ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/KH-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 30 tháng 08 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, hiệu quả các nội dung đã được xác định
trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt
là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này làm cơ
sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
Việc triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn
2018-2020 và xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, dự kiến sản phẩm
hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tổ chức thực
hiện; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành; cơ quan thuộc Trung ương đặt tại
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phát sinh.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
Số
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Phân
công thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Dự
kiến sản phẩm hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH
|
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/2018
|
Kế
hoạch được ban hành
|
II
|
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ
phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động
của Bộ phận Một cửa:
- Thành lập Trung tâm phục vụ hành
chính công.
- Kiện toàn Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với
các sở, ngành.
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Quý
IV/2018
|
- Trung tâm phục vụ hành chính công
được thành lập; Quy chế về tổ chức và hoạt động được ban
hành.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
được kiện toàn; Quy chế về tổ chức và hoạt động được ban
hành.
|
2
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu
tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa:
|
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với
các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động.
|
- Nhóm 1: Trung tâm phục vụ hành
chính công.
|
-
Quý IV/2018
|
- Nhóm 2: Thành phố Sóc Trăng
|
- Quý
I/2019
|
- Nhóm 3: cấp huyện và cấp xã không
thuộc nhóm 4.
|
-
Quý III/2019
|
- Nhóm 4: cấp huyện, cấp xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
|
-
Quý III/2020
|
3
|
- Công bố danh mục thủ tục hành
chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa, Trung tâm phục vụ hành chính công;
- Công bố danh
mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công cấp tỉnh.
|
- Các sở, ngành phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh.
- Các sở, ngành phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Quý
IV/2018 và hàng năm
|
Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục được ban hành
|
4
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình
điện tử đối với việc giải quyết từng
thủ tục hành chính.
|
Các sở, ngành phối hợp với, UBND cấp
huyện, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Quý I/2019 và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
|
5
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa.
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện.
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm phục vụ hành chính công; 50% số
thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
6
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ
tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp
xã phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Kết quả đánh giá được công khai
|
III
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống
nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với các sở, ngành có liên quan
|
Quý II/2019
|
Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc
hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành
|
2
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân thành hồ sơ điện tử.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận,
giải quyết
|
3
|
Kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung
quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh
toán phí, lệ phí trực tuyến.
|
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh.
|
- Quý IV/2019 kết nối với CSDL về
đăng ký kinh doanh.
- Quý III/2020
kết nối với CSDL về người dân.
- Quý IV/2020 kết nối với Cổng thanh toán tập trung.
|
Các Hệ thống được kết nối với nhau.
|
IV
|
TỔ CHỨC TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ
BIẾN, KIỂM TRA ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP VÀ KẾ HOẠCH
NÀY
|
1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Hàng
năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch.
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
|
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã
- Các cơ quan báo, đài.
|
Thường
xuyên
|
Nghị định được
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả.
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, kế hoạch này và việc triển
khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với
các cơ quan có liên quan
|
Hàng
năm
|
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả,
đúng tiến độ; chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai Nghị định số
61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Định kỳ hàng quý báo cáo
tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này, lồng ghép
trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Các cơ
quan thuộc Trung ương đặt tại tỉnh chủ động quán triệt và tổ chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; kiện
toàn và ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan; cử công chức, viên chức đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh (khi Trung tâm thành lập), Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện để tiếp nhận và trả kết quả đối với các thủ tục hành chính được Bộ,
ngành Trung ương giao.
3. Các sở,
ngành tỉnh lập danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa, Trung
tâm phục vụ hành chính công, danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến
trên cổng dịch vụ công; xây dựng
quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; rà soát, lựa chọn công chức, viên chức
có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP cử đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công (khi Trung tâm thành lập) để tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo hướng nâng cao
tỷ lệ thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu
20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức bố trí nơi làm việc, trang thiết
bị cho Bộ phận Một cửa; chủ động sắp xếp biên chế, rà soát, lựa chọn công chức,
viên chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 01/2018/NĐ-CP cử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt và trả kết quả thực hiện
tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ
tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ; ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh xây dựng Cổng dịch vụ công; nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh hoặc triển
khai xây dựng hệ thống thông tin một cửa điện tử bảo đảm theo tiêu chí, quy định
thống nhất về chức năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông; phối hợp với các cơ quan báo, đài tuyên truyền rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tiếp tục đẩy mạnh việc cung ứng dịch
vụ công mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh thực hiện kịp thời các
chế độ chính sách cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ngay khi có quy định của Trung ương.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan có liên quan hướng dẫn lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện
tử sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
7. Sở Tài
chính hướng dẫn mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
8. Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên
quan tập trung ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và các dịch vụ hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Chịu trách nhiệm làm đầu mối theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc
triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này; tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc Trung ương đặt tại tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Sóc Trăng, Đài PT-TH Sóc Trăng;
- Phòng Kiểm soát TTBC;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|