|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
356/CĐBVN-KHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Ảnh
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số
586/QĐ-TTg ngày 17/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ Bộ Giao thông vận
tải tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành đường bộ.
Bộ Giao thông vận tải đã ban hành
Quyết định số 399/QĐ-BGTVT ngày 04/04/2023 về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán
lập Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch KCHTGTĐB), trong đó giao Cục Đường bộ Việt
Nam là cơ quan thực hiện lập quy hoạch.
Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 17/5/2022, Cục
ĐBVN đề nghị Ủy ban nhân dân và Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phối hợp cung cấp thông tin phục vụ việc lập Quy hoạch KCHTGTĐB với các nội
dung như sau:
- Thực trạng hệ thống đường cao
tốc, quốc lộ trên địa bàn, khả năng liên kết giữa hệ thống đường bộ với các
phương thức vận tải khác (đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, đường biển),
liên kết ngành, liên kết giao thông đường bộ với các tỉnh lân cận, trung tâm
vùng, các điểm nghẽn (kết nối, công trình cầu, đường, quy mô, chất lượng…), tồn
tại, hạn chế về mạng lưới giao thông đường bộ tại địa phương;
- Tình hình đầu tư phát triển
giao thông đường bộ giai đoạn 2019-2023;
- Tác động biến đổi khí hậu đến
phát triển, bảo trì hệ thống đường bộ theo đặc thù của địa phương;
- Thực trạng vận tải, phương tiện,
hệ thống bến xe, bãi đỗ xe đường bộ;
- Định hướng, nhu cầu vốn, đề
xuất dự án ưu tiên phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn địa
phương giai đoạn đến năm 20230 và 2050;
- Kiến nghị về cơ chế chính
sách, giải pháp về vốn, công nghệ…phát triển, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
Ngoài các nội dung nêu trên, đề
nghị UBND và Sở GTVT các tỉnh, thành phố tạo điều kiện, chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị liên quan tổng hợp, cung cấp thông tin về hiện trạng hệ thống cao tốc,
quốc lộ, tình hình thực hiện phát triển GTVT địa phương giai đoạn 2015-2023 (theo
mẫu biểu chi tiết như phụ lục I, II kèm theo); các quy hoạch, kế hoạch phát
triển GTVT của địa phương và các ngành khác có liên quan (kèm theo các bản đồ
quy hoạch nếu có).
Công tác lập Quy hoạch kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ là nhiệm vụ quan trọng của ngành GTVT để triển khai
thực hiện Luật Quy hoạch, chi tiết Quy hoạch mạng lưới đường bộ. Để đảm bảo tiến
độ lập Quy hoạch KCHTGTĐB theo yêu cầu của Bộ GTVT (cơ bản hoàn thành trước
tháng 12/2024), Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị UBND và Sở GTVT các tỉnh,
thành phố quan tâm, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp, cung cấp thông tin
và tài liệu liên quan trong tháng 2 năm 2024 để phục vụ cho công tác lập Quy hoạch
KCHTGTĐB; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị Tư vấn lập Quy hoạch
KCHTGTĐB trong quá trình thu thập, khảo sát và lập báo cáo Quy hoạch KCHTGTĐB đối
với các nội dung liên quan của địa phương.
Các ý kiến đề xuất, góp ý và
tài liệu cung cấp xin gửi về Cục Đường bộ Việt Nam (qua Phòng Kế hoạch - Đầu
tư), địa chỉ: Cục Đường bộ Việt Nam, Ô D20, Đường Tôn Thất Thuyết, Phường Dịch
Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội và gửi file qua hộp thư điện tử
[email protected].
Cục ĐBVN đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Sở Giao thông vận tải quan
tâm, phối hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Nguyễn Mạnh Thắng;
- Vụ KHĐT (Bộ GTVT);
- Các Phòng: QLBTKCHTGT; KHCN,MT&HTQT; QLVT,PT&NL; Tài chính;
- Chi cục QLĐT XDĐB;
- Ban QLDA 3;
- Tư vấn lập QH (Ban 3 sao gửi);
- Lưu KHĐT(N.M.Tuấn).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Ảnh
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo công văn số 356/CĐBVN-KHĐT ngày 16 tháng 01 năm 2024)
Phụ lục I. Danh mục các tài liệu, số liệu cần thu thập tại
các địa phương
TT
|
Tên Tài Liệu thông tin thu thập
|
Đơn vị cung cấp
|
1
|
Quy hoạch tỉnh: Quyết định,
Báo cáo quy hoạch tỉnh; báo cáo hợp phần Phương án phát triển hạ tầng giao
thông (nếu có); bản đồ hiện trạng quy hoạch file mềm của quy hoạch tỉnh
|
UBND các tỉnh/Sở KHĐT
|
2
|
Báo cáo đầu tư công trung hạn;
Kế hoạch đầu tư xây dựng KCHT giao thông giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh
|
UBND các tỉnh/ Sở KHĐT
|
3
|
Danh mục thống kê kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ (bao gồm danh mục các tuyến đường bộ cao tốc; quốc lộ,
…) (chi tiết biểu mẫu có phụ lục IV.1, IV.2)
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
4
|
Danh mục các dự án trọng điểm
trong lĩnh vực GTVT đường bộ đang triển khai trên địa bàn Tỉnh
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
5
|
Báo cáo quy hoạch đấu nối, đường
gom, quyết định, danh mục thỏa thuận đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn các tỉnh
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
6
|
Các tuyến vận tải hành khách
cố định liên tỉnh các năm 2022, 2023 (chi tiết mẫu biểu tại phụ lục IV.5)
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
7
|
Hiện trạng các điểm đấu nối
vào cao tốc, quốc lộ qua địa bàn tỉnh (chi tiết mẫu biểu tại phục lục
IV.7)
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
8
|
Quy hoạch các điểm đấu nối
vào quốc lộ (chi tiết mẫu biểu tại phục lục IV.8)
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
9
|
Số liệu khảo sát đếm xe của
các công ty cổ phần đường bộ; các dự án do các Ban quản lý dự án công trình
giao thông trên địa bàn tỉnh quản lý (Chi tiết biểu mẫu tại phụ lục IV.10
hoặc mẫu thống kê của đơn vị).
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
10
|
Số liệu lưu lượng phương tiện
qua các trạm thu phí đường bộ (trên các tuyến đường tỉnh (nếu có) do tỉnh quản
lý (chi tiết mẫu biểu tại phụ lục IV.11, IV.12)
|
UBND các tỉnh/ Sở GTVT
|
11
|
Hồ sơ quy hoạch tỉnh (Tờ
trình và Quyết định, Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh tỉnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo chi tiết các hợp phần trong quy hoạch tình;
Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu
quy hoạch)
|
UBND các tỉnh
|
12
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ rừng
|
UBND các tỉnh
|
13
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh
|
UBND các tỉnh
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo công văn số 356/CĐBVN-KHĐT ngày 16 tháng 01 năm 2024)
Phụ lục II.1: Chi tiết hiện trạng mạng lưới cao tốc đến
năm 2023
TT
|
Tên Đường
|
Tên đoạn
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Qua các huyện
|
Chiều dài (km)
|
Quy mô cao tốc đang khai thác
|
Quy mô cao tốc đang đầu tư nâng cấp mở rộng
|
Đang có dự án
|
Lý trình
|
Địa điểm (vị trí cấp xã)
|
Lý trình
|
Địa điểm (vị trí cấp xã)
|
Số làn
|
B nền (m)
|
Số làn
|
B nền (m)
|
1
|
CT.01
|
|
Km…
|
Xã …
|
Km…
|
Xã …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A-B
|
Km…
|
Xã …
|
Km…
|
Xã …
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C-D
|
Km…
|
Xã …
|
Km…
|
Xã …
|
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.2: Chi tiết hiện trạng mạng lưới quốc lộ đến
năm 2023
TT
|
Tên Đường
|
Tên đoạn
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Qua các huyện
|
Cơ quan quản lý
|
Chiều dài (km)
|
B nền (m)
|
Bề rộng mặt đường
|
Kết cấu mặt đường
|
Cấp đường đồng bằng
|
Cấp đường miền núi
|
Phân loại đường (km)
|
Chiều rộng hành lang an toàn
|
Chiều rộng đất của đường bộ
|
Năm nâng cấp, xây dựng, sửa chữa lớn
|
Đang có dự án
|
Lý trình
|
Địa điểm (vị trí cấp xã)
|
Lý trình
|
Địa điểm (vị trí cấp xã)
|
|
|
|
|
>=14m-4 làn xe
|
>=7m
|
5-6,9m
|
<=5m
|
B T X M
|
BTN
|
Nhựa
|
Đá dăm
|
Cấp phối
|
CT
|
I
|
II
|
III
|
I V
|
V
|
V I
|
II I
|
I V
|
V
|
VI
|
T
|
TB
|
X
|
Rất xấu
|
|
|
|
|
1
|
QL A
|
|
Km
…
|
Xã
…
|
Km
…
|
Xã
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A-B
|
Km
…
|
Xã
…
|
Km
…
|
Xã
…
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C-D
|
|
|
|
|
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.3: Các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
các năm 2022;2023
STT
|
Mã Tuyến
|
Vị trí địa điểm tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
|
Cự ly tuyến
|
Lưu lượng xe xuất bến/tháng
|
Phân loại tuyến
|
Số khách BQ/ chuyến
|
Tỉnh nơi đi/đến
|
Tỉnh nơi đi/đến
|
BX nơi đi/đến
|
BX nơi đi/đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.4: Bảng rà soát hiện trạng các điểm đấu nối vào
Cao tốc, Quốc lộ qua địa bàn tỉnh…….
TT
|
Kiểu nút giao
|
Lý trình
|
Vị trí
|
Tên đường đầu nối
|
Loại đường đấu nối
|
Phạm vi
|
Ghi chú
|
Trái
|
Phải
|
Trong đô thị
|
Ngoài đô thị
|
|
Cao tốc……, Quốc lộ…….đoạn
qua địa bàn huyện………, Ranh điểm đầu huyện Km……,Cấp đường….., số làn…..
|
|
|
|
|
|
Giao với…
|
|
|
|
|
1
|
Ngã 3
|
Km…+….
|
|
|
Tên đường đấu nối
|
(ĐT, ĐH, GTNT, Công trình….)
|
|
|
Đường giao thông, công trình, CHXD…..
|
2
|
Ngã 4
|
Km…+….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm cuối tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ranh điểm cuối Km……,Cấp đường…..,
số làn…..
|
Phụ lục II.5: Bảng rà soát quy hoạch các điểm đấu nối vào
Cao tốc, Quốc lộ qua địa bàn tỉnh…….
TT
|
Kiểu nút giao
|
Lý trình
|
Vị trí
|
Tên đường đầu nối
|
Loại đường đấu nối
|
Phạm vi
|
Thỏa Thuận
|
Ghi chú
|
Trái
|
phải
|
Trong đô thị
|
Ngoài đô thị
|
Đáp ứng tiêu chí đấu nối thông tư 39/2021/TT- BGTVT
|
Thỏa thuận với Bộ GTVT
|
|
Cao tốc……, Quốc lộ…….đoạn
qua địa bàn huyện………, Ranh điểm đầu huyện Km……,Cấp đường….., số làn…..
|
|
|
|
|
|
Giao với…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngã 3
|
Km…+…
|
|
…
|
Tên đường đấu nối
|
(ĐT, ĐH, GTNT, Công trình….)
|
|
|
|
|
|
.2
|
Ngã 4
|
Km…+…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm cuối tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
Ranh điểm cuối Km……,Cấp đường…..,
số làn…..
|
Phụ lục II.6: Số liệu khảo sát đếm xe định kỳ
TT
|
Tên đường
|
Tên trạm (lý trình)
|
Xe con/ xe Jip
|
Xe tải hạng nhẹ
|
Xe tải trung bình (2 trục 6 bánh)
|
Xe tải hạng nặng (3 trục)
|
Xe tải hạng nặng (trên 4 trục)
|
Xe khách nhỏ
|
Xe khách lớn
|
Máy kéo công nông
|
Xe máy/ xe lam
|
Xe đạp/ Xe thô sơ, khác
|
Tổng cộng xe ô tô
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.7: Số liệu khảo sát đếm xe
Thời gian
|
Xe con/ xe khách (dưới 12 ghế)
|
Xe khách
|
Xe buýt
|
Xe tải
|
Xe đầu kéo kéo sơ-mi- rơ-moóc
|
Xe máy/ xe máy điện
|
Xe đạp/ xe đạp điện
|
từ 12 đến dưới 25 ghế)
|
từ 25 đến 30 ghế
|
từ 31 ghế trở lên
|
dưới 25 ghế
|
từ 25 ghế trở lên
|
Xe tải (2 trục, 4 bánh)
|
Xe tải (2 trục, 6 bánh)
|
Xe tải
|
tải trọng dưới 2 tấn
|
tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
|
3 trục; có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
≥ 3 trục; có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn
|
≥ 3 trục; có tải trọng lớn hơn 18 tấn
|
(≥ 3 trục)/ xe chở hàng bằng container 20 feet
|
(≥ 3 trục)/ xe chở hàng bằng container 40 feet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
00-01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01-02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02-03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03-04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04-05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05-06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06-07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07-08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08-09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
09-10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10-11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11-12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12-13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13-14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14-15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15-16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16-17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17-18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18-19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19-20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20-21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21-22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22-23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23-24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II.8: Số liệu lưu lượng phương tiện qua các trạm
thu phí đường bộ trên địa bàn tỉnh
Ngày
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe
buýt vận tải khách công cộng
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến
dưới 4 tấn
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10
tấn
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng
container 20 feet
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container
40 feet
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 356/CĐBVN-KHĐT năm 2024 phối hợp cung cấp dữ liệu phục vụ công tác lập Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 356/CĐBVN-KHĐT ngày 16/01/2024 phối hợp cung cấp dữ liệu phục vụ công tác lập Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|