|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 515/KH-UBND 2018 áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia An Giang
Số hiệu:
|
515/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 515/KH-UBND
|
An Giang, ngày 16
tháng 8 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, ỦY BAN NHÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC SỞ, NGÀNH TỈNH AN GIANG
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện Quyết định
số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi Hệ thống quản lý
chất lượng từ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015;
- Áp dụng phiên bản phù hợp Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học,
phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch,
hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm
chính và phục vụ.
2. Yêu cầu:
2.1. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (gọi tắt UBND cấp xã) và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
Sở, ngành tỉnh An Giang (123 đơn vị theo danh sách đính kèm).
2.2. Phạm vi áp dụng:
100% thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các
cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang.
2.3. Tiêu chuẩn áp dụng:
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2.4. Thời gian:
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2020,
100% các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành chính
nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang hoàn thành chuyển đổi và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Tổ chức Hội nghị quán triệt,
phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Triển khai các thủ tục mời
thầu tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 cho 123 đơn vị
(gồm: 78 đơn vị hành chính cấp xã, 34 các cơ quan cấp tỉnh và 11 đơn vị UBND cấp
huyện). Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả đấu thầu đơn vị tư vấn và
thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định pháp luật.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn về
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất
lượng (QA), chuyên viên thực hiện ISO, chuyên viên phụ trách thủ tục hành chính
của các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang.
4. Hướng dẫn chuyển đổi các quy
trình và hoàn thiện tài liệu của Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001: 2015, bao gồm:
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống
tài liệu, quy trình cũ phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng các quy trình mới
cho các thủ tục hành chính mới của các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang được chuẩn
hóa, ban hành theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
5. Đào tạo đánh giá nội bộ; tập
huấn ban hành áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
6. Hướng dẫn đánh giá nội bộ và
khắc phục các điểm không phù hợp.
7. Thực hiện công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Hướng dẫn việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau khi ông bố.
9. Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch.
III. THỜI
GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tổ chức hội nghị quán triệt,
phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
|
Tháng 01/2019
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện,
các cơ quan HCNN thuộc Sở, UBND cấp xã thực hiện chuyển đổi.
|
2
|
Triển khai các thủ tục mời thầu
tư vấn HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho 123 đơn vị (gồm:78 đơn vị hành chính
cấp xã, 32 các cơ quan cấp tỉnh và 11 đơn vị UBND cấp huyện.). Trình UBND tỉnh
phê duyệt kết quả đấu thầu đơn vị tư vấn, ký hợp đồng tư vấn.
|
Từ tháng 02/2019 đến tháng 6/2019
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị tư vấn.
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các lãnh đạo các cơ quan cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã, thư ký ISO, cán bộ, chuyên viên thực hiện thực
hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính tỉnh An Giang
|
|
Sở Khoa học và công nghệ; đơn
vị tư vấn
|
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
- UBND cấp xã: 78 đơn vị hành
chính cấp xã.
|
Tháng 7 - 8/2019
|
- Các cơ quan cấp tỉnh: 32 Sở,
ngành và 11 đơn vị UBND cấp huyện.
|
Tháng 3 - 4/2020
|
4
|
Hướng dẫn chuyển đổi các quy
trình và hoàn thiện tài liệu theo HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015:
+ UBND cấp xã
+ Các cơ quan cấp tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Th 9 - 10/2019 Tháng 5 - 7/2020
|
Đơn vị trúng thầu tư vấn
|
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
5
|
Đào tạo và hướng dẫn đánh giá
nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
+ UBND cấp xã
+ Cơ quan cấp tỉnh và UBND cấp
huyện
|
Th 11 - 12/2019 Th 8 - 11/2020
|
Đơn vị trúng thầu tư vấn
|
Các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Căn cứ Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản
lý đối với tư vấn, xây dựng, áp dụng duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
HCNN và các chế độ chi tiêu tài chính. Cụ thể như sau:
ĐVT:
đồng
Nội dung công việc
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Tổ chức hội nghị quán triệt, phổ
biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch (150 đại biểu): Thuê hội
trường, in ấn tài liệu, nước uống, …
|
|
|
10.000.000
|
Thuê đơn vị tư vấn mời thầu,
giám sát, nghiệm thu, ...
|
|
|
30.000000
|
Chi thuê tư vấn
- Năm 2019:
|
78 đơn vị
|
|
1.248.000.000
|
+ UBND cấp xã (kèm theo bảng
tổng hợp dự toán)
|
78 đơn vị
|
16.000.000
|
1.248.000.000
|
-Năm 2020:
|
43 đơn vị
|
|
860.000.000
|
+ Cơ quan cấp tỉnh (32 đơn vị)
và UBND cấp huyện (11 đơn vị).
|
43 đơn vị
|
20.000.000
|
860.000.000
|
Tổng cộng:
|
|
|
2.148.000.000
|
(Bằng
chữ: Hai tỷ, một trăm bốn mươi tám triệu đồng)
Trong đó:
- Năm 2019: 1.288.000.000 đồng.
- Năm 2020: 860.000.000 đồng.
- Nguồn sử dụng: Từ nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học năm 2019-2020.
- Hình thức lựa chọn đơn vị tư
vấn: Tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng
01/2019 đến ngày 31/12/2020.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn,
điều kiện hoạt động để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
2. Các Sở, ban ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An
Giang:
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, đơn vị tư vấn triển khai những nội dung kế hoạch có liên quan.
- Cử lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo,
triển khai thực hiện kế hoạch tại đơn vị; bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm
làm thư ký ISO, đầu mối giúp việc cho lãnh đạo.
- Duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn, yêu cầu cải cách hành
chính hàng năm của tỉnh. Bố trí kinh phí ngân sách của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai thực hiện những nội dung theo quy định hiện hành.
- Yêu cầu Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố phổ biến Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý theo danh sách kèm theo Kế hoạch này để được
biết và phối hợp thực hiện.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
- Chỉ đạo các bộ phận và đơn vị
trực thuộc có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Cung cấp danh mục các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các cơ quan, đơn vị đã được
chuẩn hóa, ban hành theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để
đưa vào xây dựng quy trình thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
4. Sở Tài chính:
- Hàng năm, theo khả năng cân đối
của ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ để thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu cải
cách hành chính của tỉnh.
- Gắn việc triển khai thực hiện
kế hoạch này với thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh để tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, TH.
(Đính kèm Danh sách các cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 515/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Cơ quan đơn vị
|
Ghi chú
|
A
|
Các
Sở, ban ngành tỉnh (21 đơn vị) thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL
theo TCVN ISO 9001:2015 vào năm 2020
|
01
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
02
|
Sở Tài chính
|
|
03
|
Sở Xây dựng
|
|
04
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
05
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
06
|
Sở Tư pháp
|
|
07
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
08
|
Sở Y tế
|
|
09
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
11
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
14
|
Sở Công thương
|
|
15
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
|
18
|
Bảo hiểm Xã hội
|
|
19
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
|
21
|
Ban Quản lý khu Kinh tế
|
|
B
|
Các
Chi cục thuộc Sở (13 đơn vị) thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo
TCVN ISO 9001:2015 vào năm 2020
|
01
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
|
02
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
03
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
Thực vật
|
|
04
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
05
|
Chi cục Thủy sản
|
|
06
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
07
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
08
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
|
09
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
10
|
Chi cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
|
11
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
|
12
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
|
13
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và Thủy sản
|
|
C
|
UBND
cấp huyện (11 đơn vị) thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN
ISO 9001:2015 vào năm 2020
|
01
|
Thành phố Long Xuyên
|
|
02
|
Thành phố Châu Đốc
|
|
03
|
Thị xã Tân Châu
|
|
04
|
Huyện Châu Thành
|
|
05
|
Huyện Châu Phú
|
|
06
|
Huyện Chợ Mới
|
|
04
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
08
|
Huyện Phú Tân
|
|
09
|
Huyện An Phú
|
|
10
|
Huyện Tri Tôn
|
|
11
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
D
|
UBND
cấp xã (78 đơn vị) thực hiện chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo TCVN
ISO 9001:2015 vào năm 2019
|
|
Thành phố Long Xuyên
|
|
01
|
Phường Mỹ Long
|
|
02
|
Phường Mỹ Bình
|
|
03
|
Phường Mỹ Phước
|
|
04
|
Phường Mỹ Quý
|
|
05
|
Phường Mỹ Xuyên
|
|
06
|
Phường Đông Xuyên
|
|
07
|
Phường Bình Khánh
|
|
08
|
Phường Bình Đức
|
|
09
|
Phường Mỹ Hòa
|
|
10
|
Phường Mỹ Thới
|
|
11
|
Phường Mỹ Thạnh
|
|
12
|
Xã Mỹ Khánh
|
|
13
|
Xã Mỹ Hòa Hưng
|
|
|
Thành phố Châu Đốc
|
|
14
|
Phường Châu Phú A
|
|
15
|
Phường Châu Phú B
|
|
16
|
Phường Núi Sam
|
|
17
|
Phường Vĩnh Mỹ
|
|
18
|
Phường Vĩnh Ngươn
|
|
19
|
Xã Vĩnh Châu
|
|
20
|
Xã Vĩnh Tế
|
|
|
Thị xã Tân Châu
|
|
21
|
Phường Long Châu
|
|
22
|
Phường Long Sơn
|
|
23
|
Phường Long Hưng
|
|
24
|
Phường Long Phú
|
|
25
|
Phường Long Thạnh
|
|
26
|
Xã Châu Phong
|
|
27
|
Xã Lê Chánh
|
|
28
|
Xã Long An
|
|
29
|
Xã Phú Lộc
|
|
30
|
Xã Phú Vĩnh
|
|
31
|
Xã Tân An
|
|
32
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
33
|
Xã Vĩnh Xương
|
|
34
|
Xã Tân Thạnh
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
|
35
|
Thị trấn An Châu
|
|
36
|
Xã An Hòa
|
|
37
|
Xã Bình hòa
|
|
38
|
Xã Bình Thạnh
|
|
39
|
Xã Cần Đăng
|
|
40
|
Xã Hòa Bình Thạnh
|
|
41
|
Xã Tân Phú
|
|
42
|
Xã Vĩnh An
|
|
43
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
44
|
Xã Vĩnh Hanh
|
|
45
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
46
|
Xã Vĩnh Nhuận
|
|
47
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
|
Huyện Châu Phú
|
|
48
|
Thị trấn Cái Dầu
|
|
49
|
Xã Bình Chánh
|
|
50
|
Xã Bình Long
|
|
51
|
Xã Bình Mỹ
|
|
52
|
Xã Bình Phú
|
|
53
|
Xã Bình Thủy
|
|
54
|
Xã Đào Hữu Cảnh
|
|
55
|
Xã Khánh Hòa
|
|
56
|
Xã Mỹ Đức
|
|
57
|
Xã Mỹ Phú
|
|
58
|
Xã Ô Long Vĩ
|
|
59
|
Xã Thạnh Mỹ Tây
|
|
60
|
Xã Vĩnh Thạnh Trung
|
|
|
Huyện Chợ Mới
|
|
61
|
Thị trấn Chợ Mới
|
|
62
|
Thị trấn Mỹ Luông
|
|
63
|
Xã Hòa An
|
|
64
|
Xã Hòa Bình
|
|
65
|
Xã An Thạnh Trung
|
|
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
66
|
Thị trấn Núi Sập
|
|
67
|
Thị trấn Phú Hòa
|
|
68
|
Thị trấn Óc Eo
|
|
69
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
70
|
Xã Vĩnh Trạch
|
|
|
Huyện An Phú
|
|
71
|
Thị trấn An Phú
|
|
72
|
Thị trấn Long Bình
|
|
|
Huyện Phú Tân
|
|
73
|
Thị trấn Chợ Vàm
|
|
74
|
Thị trấn Phú Mỹ
|
|
|
Huyện Tri Tôn
|
|
75
|
Thị trấn Tri Tôn
|
|
76
|
Thị trấn Ba Chúc
|
|
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
77
|
Thị trấn Nhà Bàng
|
|
78
|
Thị trấn Chi Lăng
|
|
Kế hoạch 515/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 515/KH-UBND ngày 16/08/2018 về chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành tỉnh An Giang
893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|