HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai
đoạn 2020 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định một số chính sách
hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020 - 2025, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số
chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn
2020 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp đầu tư kinh doanh phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
3. Nội dung chính sách
a) Hỗ trợ xây dựng mới nhà hàng kết hợp
bán hàng đặc sản, sản phẩm OCOP, quà tặng du lịch, quà lưu niệm của tỉnh Sóc
Trăng
- Định mức: 200 triệu đồng/01 nhà
hàng.
- Số lượng: 30 (ba mươi) nhà hàng.
b) Hỗ trợ lãi suất vốn vay xây dựng
khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao trở lên
- Định mức:
+ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3
sao: Hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng trong 36 tháng nhưng không quá 03 (ba) tỷ
đồng/khách sạn.
+ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 4 sao
trở lên: Hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng trong 36 tháng nhưng không quá 04 (bốn)
tỷ đồng/khách sạn.
- Số lượng:
+ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3
sao: 03 (ba) khách sạn.
+ Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 4 sao
trở lên: 03 (ba) khách sạn.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đầu tư mua hoặc đóng mới phương tiện vận tải khách du lịch đường
thủy nội địa
- Định mức: Hỗ trợ 20% giá trị phương
tiện nhưng không quá 500 triệu đồng/phương tiện.
- Số lượng: 10 (mười) phương tiện.
d) Hỗ trợ kinh doanh loại hình nhà ở
có phòng cho khách du lịch thuê
- Định mức: 100 triệu đồng/hộ.
- Số lượng: 20 (hai mươi) hộ.
đ) Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp
Điểm du lịch
- Định mức: 01 tỷ đồng/điểm.
- Số lượng: 10 (mười) điểm du lịch.
e) Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp
phát triển thành Khu du lịch cấp tỉnh
- Định mức: 03 tỷ đồng /khu du lịch cấp
tỉnh.
- Số lượng: 02 (hai) khu du lịch cấp
tỉnh.
g) Hỗ trợ đầu tư cho các di tích lịch
sử, vãn hóa thu hút khách du lịch
- Định mức:
+ Di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh:
01 tỷ đồng/di tích.
+ Di tích lịch sử, văn hóa cấp Quốc gia:
02 tỷ đồng/di tích.
- Số lượng:
+ Di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh:
06 (sáu) di tích.
+ Di tích lịch sử, văn hóa cấp Quốc
gia: 03 (ba) di tích.
h) Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
- Định mức:
+ Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ
du lịch: 500.000 đồng/học viên.
+ Hỗ trợ học và thi chứng chỉ nghiệp
vụ du lịch: 3.000.000 đồng/học viên.
+ Nghệ nhân được hỗ trợ khi truyền
nghề: 1.000.000 đồng/học viên được truyền nghề.
- Số lượng:
+ Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp
vụ du lịch: 600 học viên.
+ Hỗ trợ học và thi chứng chỉ nghiệp
vụ du lịch: 150 học viên.
+ Hỗ trợ nghệ nhân truyền nghề: 100 học
viên được truyền nghề,
i) Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh công cộng
- Định mức: 10 triệu đồng/phòng, mức
hỗ trợ tối đa là 10 phòng cho một nhà vệ sinh công cộng.
- Số lượng: 20 (hai mươi) nhà vệ sinh
công cộng.
k) Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các dự
án vui chơi, giải trí
- Định mức: Hỗ trợ lãi suất vốn vay
trong 36 tháng, nhưng không quá 03 (ba) tỷ đồng/dự án.
- Số lượng: 04 (bốn) dự án.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Tổng dự toán kinh phí thực hiện
76.850.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ, tám trăm năm chục triệu đồng).
b) Từ nguồn ngân sách sự nghiệp kinh
tế hàng năm của tỉnh.
c) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- VP. Chính phủ; VP. Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Cục Kiểm ưa văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ VHTTDL, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQ và UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|