xã Nam Cường
|
Năm 2019
|
15
|
12
|
3
|
|
|
17
|
Mô
hình nuôi trâu, bò sinh sản
|
08 con
|
03 thôn Bản Khắt; Bó Pia; Khuổi Vừa
|
UBND xã Quảng Bạch
|
Năm 2019
|
8
|
8
|
|
|
|
18
|
Mô
hình nuôi lợn thịt
|
100 con
|
04 thôn Bản Quăng; Khuân Toong; Phiêng Quắc;
Bản Tắm
|
UBND
xã Yên Nhuận
|
Năm 2019
|
18
|
8
|
10
|
|
|
V
|
Huyện
Bạch Thông
|
|
|
|
|
168
|
96
|
62
|
10
|
|
1
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Nguyên Phúc
|
Năm 2019
|
15
|
13
|
2
|
|
|
2
|
Dự
án hỗ trợ nuôi bò cái sinh sản
|
14 con
|
9/10 thôn
|
UBND xã Vũ Muộn
|
Năm 2019
|
14
|
10
|
4
|
|
|
3
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
09 con
|
7/7 thôn
|
UBND xã Cao Sơn
|
Năm 2019
|
9
|
4
|
3
|
2
|
|
4
|
Dự
án hỗ trợ nuôi bò cái sinh sản
|
07 con
|
7/7 thôn
|
Năm 2019
|
7
|
3
|
3
|
1
|
|
5
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
09 con
|
Thôn Khau Ca, Khuổi Duộc, Cây Thị
|
UBND xã Mỹ Thanh
|
Năm 2019
|
9
|
4
|
3
|
2
|
|
6
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt
|
32 con
|
thôn Phiêng Kham, Bản Luông I, Bản Luông
II
|
Năm 2019
|
8
|
3
|
2
|
3
|
|
7
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
11/11 thôn
|
UBND xã Sỹ Bình
|
Năm 2019
|
15
|
6
|
8
|
1
|
|
8
|
Dự
án hỗ trợ chăn nuôi gà
|
1.886 con
|
8/9 thôn
|
UBND xã Vi Hương
|
Năm 2019
|
34
|
16
|
18
|
|
|
9
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
15 con
|
10/10 thôn
|
UBND xã Đôn Phong
|
Năm 2019
|
15
|
14
|
1
|
|
|
10
|
Dự
án hỗ trợ máy phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
02 máy tuốt lúa, 06 máy phát cỏ
|
Thôn Bản Mún1
|
UBND xã Dương Phong
|
Năm 2019
|
8
|
4
|
4
|
|
|
11
|
Dự
án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản
|
09 con
|
03 thôn Bản Mới; Quan Làng; Cốc Bây
|
UBND xã Tú Trĩ
|
Năm 2019
|
9
|
6
|
3
|
|
|
12
|
Dự
án chăn nuôi lợn nái sinh sản (nái Móng Cái)
|
10 con
|
Nà Hin
|
UBND xã Quang Thuận
|
Năm 2019
|
5
|
2
|
2
|
1
|
|
13
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt bản địa
|
40 con
|
02 thôn Bắc Lanh Chang; Bản Piềng
|
UBND xã Lục Bình
|
Năm 2019
|
8
|
4
|
4
|
|
|
14
|
Dự
án trồng cây ăn quả (cây cam)
|
600 cây
|
Thôn Lủng Chang
|
Năm 2019
|
4
|
2
|
2
|
|
|
15
|
Dự
án hỗ trợ mua máy nông cụ phục vụ sản xuất (máy cày)
|
02 máy
|
Thôn Khuổi Chả
|
UBND xã Phương Linh
|
Năm 2019
|
2
|
2
|
|
|
|
16
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt bản địa - lợn Táp Ná
|
40 con
|
Thôn Nà Bản
|
UBND xã Tân Tiến
|
Năm 2019
|
6
|
3
|
3
|
|
|
VI
|
Huyện
Ba Bể
|
|
|
|
|
917
|
441
|
300
|
147
|
29
|
1
|
Dự án hỗ trợ máy
gặt GX25 phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
10 máy
|
Toàn xã
|
UBND xã Địa Linh
|
Năm 2019
|
40
|
12
|
8
|
15
|
5
|
2
|
Dự án hỗ trợ máy
tuốt liên hoàn phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
08 máy
|
Năm 2019
|
35
|
10
|
8
|
12
|
5
|
3
|
Dự án hỗ trợ máy
sới đất KAMA phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
05 máy
|
Năm 2019
|
22
|
6
|
6
|
8
|
2
|
4
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt (lợn địa phương và lợn lai)
|
150 con
|
Thôn Nà Khâu, Nà Cà
|
UBND xã Đồng Phúc
|
Năm 2019
|
33
|
10
|
13
|
10
|
|
5
|
Dự
án chăn nuôi gà thả vườn (gà mía và gà tam hoàng)
|
2.500 con
|
Thôn Lủng Ca, Tẩn Lượt
|
Năm 2019
|
35
|
10
|
15
|
10
|
|
6
|
Dự án chăn nuôi
lợn đen (lợn thịt)
|
90 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Phúc Lộc
|
Năm 2019
|
8
|
5
|
2
|
1
|
|
7
|
Dự án Hỗ trợ máy
móc
|
01 nhóm 15 hộ (01bộ)
|
Thôn Phiêng Chỉ
|
Năm 2019
|
15
|
6
|
4
|
3
|
2
|
+ Bộ máy
nghiền củ dong riềng chạy máy nổ D20 quang chài và 02 lu dự phòng.
|
+ Bộ máy rửa
củ dong riềng dài 03m chạy máy nổ D20, củ cầu, máy nổ 20
|
+ Thùng lọc
tịnh bột rộng 01m, và máy nổ D15
|
+ Ống nhựa
HDPE (Việt Phương) Phi 50 dài 600m
|
8
|
Hỗ
trợ máy sấy nông sản cho nhóm hộ
|
Hỗ trợ 03 máy sấy nông sản cho nhóm hộ
|
19/19 thôn
|
UBND xã Chu Hương
|
Năm 2019
|
60
|
30
|
25
|
5
|
|
9
|
Hỗ
trợ phân bón giống cho nhóm hộ khấu nua lếch
|
Hỗ trợ phân bón giống cho nhóm hộ khấu
nua lếch
|
19/19 thôn
|
Năm 2019
|
50
|
30
|
15
|
5
|
|
10
|
Dự
án nhân rộng mô hình lê
|
03ha
|
Khâu Luông
|
UBND xã Cao Thượng
|
Năm 2019
|
12
|
9
|
1
|
2
|
|
11
|
Dự
án nhân rộng mô hình lê
|
5,3ha
|
Bản Cám, Nà Sliến
|
Năm 2019
|
17
|
6
|
4
|
5
|
2
|
12
|
Dự
án nhân rộng mô hình mận
|
08ha
|
Bản Cám, Khâu Bút, Nặm Cắm, cốc Mòn
|
Năm 2019
|
26
|
5
|
8
|
10
|
3
|
13
|
Dự
án hỗ trợ máy sấy lạnh MSL 1000 cho Hợp tác xã Nà Giảo
|
Hỗ trợ 1 máy sấy lạnh MSL 1000
|
Thôn Nà Giảo
|
Nhóm liên kết sản xuất thôn Nà Giảo
|
Năm 2019
|
16
|
3
|
5
|
4
|
4
|
14
|
Dự
án hỗ trợ máy sấy lạnh MSL 1000 cho nhóm liên kết sản xuất thôn Khuổi Luồm
|
Hỗ trợ 1 máy sấy lạnh MSL 1000
|
Thôn Khuổi Luồm
|
Nhóm liên kết sản xuất thôn Khuổi
Luồm
|
Năm 2019 - 2021
|
17
|
3
|
4
|
5
|
5
|
15
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt (giống lợn đen bản địa)
|
200 con
|
Thôn Khau Qua , Nà Nghè, Đán Mẩy, Nà Phại
|
UBND xã Nam Mẫu
|
Năm 2019
|
40
|
15
|
10
|
15
|
|
16
|
Mô
hình trồng hồng không hạt (giâm rễ)
|
3,3ha
|
Pù Lùng, Tổng Chảo, Nà Hai, Nà Vài
|
UBND xã Quảng Khê
|
Năm 2019 - 2021
|
53
|
14
|
37
|
2
|
|
17
|
Dự
án trồng trọt
|
04ha
|
Thôn Nà Mơ, Nà Cọ, Nà Niềng
|
UBND xã Khang Ninh
|
Từ năm 2019 đến năm 2021
|
70
|
50
|
15
|
5
|
|
18
|
Dự
án chăn nuôi
|
57 con
|
Thôn Đồn Đèn
|
Năm 2019 - 2021
|
97
|
50
|
32
|
15
|
|
19
|
Mô
hình chăn nuôi lợn nái địa phương (lợn đen)
|
09 con
|
Thôn Coọc Mu và Thôn Nà Diếu
|
UBND xã Hoàng Trĩ
|
Từ năm 2019 - 2020
|
4
|
3
|
1
|
|
|
20
|
Dự
án nuôi gà thả vườn
|
500 con
|
Thôn Nà Còi
|
UBND xã Bành Trạch
|
Từ năm 2019 - 2020
|
5
|
3
|
1
|
1
|
|
21
|
Dự
án trồng ngô lai
|
10ha
|
Thôn Pàn Han, Khuổi Khét, Tồm Làm
|
Năm 2019
|
52
|
40
|
10
|
2
|
|
22
|
Dự
án trồng chè Shan tuyết
|
3ha
|
Thôn Phya Khao
|
UBND xã Thượng Giáo
|
Năm 2019
|
18
|
14
|
3
|
|
1
|
23
|
Dự
án chăn nuôi lợn thịt giống bản địa
|
50 con
|
Thôn Khuổi Slưn, Nà Mặn, Bản Pục
|
Năm 2019
|
24
|
4
|
14
|
6
|
|
24
|
Dự
án trồng cây rau bồ khai
|
01 ha
|
Thôn Nà Chả
|
UBND xã Cao Trĩ
|
Năm 2019
|
23
|
11
|
8
|
4
|
|
25
|
Dự
án chăn nuôi gà mía
|
4.000 con
|
Vằng Kheo, Khuổi Lùng, Mỹ Vy, Nà lầu
|
UBND xã Mỹ Phương
|
Năm 2019
|
105
|
72
|
33
|
|
|
26
|
Dự
án chăn nuôi lợn đen
|
40 con
|
Thôn Đông Đăm, Lủng Tráng
|
UBND xã Hà Hiệu
|
Năm 2019
|
40
|
20
|
18
|
2
|
|
VII
|
Huyện
Pác Nặm
|
|
|
|
|
365
|
234
|
112
|
19
|
|
1
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
13 con
|
Toàn xã
|
UBND xã Xuân La
|
Năm 2019
|
13
|
10
|
3
|
|
|
2
|
Dự án trồng cây
mận sớm thực hiện năm 2017 (năm 3)
|
11ha
|
Thôn Nặm Nhả, Khuổi Khỉ, Khuổi Bốc, Cọn Luông, Bản
Sáp
|
Năm 2019
|
37
|
30
|
7
|
|
|
3
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản thực hiện năm 2018 (năm 2)
|
12 con
|
Thôn Phiêng Coọng, Nà Vài
|
Năm 2019
|
12
|
10
|
2
|
|
|
4
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt bản địa
|
187 con
|
Thôn Khuổi Muổng, Pác Giả, Bản Đính, Nà Phai
|
UBND xã Nghiên Loan
|
Năm 2019
|
15
|
13
|
1
|
1
|
|
5
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò vỗ béo
|
05 con
|
Thôn Bản Đính
|
Năm 2019
|
5
|
4
|
1
|
|
|
6
|
Dự án trồng cây
mận sớm, mận tam hoa thực hiện năm 2017 (Năm 3)
|
20,18ha
|
Thôn Khuổi Tuốn, Khuổi Phay
|
Năm 2019
|
26
|
17
|
9
|
|
|
7
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò vỗ béo thực hiện năm 2018 (năm 2)
|
19 con
|
Thôn Khuổi Muổng, Pác Liển, Nà Vài, Khuổi Phay, Khuổi
Ún, Phya Đeng
|
Năm 2019
|
19
|
19
|
|
|
|
8
|
Dự án chăn nuôi
lợn thịt bản địa thực hiện năm 2018 (năm 2)
|
41 con
|
Thôn Khuổi Muổng, Nặm Vằm, Pác Liển
|
Năm 2019
|
5
|
3
|
1
|
1
|
|
9
|
Dự án chăn nuôi
dê sinh sản thôn Khuổi Lạn
|
24 con
|
Thôn Khuổi Lạn
|
UBND xã Bằng Thành
|
Năm 2019
|
6
|
6
|
|
|
|
10
|
Dự án chăn nuôi
dê sinh sản thôn Nà Cà
|
20 con
|
Thôn Nà Cà
|
Năm 2019
|
5
|
2
|
3
|
|
|
11
|
Dự án chăn nuôi
dê sinh sản thôn Khâu Bang
|
40 con
|
Thôn Khâu Bang
|
Năm 2019
|
10
|
5
|
5
|
|
|
12
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
20 con
|
Thôn Nà Chảo, Phiêng Luông, Khắp Khính
|
UBND xã Công Bằng
|
Năm 2019
|
20
|
9
|
8
|
3
|
|
13
|
Mô hình trồng
cây chuối
|
05 ha
|
Thôn Tân Hợi, Tiến Bộ, Nà Mu, Nà Mòn, Khuổi Làng
|
UBND xã An Thắng
|
Năm 2019
|
36
|
13
|
18
|
5
|
|
14
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản thực hiện năm 2018 (nội dung Tổ chức tổng kết đánh giá mô
hình)
|
01 cuộc
|
Thôn Phiêng Pẻn, Khuổi Xỏm
|
Năm 2019
|
14
|
13
|
1
|
|
|
15
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
23 con
|
Thôn Bản Nghè, Nặm Nhì
|
UBND xã Cổ Linh
|
Năm 2019
|
23
|
16
|
7
|
|
|
16
|
Dự án trồng cây
rau bò khai thực hiện năm 2018 (năm 2)
|
6,75ha
|
Thôn Khuổi Ỏ, Vi Lạp, Phai Khỉm, Nà Bẻ
|
UBND xã Nhạn Môn
|
Năm 2019
|
27
|
7
|
12
|
8
|
|
17
|
Dự án trồng cỏ kết
hợp chăn nuôi trâu, bò vỗ béo
|
10 con
|
Thôn Phiêng Tạc
|
Năm 2019
|
10
|
6
|
3
|
1
|
|
18
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò vỗ béo thực hiện năm 2017 (năm 3- Hỗ trợ thức ăn)
|
14 con
|
Thôn Khuổi Ỏ, Nặm Khiếu
|
Năm 2019
|
14
|
11
|
3
|
|
|
19
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
07 con
|
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú, xã Giáo Hiệu
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
Năm 2019
|
7
|
4
|
3
|
|
|
20
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
16 con
|
Thôn Pù Lườn, Nặm Đăm, Chẻ Pang, Lủng Pạp
|
UBND xã Cao Tân
|
Năm 2019
|
16
|
16
|
|
|
|
21
|
Dự án chăn nuôi
gà ri lai
|
4.000 con
|
Thôn Nà Hoi, Nà Phầy, Khâu Vai, Lủng Pảng
|
UBND xã Bộc Bố
|
Năm 2019
|
45
|
20
|
25
|
|
|
VIII
|
Thành
phố Bắc Kạn
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
Dự
án: Hỗ trợ máy móc phục vụ trực tiếp sản xuất
|
07 máy
|
Tổ Khuổi Pái
|
UBND phường Huyền Tụng
|
15/3/2019 đến 30/10/2019
|
5
|
5
|
|
|
|
BIỂU 03: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2019 TIỂU DỰ ÁN 2: NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết
định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên dự án mô hình
|
Quy mô thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện dự án, mô hình (Từ
năm đến năm)
|
Số hộ tham gia
|
Tổng
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ mới thoát nghèo
|
Hộ không nghèo
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
|
|
|
|
725
|
445
|
201
|
69
|
10
|
I
|
Huyện
Chợ Mới
|
|
|
|
|
71
|
66
|
5
|
|
|
1
|
Dự án
trồng thâm canh mận chín sớm (giống mận úc)
|
07ha
|
Trên địa bàn xã Yên Cư, Yên Hân
|
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện
|
Năm 2019
|
31
|
30
|
1
|
|
|
2
|
Dự án trồng thâm
canh mơ
|
18ha
|
Trên địa bàn xã Tân Sơn, Thôn Tân Khang, Mỏ Khang,
Khuổi Khàng xã Hòa Mục
|
Năm 2019
|
40
|
36
|
4
|
|
|
II
|
Huyện
Ngân Sơn
|
|
|
|
|
73
|
63
|
7
|
3
|
|
1
|
Dự
án trồng cây hạt dẻ ghép
|
7,448ha
|
Thôn Nà Cháo
|
UBND xã Cốc Đán
|
Năm 2019
|
19
|
13
|
3
|
3
|
|
2
|
Dự
án nuôi gà ri lai
|
2.090 con
|
Thôn Phia Pảng
|
UBND xã Thượng Ân
|
Năm 2019
|
19
|
19
|
|
|
|
3
|
Dự
án nuôi gà ri lai
|
1.073 con
|
Thôn Lũng Sao
|
UBND xã Bằng Vân
|
Năm 2019
|
12
|
11
|
1
|
|
|
4
|
Dự án
trồng cây dẻ
|
3,12ha
|
Thôn Khuổi Ngọa, Nặm Nộc
|
UBND xã Bằng Vân
|
Năm 2019
|
23
|
20
|
3
|
|
|
III
|
Huyện
Na Rì
|
|
|
|
|
339
|
176
|
113
|
50
|
|
1
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
24,7ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Côn Minh
|
Năm 2019
|
110
|
60
|
40
|
10
|
|
2
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
4,2ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Xuân Dương
|
Năm 2019
|
10
|
3
|
7
|
|
|
3
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
04ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Hữu Thác
|
Năm 2019
|
14
|
10
|
4
|
|
|
4
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
15ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Quang Phong
|
Năm 2019
|
70
|
40
|
30
|
|
|
5
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
6,5ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Dương Sơn
|
Năm 2019
|
24
|
10
|
4
|
10
|
|
6
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
07ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Đổng Xá
|
Năm 2019
|
36
|
10
|
|
26
|
|
7
|
Dự
án trồng dong riềng lên luống cao
|
6,5ha
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Lam Sơn
|
Năm 2019
|
30
|
25
|
5
|
|
|
8
|
Dự
án sản xuất miến tráng tay
|
24 lò
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Côn Minh
|
Năm 2019
|
24
|
9
|
15
|
|
|
9
|
Dự
án sản xuất miến tráng tay
|
17 lò
|
Trên địa bàn xã
|
UBND xã Quang Phong
|
Năm 2019
|
21
|
9
|
8
|
4
|
|
IV
|
Huyện
Chợ Đồn
|
|
|
|
|
45
|
28
|
14
|
3
|
|
1
|
Dự
án nuôi trâu cái sinh sản và trồng cỏ chăn nuôi
|
14 con
|
Thôn Lũng Noong
|
UBND xã Nam Cường
|
Năm 2019
|
14
|
11
|
3
|
|
|
2
|
Dự án
nuôi trâu sinh sản và trồng cỏ chăn nuôi
|
13 con
|
08 thôn
|
UBND xã Đại Sảo
|
Năm 2019
|
15
|
6
|
8
|
1
|
|
3
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
10 con
|
08 thôn
|
UBND xã Yên Mỹ
|
Năm 2019
|
10
|
5
|
3
|
2
|
|
4
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
06 con
|
Thôn Nà Quân
|
UBND xã Bình Trung
|
Năm 2019
|
6
|
6
|
|
|
|
V
|
Huyện
Bạch Thông
|
|
|
|
|
33
|
30
|
1
|
2
|
|
1
|
Dự
án chăn nuôi lợn đen Táp Ná
|
60 con
|
07 thôn, xã Vũ Muộn
|
UBND xã Vũ Muộn
|
Năm 2019
|
17
|
14
|
1
|
2
|
|
2
|
Dự
án nuôi trâu sinh sản
|
16 con
|
Thôn Nà Lồm, Lủng Lầu, Nặm Tốc, xã Đôn
Phong
|
UBND xã Đôn Phông
|
Năm 2019
|
16
|
16
|
|
|
|
VI
|
Huyện
Ba Bể
|
|
|
|
|
124
|
55
|
49
|
10
|
10
|
1
|
Dự
án nuôi lợn đen
|
110 con
|
Thôn
Đông Đăm, Lủng Tráng
|
UBND xã Hà Hiệu
|
Năm 2019
|
22
|
12
|
6
|
4
|
|
2
|
Dự án nhân rộng
trồng khoai môn
|
06ha
|
Thôn Pù lùng, Nà Lẻ, Nà Hai, Nà Vài
|
UBND xã Quảng Khê
|
Năm 2019
|
52
|
18
|
23
|
1
|
10
|
3
|
Dự án vỗ béo
trâu bò
|
8000 (kg) thức ăn hỗn hợp
|
Thôn Nà Đông, Nà Cà, Nà Quang, Khuổi
Ha, Phiêng Kèm, Bản Xả
|
UBND xã Chu Hương
|
Năm 2019
|
50
|
25
|
20
|
5
|
|
VII
|
Huyện
Pác Nặm
|
|
|
|
|
40
|
27
|
12
|
1
|
|
1
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
16 con
|
Tôn Khâu Bang
|
UBND xã Bằng Thành
|
Năm 2019
|
16
|
9
|
6
|
1
|
|
2
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
16 con
|
Thôn Pù Lườn, Nặm Đăm, Chẻ Pang, Lủng Pạp
|
UBND xã Cao Tân
|
Năm 2019
|
16
|
13
|
3
|
|
|
3
|
Dự án chăn nuôi
trâu, bò sinh sản
|
08 con
|
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
Năm 2019
|
8
|
5
|
3
|
|
|
BIỂU 04: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN
1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 VẮC XIN TIÊM PHÒNG CHO ĐÀN VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết
định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Loại Vắc xin tiêm phòng
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Kinh phí thực hiện (Tr. đồng)
|
|
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
|
165.198
|
1.635,517
|
|
I
|
Huyện Ba Bể
|
|
70.328
|
513,892
|
|
1
|
Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf Bivalent 2
type ( O,A)
|
Liều
|
7.122
|
224,336
|
|
2
|
Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf type O
|
Liều
|
8.200
|
154,980
|
|
3
|
Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò
|
Liều
|
13.503
|
77,981
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 10 liều/lọ
|
Liều
|
6.753
|
41,126
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 25 liều/lọ
|
Liều
|
6.750
|
36,855
|
|
4
|
Vắc xin dịch tả lợn
|
Liều
|
14.000
|
56,595
|
|
|
Vắc xin dịch tả lợn 10 liều/lọ
|
Liều
|
7.000
|
29,400
|
|
|
Vắc xin dịch tả lợn 25 liều/lọ
|
Liều
|
7.000
|
27,195
|
|
II
|
Huyện Pác Nặm
|
|
46.870
|
515,000
|
|
1
|
Lở mồm long móng (Aftopor type O lọ 25 liều)
|
Liều
|
20.025
|
378,473
|
|
2
|
Tụ huyết trùng trâu, bò (lọ 25 liều)
|
Liều
|
20.025
|
109,337
|
|
3
|
Dịch tả lợn (lọ 25 liều)
|
Liều
|
4.600
|
17,871
|
|
4
|
Dịch tả lợn (lọ 10 liều)
|
Liều
|
2.220
|
9,320
|
|
III
|
Huyện Ngân Sơn
|
|
48.000
|
606,625
|
|
1
|
Lở mồm long móng (Aftopor Type O, lọ 25 liều)
|
Liều
|
10.000
|
225,000
|
|
2
|
Lở mồm long móng (Aftoporx Bivalen 2Type O +
A, lọ 25 liều)
|
Liều
|
5.000
|
157,500
|
|
3
|
Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 10 liều)
|
Liều
|
11.250
|
84,375
|
|
4
|
Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 25 liều)
|
Liều
|
3.750
|
26,250
|
|
5
|
Tụ huyết trùng lợn (lọ 10 liều)
|
Liều
|
3.500
|
19,250
|
|
6
|
Tụ huyết trùng lợn (lọ 25 liều)
|
Liều
|
3.500
|
17,500
|
|
7
|
Dịch tả lợn (lọ 10 liều)
|
Liều
|
3.500
|
19,250
|
|
8
|
Dịch tả lợn (lọ 25 liều)
|
Liều
|
3.500
|
17,500
|
|
9
|
Lép tô lợn (lọ 15 liều)
|
Liều
|
4.000
|
40,000
|
|
BIỂU 05: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO NGOÀI CHƯƠNG
TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết
định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn
phân bổ năm 2019
|
Đơn vị thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
Tổng kinh
phí
|
714
|
|
|
I
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
286
|
|
|
1
|
Chăn nuôi gà thịt tại xã Thanh Vận, xã Hòa Mục
|
143
|
UBND huyện Chợ
Mới
|
|
2
|
Chăn nuôi trâu cái sinh sản
|
143
|
UBND huyện
Na Rì
|
|
II
|
Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
428
|
|
|
1
|
Nuôi lợn nái sinh sản tại xã Vũ Muộn
|
214
|
UBND huyện Bạch
Thông
|
|
2
|
Nuôi trâu, bò sinh sản tại xã Đồng Lạc
|
214
|
UBND huyện Chợ
Đồn
|
|
Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 751/QĐ-UBND ngày 14/05/2019 về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
1.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|