ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3050/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 10 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI DƯỢC HỌC TỈNH
BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Hội Dược học tỉnh tại Công
văn số 16/CV-HDH ngày 17 tháng 8 năm 2018 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 488/TTr-SNV ngày 06 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Dược học tỉnh
Bình Định đã được Đại hội lần thứ VII của Hội Dược học tỉnh Bình Định thông qua
ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Y
tế, Chủ tịch Hội Dược học tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG)
HỘI DƯỢC HỌC TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 3050/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Tên gọi, tôn chỉ, mục đích
1. Tên gọi:
a. Tên tiếng Việt: Hội
Dược học tỉnh Bình Định.
b. Tên tiếng Anh:
Binhdinh Pharmaceutical Association.
c. Tên viết tắt: BPA.
2. Tôn chỉ, mục đích:
Hội Dược học tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội, nghề
nghiệp tự nguyện của những dược sĩ và cán bộ khoa học kỹ thuật hoạt động trong
lĩnh vực dược của tỉnh Bình Định. Hội tập hợp, đoàn kết hội viên, tạo điều kiện
cho hội viên học tập, trao đổi kinh nghiệm, trau dồi đạo đức, nghiên cứu và áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công việc, góp phần vào việc xây dựng và
phát triển ngành dược của tỉnh.
Điều
2. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách
pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật và Điều
lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt
tại Trụ sở của Sở Y tế.
Điều 3.
Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên
phạm vi tỉnh Bình Định, trong lĩnh vực dược.
2. Hội chịu sự quản
lý nhà nước của Sở Y tế. Hội là thành viên của Hội Dược học Việt Nam, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
Điều 4.
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
Hội tổ chức, hoạt động theo
các nguyên tắc sau:
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng,
công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
4. Không vì mục đích
lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương
II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN CỦA HỘI
Điều 5.
Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định
của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động
theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt.
2. Tập hợp, đoàn kết
hội viên, tạo điều kiện cho hội viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3. Phổ biến kiến thức
cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy định của Hội.
4. Tham gia, kiến nghị
với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh
vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, chiến lược phát triển ngành dược theo
quy định của pháp luật.
5. Tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao kiến thức cho hội viên.
6. Quản lý và sử dụng
các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6.
Quyền hạn
1. Đại diện cho hội
viên trong các hoạt động có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
2. Bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của
pháp luật.
3. Tham gia hoạt động
nghiên cứu khoa học, cung cấp dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội
với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật. Tham gia tư vấn,
phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước đối với các dự
án có liên quan đến lĩnh vực dược.
4. Hỗ trợ cho hội
viên trong việc triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, tham gia đánh giá
các đề tài khoa học, các dự án thuộc lĩnh vực dược.
5. Kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền những giải pháp nhằm phát triển chuyên môn về dược.
6. Xuất bản ấn phẩm
chuyên ngành của Hội theo quy định của pháp luật để cập nhật, cung cấp thông
tin, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên.
7. Hợp tác và trao đổi
kinh nghiệm với các hội có cùng lĩnh vực hoạt động. Phấn đấu xây dựng ngành dược
vững mạnh, đáp ứng yêu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Chương
III
HỘI VIÊN
Điều 7.
Hội viên
Hội viên của Hội là công dân
Việt Nam gồm dược sĩ, cán bộ khoa học kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực dược
trên địa bàn tỉnh Bình Định, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội sẽ
được Ban Chấp hành Hội xem xét, kết nạp làm hội viên.
Điều 8.
Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp trong hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia thảo luận,
biểu quyết mọi công việc của Hội.
3. Được dự Đại hội, ứng
cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra và các chức danh lãnh đạo của Hội.
4. Được Hội tạo điều
kiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia nghiên cứu khoa học;
phát huy khả năng trong công việc.
5. Được Hội giúp đỡ
khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
6. Được hưởng những
quyền lợi khác theo quy định của Hội.
7. Được xin ra khỏi Hội.
Điều 9.
Nghĩa vụ của hội viên
1. Chấp hành chính
sách, pháp luật, quy định của Nhà nước về công tác dược;
chấp hành Điều lệ, Nghị quyết,
tôn chỉ, mục đích của Hội.
2. Bảo vệ uy tín, lợi
ích của Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Giữ gìn đạo đức
nghề nghiệp. Không ngừng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, góp phần xây
dựng Hội và ngành dược của tỉnh.
4. Tham gia các hoạt
động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác. Đóng hội
phí đầy đủ.
Chương
IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều
10. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Chi hội thành
viên.
Điều
11. Đại hội
1. Đại hội nhiệm kỳ
hoặc Đại hội bất thường là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội nhiệm kỳ
được tổ chức 05 năm một lần, do Ban Chấp hành Hội đương nhiệm triệu tập.
Đại hội bất thường được triệu
tập khi có trên 2/3 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc trên 1/2 tổng số hội
viên yêu cầu.
Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội
bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu.
Đại hội được tổ chức khi có trên 1/2 số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 số
đại biểu chính thức có mặt.
Thành phần, số lượng đại biểu
dự Đại hội do Ban Chấp hành đương nhiệm quy định.
2. Nhiệm vụ của Đại hội:
a. Thảo luận và thông
qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.
b. Thảo luận và thông
qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể Hội (nếu có).
c. Thảo luận, góp ý
báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
d. Bầu Ban Chấp hành;
Ban Kiểm tra.
đ. Thông qua Nghị quyết
Đại hội.
3. Nguyên tắc biểu
quyết tại Đại hội:
a. Đại hội có thể biểu
quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu
quyết do Đại hội quyết định.
b. Việc biểu quyết thông
qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều
12. Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành do Đại
hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban
Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chấp hành:
a. Tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa
02 kỳ Đại hội.
b. Quyết định kế hoạch,
chương trình công tác hàng năm của Hội. c. Chuẩn bị nội dung, chương
trình và quyết định triệu tập Đại hội. d. Thành lập các Ban chuyên môn
giúp việc theo yêu cầu của Hội.
đ. Bầu, miễn nhiệm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp
hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so
với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động
của Ban Chấp hành:
a. Ban Chấp hành họp
định kỳ 06 tháng một lần theo triệu tập của Chủ tịch Hội. Các phiên họp Ban Chấp
hành được coi là hợp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp.
b. Các quyết định và
nghị quyết của Ban Chấp hành được thông qua bằng biểu quyết và chỉ có hiệu lực
khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp tán thành.
Điều
13. Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ là
cơ quan Thường trực của Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký và các
ủy viên. Số lượng ủy viên Ban Thường vụ không quá 1/3 số lượng ủy viên Ban Chấp
hành.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Thường vụ:
a. Tổ chức thực hiện
Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa 02 kỳ
họp Ban Chấp hành.
b. Lập kế hoạch, báo
cáo tổng kết hoạt động của Hội theo quy định.
c. Theo dõi hoạt động
của các Chi hội.
3. Ban Thường vụ họp
định kỳ 03 tháng một lần. Khi cần thiết Ban Thường vụ có thể họp bất thường
theo đề nghị của Chủ tịch và Thư ký Hội.
Điều
14. Ban Kiểm tra
1. Ban Kiểm tra gồm
Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với
nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Kiểm tra:
a. Kiểm tra, giám sát
hội viên trong việc thực hiện Điều lệ hội, Nghị quyết Đại hội, chương trình
công tác hàng năm của Hội.
b. Xem xét, giải quyết
các đơn thư kiến nghị, khiếu nại của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
c. Kiểm tra hoạt động
của hội viên để đề xuất biểu dương, khen thưởng; Kiểm tra, phát hiện tổ chức, hội
viên vi phạm điều lệ Hội, vi phạm pháp luật để kịp thời chấn chỉnh.
Điều
15. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Thư ký
1. Chủ tịch Hội là đại
diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
viên Ban Chấp hành.
Chủ tịch Hội có nhiệm vụ chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội; chỉ đạo triển khai thực hiện nghị quyết của
Ban Chấp hành và Ban Thường vụ; chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành và Ban
Thường vụ; thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội.
2. Phó Chủ tịch Hội
do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; giúp Chủ tịch Hội chỉ
đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chủ trì các
cuộc họp của Ban Chấp hành khi Chủ tịch Hội vắng mặt.
3. Thư ký Hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành, được Chủ tịch Hội phân công
nhiệm vụ và điều hành các hoạt động của Văn phòng Hội.
Điều
16. Chi hội thành viên
Chi hội thành viên của Hội gồm:
1. Chi hội Dược thành
phố Quy Nhơn được hình thành trên cơ sở sáp nhập Chi hội Dược Bệnh viện - Văn
phòng Sở và Chi hội hành nghề: Tập hợp hội viên là các dược sĩ đại học đang
công tác tại các bệnh viện tuyến tỉnh, các bệnh viện và viện Trung ương đóng
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn, Sở Y tế và
các dược sĩ đại học nghỉ hưu hoặc hành nghề tại thành phố Quy Nhơn.
2. Chi hội Dược
Bidiphar: Tập hợp hội viên là các dược sĩ đại học và trung học đang công tác tại
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định.
3. Chi hội Dược Kabi:
Tập hợp hội viên là các dược sĩ đại học và trung học đang công tác tại Công ty
cổ phần Dược phẩm Freseniue Kabi Việt Nam.
4. Các chi hội cấp
huyện: Tập hợp hội viên là các dược sĩ đại học và trung học đang công tác, hành
nghề tại các huyện, thị xã, thành phố.
Chương
V
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều
17. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương
VI
TÀI CHÍNH VÀ
TÀI SẢN CỦA HỘI
Điều
18. Tài chính và tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a. Các khoản thu của
Hội gồm có:
- Hội phí của hội viên (mức
hội phí do Đại hội quyết định).
- Thu từ các hoạt động của Hội
theo quy định của pháp luật.
- Tài trợ của các tổ chức,
cá nhân (nếu có).
- Các nguồn thu hợp pháp
khác.
b. Các khoản chi của
Hội gồm:
- Tổ chức các hoạt động
chuyên môn, hội nghị, hội thảo.
- Chi phục vụ hoạt động của
Hội.
- Chi khen thưởng.
- Các khoản chi khác.
2. Tài sản của Hội: Tài
sản của Hội bao gồm cơ sở vật chất và trang thiết bị do Hội trang bị để phục vụ
hoạt động của Hội.
Điều
19. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của Hội
- Tài sản, tài chính của Hội
chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
- Các khoản thu, chi của Hội
thực hiện theo nguyên tắc: đúng mục đích, công khai, đúng quy định tài chính. Sổ
sách tài chính được lưu giữ tại Văn phòng Hội.
- Ban Chấp hành quy định quy
chế quản lý, sử dụng nguồn tài chính và tài sản của Hội phù hợp với quy định của
pháp luật.
Chương
VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều
20. Khen thưởng
Tổ chức, hội viên có nhiều
thành tích, đóng góp cho sự phát triển Hội sẽ được Hội khen thưởng hoặc đề nghị
cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
Điều
21. Kỷ luật
1. Tổ chức, hội viên hoạt
động trái với Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội, làm ảnh hưởng đến danh dự của Hội
thì bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi
Hội. Nếu gây thiệt hại về vật chất của Hội, ngoài hình thức kỷ luật nêu trên phải
bồi thường theo quy định pháp luật.
2. Chi hội, hội viên
trong một năm không nộp hội phí hoặc không sinh hoạt 03 lần liên tiếp không có
lý do thì bị xóa tên trong danh sách hội viên.
Điều
22. Thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật
1. Ban Chấp hành
thành lập Hội đồng khen thưởng gồm 5 hoặc 7 thành viên. Hội đồng họp mỗi năm từ
một đến hai lần để xem xét khen thưởng theo quy định của Điều lệ Hội.
2. Khi có trường hợp
vi phạm cần xem xét xử lý kỷ luật thì có thể thành lập Hội đồng kỷ luật để kiến
nghị hình thức kỷ luật theo quy định của Điều lệ Hội.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Chỉ có Đại hội của Hội mới
được quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được
trên 1/2 số hội viên hoặc đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều
24. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ này gồm có
8 Chương, 24 Điều, đã được Đại hội Hội Dược học tỉnh Bình Định lần thứ VII (nhiệm
kỳ 2018 - 2023) thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2018 tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định và có hiệu lực thi hành theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định.
2. Căn cứ các quy định
pháp luật về hội và Điều lệ Hội Dược học tỉnh Bình Định, Ban Chấp hành Hội Dược
học tỉnh Bình Định có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.