|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu:
|
3094/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3094/QĐ-BTP
|
Hà Nội ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1186/QĐ-BTP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ
chức cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2024
của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Kèm theo Quyết định số 3094/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả những
nhiệm vụ của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024, tuân thủ chặt chẽ quy định của pháp luật
và phù hợp với định hướng về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua, khen thưởng
theo chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ và trọng tâm của Bộ, ngành Tư
pháp.
1.2. Tạo cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo
dõi, đánh giá kết quả công tác, xếp loại, bình xét thi đua, đề xuất khen thưởng
đối với tập thể, cá nhân thuộc Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát các nhiệm vụ trọng tâm về công tác tổ
chức xây dựng Ngành được xác định tại Chương trình hành động của Bộ, ngành Tư
pháp thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 -
2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021 - 2025 và các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp năm 2024.
2.2. Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, trách nhiệm tập
thể, cá nhân, tiến độ, kết quả đầu ra để phân bổ nguồn lực phù hợp trong quá
trình thực hiện và làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua đối với tập thể, công
chức của Vụ.
II. NỘI DUNG
A. Nhiệm vụ trọng tâm
1. Tiếp tục tham mưu với Lãnh đạo Bộ hoàn
thiện thể chế, đề án, văn bản về kiện toàn tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thi đua, khen thưởng phù hợp với yêu cầu của
Đảng, quy định của pháp luật, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị
có liên quan để tổ chức thực hiện hiệu quả việc tinh gọn bộ máy, sắp xếp các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo đúng chỉ đạo của Đảng, quy định của pháp luật. Đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền khoa học, hợp lý, đề cao vai trò, trách nhiệm cá nhân
gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát quyền lực
3. Tập trung tham mưu phát triển toàn diện
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Bộ, ngành Tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong tình hình mới; tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh, vị
trí việc làm, tiêu chuẩn nghiệp vụ, các chức danh chuyên môn của Bộ, ngành. Thực
hiện cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức tư pháp theo vị trí việc làm, đảm
bảo các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức; tạo môi trường, điều kiện làm việc thuận lợi để
thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, trọng dụng nhân tài, khuyến khích, bảo vệ cán bộ
dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Nâng cao hiệu quả sử
dụng biên chế, thực hiện tinh giản biên chế đối với những người không đáp ứng
yêu cầu công tác theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW
của Bộ Chính trị và Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
của Chính phủ.
4. Tiếp tục tham mưu đổi mới, nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, nhất là đối với đội ngũ trẻ và
nguồn cán bộ chuyên gia trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành Tư
pháp. Tổ chức thực hiện hiệu quả các kế hoạch, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ công chức, viên chức của Bộ, Ngành đã được phê duyệt. Tăng cường quản lý hoạt
động của các cơ sở đào tạo theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện hiệu
quả Đề án tổng thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo
cán bộ về pháp luật” và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung
tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Kịp thời phổ biến, quán triệt và thực hiện
đầy đủ các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các chế
độ, chính sách khác có liên quan đối với công chức, viên chức, người lao động
thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
6. Tổ chức quán triệt, hướng dẫn triển khai
kịp thời, đầy đủ chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của ngành Tư pháp về công tác thi đua, khen thưởng trong toàn Ngành. Tham mưu,
hướng dẫn, tổ chức triển khai có hiệu quả, thực chất các phong trào thi đua
trong ngành Tư pháp theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện
tốt chính sách khen thưởng, đảm bảo kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch tạo
động lực cho công chức, viên chức, người lao động nỗ lực hoàn thành các nhiệm vụ
chuyên môn và nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Tham mưu kiện toàn tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến ngành Tư pháp; cơ cấu
của các Cụm, Khu vực thi đua phù hợp với điều kiện thực tiễn.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong các hoạt động chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Đề
án cơ sở dữ liệu quốc về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Tư pháp theo chỉ đạo
của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
tham mưu, giúp việc Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp. Chú trọng tham mưu thực hiện
công tác kiểm tra việc thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Ban cán sự đảng
nhất là các Nghị quyết chuyên đề trong các lĩnh vực quản lý của Bộ.
9. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ.
Tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội
bộ, an ninh mạng, bảo đảm dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước, tăng cường công tác truyền thông, phòng, chống tham nhũng trong đơn vị.
B. Nhiệm vụ cụ thể
1. Công tác xây dựng văn bản,
đề án
1.1. Xây dựng Thông tư hướng dẫn định mức số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
1.2. Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở Tư pháp.
1.3. Xây dựng Thông tư ban hành Chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành Tư pháp (sau khi có hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
1.4. Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”.
1.5. Xây dựng Nghị quyết của Ban cán sự đảng về
tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ và Kế hoạch
triển khai thực hiện sau khi Nghị quyết được ban hành.
1.6. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ (thay
thế các Quyết định 1066/QĐ-BTP; 2850/QĐ-BTP; 1789/QĐ-BTP).
1.7. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế trích lập, quản lý, sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng ngành Tư
pháp (thay thế Quyết định số 213/QĐ-BTP).
1.8. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của các Cụm, Khối thi đua trong ngành
Tư pháp (thay thế Quyết định số 1280/QĐ-BTP).
1.9. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành
Tư pháp (thay thế Quyết định số 1558/QĐ-BTP).
1.10. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp
(thay thế Quyết định số 2154/QĐ-BTP).
1.11. Xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai
thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 13/9/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường kiểm soát và
nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030.
1.12. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Bảng tiêu đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ
năm 2024.
1.13. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Bảng tiêu đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024.
1.14. Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các cơ quan thi
hành án dân sự địa phương năm 2024.
1.15. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động
phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ” năm 2024.
1.16. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động
phong trào thi đua theo chuyên đề đối với cơ quan tư pháp địa phương năm 2024.
1.17. Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch phát động
phong trào thi đua “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập
suốt đời” giai đoạn 2023-2030.
1.18. Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị khen thưởng cấp
Nhà nước.
1.19. Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” năm 2024.
1.20. Văn bản hướng dẫn một số nội dung về tổ chức
chấm điểm thi đua, xét, đề nghị khen thưởng tổng kết năm 2024.
1.21. Văn bản hướng dẫn các Cụm, Khu vực, khối thi
đua tổ chức, hoạt động theo Quy chế mới.
2. Công tác tổ chức bộ máy và
biên chế
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 04/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp.
2.2. Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đồ án vị trí việc
làm của các đơn vị thuộc Bộ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vị trí việc làm
theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.
2.3. Tham mưu ban hành quyết định phân bổ biên chế
sự nghiệp năm 2024; đề xuất phân bổ biên chế hành chính nhà nước năm 2025 của Bộ
Tư pháp. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ sử dụng, thực hiện có hiệu quả biên
chế được phân bổ và kịp thời tham mưu giải quyết những vấn đề phát sinh trong
quản lý, sử dụng biên chế của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
2.4. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, hướng
dẫn về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã phân cấp của cơ quan tư pháp
địa phương. Hướng dẫn các địa phương về vị trí việc làm và định mức biên chế, số
lượng người làm việc của các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Trả lời kiến
nghị và báo cáo tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương phục
vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
2.5. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ đầu mối
theo dõi hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
thực hiện nhiệm vụ của đơn vị quản lý hội đối với Hội Luật gia Việt Nam; sơ kết,
đánh giá và báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Công tác quản lý cán bộ
3.1. Tiếp tục thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung
ương về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; làm tốt công
tác tư tưởng và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức Bộ Tư pháp. Thực
hiện đầy đủ quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, trong đó, nêu
cao trách nhiệm nêu gương của người đứng đầu mỗi đơn vị.
3.2. Tham mưu thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận,
kiện toàn, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức của Bộ theo vị trí việc làm
và mô hình tổ chức của các đơn vị theo quy định của Nghị định số 98/2022/NĐ-CP và tinh thần Nghị quyết Đại hội
XIII của Đảng, Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018
của Ban Chấp hành Trung ương về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất
là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và Nghị
quyết số 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.3. Thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch các chức
danh lãnh đạo, quản lý của Bộ theo Quy định số 50-QĐ/TW
ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ. Tham mưu thực hiện
công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo cấp Bộ, lãnh đạo
Vụ theo yêu cầu công tác. Đẩy mạnh thực hiện công tác luân chuyển, điều động,
biệt phái công chức, viên chức theo quy hoạch và yêu cầu công tác của Bộ và các
đơn vị. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
theo quy định.
3.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác đánh giá
cán bộ, công chức, người lao động, đảm bảo thực chất, làm cơ sở nâng cao chất
lượng các khâu của công tác cán bộ.
3.5. Thực hiện công tác bảo vệ an ninh chính trị nội
bộ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; chủ động theo dõi, nhận diện, đánh giá
đứng tình hình tổ chức, cán bộ và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời
phát hiện những vấn đề chính trị, biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” và nguy cơ tiềm ẩn gây mất đoàn kết nội bộ. Tham mưu thay thế, chuyển đổi
vị trí đối với những cán bộ lãnh đạo, quản lý yếu kém về phẩm chất, năng lực,
không hoàn thành nhiệm vụ và uy tín giảm sút; thực hiện tinh giản biên chế theo
quy định. Xây dựng môi trường làm việc dân chủ, công khai, minh bạch và có cơ
chế động viên, khuyến khích ghi nhận, thu hút, giữ chân công chức, viên chức có
phẩm chất, năng lực, đặc biệt là công chức, viên chức trẻ.
4. Thực hiện chế độ, chính sách
và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
4.1. Phổ biến, quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ,
kịp thời các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các
chính sách khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền nhằm bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động, góp phần động viên, khuyến khích người lao động yên tâm công
tác, gắn bó với Bộ, Ngành.
4.2. Tham mưu việc tổ chức thực hiện Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. Đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị thuộc Bộ tổ chức cập nhật thông tin, đồng bộ dữ liệu theo đúng hướng dẫn
của Bộ Nội vụ và phù hợp với thẩm quyền đã được phân cấp.
4.3. Tích cực phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc
thực hiện quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập, góp phần nâng
cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4.4. Thực hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác trong
nước, nước ngoài, tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo, ban soạn thảo, tổ biên tập...
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.5. Thực hiện tinh giản biên chế năm 2024.
5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
5.1. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024 theo hướng đẩy mạnh và nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ, ưu tiên đào
tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ có trình độ chuyên môn sâu và cán bộ trẻ.
Chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài thuộc thẩm
quyền của Vụ Tổ chức cán bộ đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra theo kế hoạch.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng đội ngũ
chuyên gia, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn, đạo đức, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ theo tinh thần Nghị quyết
số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương.
5.2. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao bản lĩnh
chính trị, năng lực chuyên môn, trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ tham gia
hợp tác nước ngoài về pháp luật và cải cách tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
5.3. Tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, quy hoạch,
chương trình, kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là Quyết định số 1805/QĐ-BTP ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức
chuyên sâu về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
5.4. Tham mưu chọn, cử và quản lý công chức, viên
chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước,
quốc phòng - an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học, kiến
thức hội nhập quốc tế ở trong nước và nước ngoài theo thẩm quyền.
5.5. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác đào tạo, bồi
dưỡng của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ. Phối hợp với Trường Đại học Luật Hà Nội
và Học viện Tư pháp xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Bộ
thực hiện Đề án tổng thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về
pháp luật” và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào
tạo các chức danh tư pháp”.
5.6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Bộ
Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg
ngày 13/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường
kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030.
6. Công tác giúp việc Ban cán sự
đảng
Tiếp tục tham mưu với Ban cán sự đảng trong công
tác theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy
định của Đảng. Tham mưu, giúp Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình
công tác năm 2024 của Ban cán sự đảng. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định
về thông tin, báo cáo, quản lý văn bản đi và đến theo quy định của Đảng và Quy
chế làm việc của Ban cán sự đảng. Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo Bảo vệ nền tảng
tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch của Bộ
Tư pháp (Ban Chỉ đạo 35).
7. Công tác thi đua - khen thưởng
7.1. Tham mưu tổ chức thực hiện các Chương trình, Kế
hoạch, Đề án phát động phong trào thi đua thường xuyên, đột xuất, thi đua theo
chuyên đề của Bộ, ngành Tư pháp; tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết các phong
trào thi đua do Bộ, ngành Tư pháp phát động.
7.2. Tham mưu tổ chức thực hiện các Bảng tiêu chí
đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm
2024. Tham mưu thực hiện việc tổ chức chấm điểm, xếp hạng các đơn vị năm 2024.
7.3. Tham mưu Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong toàn ngành; tham mưu việc chỉ
đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai các hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua
trong ngành Tư pháp.
7.4. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của thường trực
Hội đồng Thi đua - khen thưởng, Hội đồng sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định.
7.5. Tham mưu triển khai các hoạt động của Bộ Tư
pháp với vai trò là thành viên Khối thi đua các bộ, ngành Nội chính Trung ương.
7.6. Tham mưu tổ chức đoàn kiểm tra công tác thi đua,
khen thưởng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
7.7. Tổ chức tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
công tác thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp.
7.8. Tham mưu triển khai các hoạt động hướng tới Đại
hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI.
7.9. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin nghiên cứu
xây dựng phần mềm Tiêu chí, đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các
đơn vị trong ngành Tư pháp; phối hợp nâng cấp, hoàn thiện Trang thông tin Thi
đua, khen thưởng ngành Tư pháp.
7.10. Tham mưu quản lý, sử dụng kinh phí Quỹ thi
đua, khen thưởng ngành Tư pháp; Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
7.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị hoặc do Lãnh đạo Bộ giao.
8. Công tác quản lý nhà nước về
thanh niên, giúp việc Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành Tư pháp
8.1. Tham mưu lồng ghép hiệu quả các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển thanh niên Việt Nam vào các chương trình, kế hoạch công tác của
Bộ Tư pháp nhằm bảo đảm nguồn lực thực hiện. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các
đơn vị thuộc Bộ thực hiện đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch về phát
triển thanh niên đã được ban hành, trọng tâm là Chương trình phát triển thanh
niên giai đoạn 2021-2030 của Bộ Tư pháp; Kế hoạch thực hiện Chương trình “Giáo
dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, thiếu niên,
nhi đồng trên không gian mạng giai đoạn 2022 - 2030” của Bộ Tư pháp; Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên đến năm 2025.
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công tác
thanh niên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
8.2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng tham mưu
về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp, trong đó trọng
tâm là thực hiện tốt chương trình công tác của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ
Ngành Tư pháp năm 2024; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
giai đoạn 2021-2030 của ngành Tư pháp; Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo
lực trên cơ sở giới đến năm 2025 của Bộ Tư pháp.
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, báo cáo về bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ theo quy định và yêu cầu của các cơ quan có thẩm
quyền.
9. Công tác tổng hợp hành chính
và các mặt công tác khác
9.1. Thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ thông
tin, báo cáo, thống kê, quản lý văn bản đi - đến theo quy định của pháp luật về
văn thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng và các quy chế làm việc
của Bộ, của Vụ Tổ chức cán bộ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều
hành.
9.2. Tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ
về cải cách hành chính được giao chủ trì và theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
9.3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được
giao chủ trì, phối hợp tại Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông
về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026" ban hành kèm theo Quyết
định số 1996/QĐ-BTP ngày 31/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện
công tác truyền thông về các hoạt động của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024.
9.4. Chủ động phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thực
hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong trong các công tác chuyên môn của Vụ;
thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của
Bộ Tư pháp.
9.5. Triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu
cầu liên quan đến thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật
lao động. Chú trọng giữ gìn đoàn kết nội bộ. Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức
của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả.
9.6. Phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội hoạt động theo đúng quy định của
pháp luật và các quy định, quy chế.
(Chi tiết nội dung Kế hoạch công tác đề nghị xem
thêm tại Phụ lục)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền liên quan để kịp thời nắm bắt chủ trương, định hướng và tiến độ ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chức bộ máy, cán bộ để tham mưu với
Lãnh đạo Bộ xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện thống nhất các quy định về
tổ chức cán bộ trong toàn Ngành.
2. Tiếp tục kiện toàn, ổn định về tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Vụ Tổ chức cán bộ. Tăng cường vai trò lãnh
đạo cấp phòng, phát huy tinh thần đoàn kết, tính chủ động, linh hoạt, trách nhiệm
nêu gương của công chức trong thực thi công vụ; bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị
trí việc làm theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Chú trọng đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng làm việc của công chức qua môi trường thực tiễn.
3. Đề cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức
công vụ, văn hóa công sở. Chủ động nắm bắt tình hình các đơn vị để kịp thời
phát hiện những nguy cơ tiềm ẩn, yếu kém, vi phạm để tham mưu với Lãnh đạo Bộ
có giải pháp xử lý kịp thời. Chú trọng công tác chính trị, đoàn kết nội bộ của
các đơn vị.
4. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin
trong hoạt động chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trong đó
lưu ý áp dụng triệt để tiện ích của phần mềm quản lý văn bản đi - đến của Bộ; đồng
bộ và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động thuộc Bộ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ động phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế
hoạch công tác; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo khi có vấn đề
phát sinh, vượt quá thẩm quyền.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có
trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của
pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Vụ, các tổ chức,
cá nhân công tác tại Vụ, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng
cuối năm./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA VỤ TỔ CHỨC
CÁN BỘ
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 3094/QĐ-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị được giao chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí đảm bảo
|
I
|
Công
tác xây dựng văn bản, đề án
|
1
|
Thông tư hướng dẫn định mức số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Tháng
6/2024
|
Thông
tư của Bộ trưởng
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở Tư pháp
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Tháng
12/2024
|
Thông
tư của Bộ trưởng
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Thông tư ban hành Chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành Tư pháp (sau khi có hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Thông
tư của Bộ trưởng
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Thông tư thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp tư pháp"
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
7/2024
|
Thông
tư của Bộ trưởng
|
Ngân
sách nhà nước
|
5
|
Nghị quyết của Ban cán sự đảng về
tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ và Kế hoạch
triển khai thực hiện sau khi Nghị quyết được ban hành
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Nghị
quyết, Kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
6
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
7
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Quy chế trích lập, quản lý, sử dụng Quỹ Thi đua, khen thưởng
ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 213/QĐ-BTP
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2024
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách Nhà nước
|
8
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của các Cụm, Khu vực, Khối thi
đua trong ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 1280/QĐ- BTP
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
9
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
ngành Tư pháp thay thế Quyết định số 1558/QĐ- BTP
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
10
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến ngành Tư
pháp thay thế Quyết định số 2154/QĐ-BTP
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Sáng kiến ngành Tư pháp và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
11
|
Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển
khai thực hiện Quyết định số 1056/QĐ-TTg
ngày 13/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường
kiểm soát và nâng cao chất lượng đào tạo cử nhân luật giai đoạn 2023-2030
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
12
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị
thuộc Bộ năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Ngân
sách nhà nước
|
13
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Ngân
sách nhà nước
|
14
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các cơ quan thi
hành án dân sự địa phương năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Tổng cục THADS, các Cục THADS
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Ngân
sách nhà nước
|
15
|
Quyết định ban hành Kế hoạch phát
động phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ” năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
|
Tháng
1/2024
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
16
|
Quyết định ban hành Kế hoạch phát
động phong trào thi đua theo chuyên đề đối với cơ quan tư pháp địa phương năm
2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Tháng
2/2024
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
17
|
Quyết định ban hành Kế hoạch phát
động phong trào thi đua “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học
tập suốt đời” giai đoạn 2023-2030
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ GDĐT
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
18
|
Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị
khen thưởng cấp Nhà nước
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
|
Tháng
3/2024
|
Hướng
dẫn
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
19
|
Văn bản hướng dẫn xét, đề nghị tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
|
Sau
khi Thông tư quy định xét, tặng KNCVSN TP được ban hành
|
Hướng
dẫn
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
20
|
Văn bản hướng dẫn một số nội dung
về tổ chức chấm điểm thi đua, xét, đề nghị khen thưởng tổng kết năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
|
Tháng
8/2024
|
Hướng
dẫn
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
21
|
Văn bản hướng dẫn các Cụm, Khu vực,
khối thi đua tổ chức, hoạt động theo Quy chế mới
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Sau
khi Quy chế được ban hành
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
II
|
Công
tác tổ chức bộ máy, biên chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Về kiện toàn tổ chức bộ máy của
Bộ Tư pháp, triển khai Đề án vị trí việc làm
|
1.1
|
Tham mưu kiện toàn, sắp xếp các
đơn vị thuộc Bộ phù hợp với Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP, Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 16/8/2019 và Nghị quyết của
Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp, Quyết định số 792/QĐ-TTg
ngày 4/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Quyết
định, Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.2
|
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề
án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
vị trí việc làm theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định, Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Công tác quản lý biên chế
|
2.1
|
Xây dựng Quyết định phân bổ biên
chế sự nghiệp năm 2024 của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2.2
|
Xây dựng Quyết định phân bổ biên
chế hành chính năm 2025 của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2.3
|
Tham mưu thực hiện nâng cao hiệu quả
công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc phù hợp với Kết
luận số 28-KL/TW và Kết luận số 40-KL/TW
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Công văn, Báo cáo, Tờ trình
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2.4
|
Theo dõi tình hình quản lý, sử dụng
biên chế ở các đơn vị thuộc Bộ
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Công văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Công tác quản lý, theo dõi
tình hình tổ chức cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương
|
3.1
|
Rà soát, thống kê tình hình đội
ngũ công chức Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
năm 2024
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
12/2024
|
Công
văn, Báo cáo, Biểu số liệu rà soát, thống kê
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.2
|
Tham gia xây dựng tiêu chí chấm
điểm thi đua và tổ chức chấm điểm thi đua đối với 63 Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
3/2024 và Tháng 11- 12/2024
|
Công
văn, Bảng tiêu chí chấm điểm, Biểu số liệu chấm điểm
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.3
|
Sơ kết 03 năm thực hiện Thông tư
số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
9/2024
|
Báo
cáo, Công văn
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.4
|
Kiểm tra tình hình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tư pháp địa phương
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
9/2024
|
Công
văn, Báo cáo, Kế hoạch kiểm tra, Kết luận kiểm tra
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.5
|
Xây dựng Báo cáo định kỳ hoặc
theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan.
Trả lời kiến nghị và báo cáo tình
hình tổ chức cán bộ của các cơ quan tư pháp địa phương phục vụ yêu cầu lãnh đạo,
điều hành của Lãnh đạo Bộ
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ,
ngành có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, Báo cáo, Tờ trình
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Công tác quản lý hội và tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong phạm vi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp
|
4.1
|
Triển khai các nhiệm vụ làm đầu mối
phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong việc theo dõi hoạt động của
hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ; sơ kết, đánh giá và
báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Phòng
Tổ chức bộ máy và Biên chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, hội, tổ chức phi Chính phủ
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
III
|
Công
tác quản lý cán bộ
|
1
|
Tổ chức tuyển dụng công chức theo
Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017
của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệm
xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
6/2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Tổ chức tuyển dụng công chức vào
Bộ Tư pháp năm 2024
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Thực hiện công tác quy hoạch các
chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc Bộ
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
6/2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ về công
tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo cấp Vụ
theo quy định và yêu cầu công tác
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
|
5
|
Tổ chức tiếp nhận công chức, tiếp
nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp năm 2024
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
6
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức năm 2024 của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
7
|
Thực hiện điều động, biệt phái,
luân chuyển, chuyển công tác đối với công chức, viên chức của Bộ
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
|
IV
|
Công
tác chính sách cán bộ
|
1
|
Phổ biến, quán triệt, tổ chức thực
hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và
các chính sách khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền nhằm bảo đảm lợi ích chính đáng của người lao động
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Tham mưu thực hiện đúng, kịp thời
chế độ nâng bậc lương trước thời hạn năm 2023 theo thẩm quyền được giao
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ
thống kê, báo cáo về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, người
lao động của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo, bảng số liệu
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Phối hợp với Thanh tra Bộ trong
việc thực hiện quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập góp phần
nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
5
|
Theo dõi, cập nhật thông tin Hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu công chức, viên chức của Bộ
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Bộ
Nội vụ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
6
|
Tiếp tục phối hợp với các cơ quan
có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách cho công chức, viên
chức Bộ Tư pháp
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
7
|
Thực hiện thủ tục cử cán bộ đi
công tác trong nước, nước ngoài, tham gia các hội đồng, ban chỉ đạo, ban soạn
thảo, tổ biên tập...
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
|
8
|
Tinh giản biên chế năm 2024
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
02
đợt/Năm
|
Quyết
định Bộ Tư pháp
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
9
|
Thực hiện các điều kiện cần thiết
để triển khai Nghị quyết 27-NQ/TW về cải
cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Tư
pháp theo đúng thời hạn
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, Báo cáo, Quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
10
|
Tham gia góp ý vào các văn bản, đề
án liên quan đến chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức theo sự phân
công của Lãnh đạo Vụ
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
V
|
Công
tác đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các Trường
Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể "Tiếp tục xây dựng Trường Đại
học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh thành Trường trọng điểm
đào tạo cán bộ về pháp luật" tại Quyết định số 1156/QĐ-TTg ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Trường
Đại học Luật Hà Nội, Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc Học viện
Tư pháp xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án "Tiếp tục
xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư
pháp" tại Quyết định số 1155/QĐ-TTg
ngày 30/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Học
viện Tư pháp và các vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Tiếp tục theo dõi tình hình thực hiện
các nhiệm vụ theo Đề án Ngoại ngữ quốc gia 2020 về "Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025" của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
4
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
5
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030” và các Kế hoạch của Bộ Tư
pháp có liên quan
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
6
|
Triển khai Quy hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ chuyên sâu về pháp luật của Bộ
Tư pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
7
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện
"Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đối với công chức,
viên chức Bộ Tư pháp giai đoạn 2021 - 2025"
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
8
|
Tiếp tục theo dõi, phối hợp với
các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 2213/QĐ-BTP
ngày 30/10/2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW
ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị khóa
X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài,
xây dựng xã hội học tập
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
9
|
Tiếp tục theo dõi, phối hợp với các
đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 1691/QĐ-BTP ngày 03/8/2020 ban hành
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg
ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận
số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
10
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2024
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Theo dõi, đôn đốc, phối hợp với
các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức Bộ Tư pháp năm 2024
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
10.2
|
Chủ trì tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài; triển khai các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng khác thuộc thẩm quyền
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định mở lớp
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
10.3
|
Tham mưu chọn, cử và quản lý công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản
lý nhà nước, quốc phòng - an ninh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ,
tin học, kiến thức hội nhập quốc tế ở trong nước và nước ngoài
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định cử đi học
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
10.4
|
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến dự thảo
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2025
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
|
Tháng
11/2024
|
Tài
liệu Hội thảo
|
Nguồn
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
10.5
|
Xây dựng các báo cáo liên quan đến
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ở trong nước và nước ngoài; tham gia
các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
11
|
Tăng cường quản lý công tác đào tạo
của các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo thẩm quyền
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, báo cáo, kế hoạch, quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
VI
|
Công
tác giúp việc Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp
|
1
|
Tiếp tục tham mưu với Ban cán sự
đảng trong công tác theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện
các chủ trương, quy định của Đảng
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Nghị quyết
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Tham mưu, giúp Ban cán sự đảng Bộ
Tư pháp thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ban cán sự đảng
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Nghị quyết
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Tham mưu giúp việc Ban chỉ đạo Bảo
vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù
địch của Bộ Tư pháp (Ban Chỉ đạo 35)
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Nghị quyết
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
quy định về thông tin, báo cáo, quản lý văn bản đi-đến theo quy định của Đảng
và Quy chế làm việc của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp
|
Phòng
Quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2024
|
Kế
hoạch, Báo cáo, Nghị quyết
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
VII
|
Công
tác thi đua- khen thưởng
|
1
|
Tham mưu Bộ trưởng, Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai, sơ
kết, tổng kết phong trào thi đua thường xuyên, các phong trào thi đua theo
chuyên đề của Bộ, ngành Tư pháp
|
1.1
|
Phong trào thi đua “Đoàn kết, kỷ
cương, sáng tạo, hiệu quả, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.2
|
Phong trào thi đua theo chuyên đề
đối với cơ quan tư pháp địa phương năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.3
|
Phong trào thi đua “Toàn ngành Tư
pháp đoàn kết, kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ chính trị được giao” giai đoạn 2021-2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.4
|
Phong trào thi đua “Đẩy mạnh việc
nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng trong cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động ngành Tư pháp” giai đoạn 2022-2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.5
|
Phong trào thi đua “Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong ngành Tư pháp thi đua thực hiện văn hóa
công sở” giai đoạn 2019-2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.6
|
Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp
chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2023-2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.7
|
Phong trào thi đua “Ngành Tư pháp
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2023-
2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.8
|
Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát
triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí”
trong ngành Tư pháp
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.9
|
Phong trào thi đua “Cả nước thi
đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời” giai đoạn 2023-2030
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Theo
hướng dẫn của Bộ GDĐT
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
1.10
|
Các phong trào thi đua khác theo chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Bộ,
Ngành
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
2
|
Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai các hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua trong ngành Tư pháp
|
2.1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn kiện toàn tổ
chức, hoạt động của Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
Cụm, Khu vực thi đua và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
2/2024
|
Báo
cáo, Bảng tổng hợp
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
2.2
|
Các hoạt động phục vụ sơ kết công
tác thi đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm 2024 của các Cụm, Khu vực, Khối thi
đua
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Tháng
6/2024
|
Hướng
dẫn, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
2.3
|
Các hoạt động phục vụ kiểm tra
chéo; đề cử Trưởng, Phó Trưởng Cụm, Khu vực, Khối thi đua năm 2025
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Tháng
10- 11/2024
|
Hướng
dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
2.4
|
Các hoạt động phục vụ hội nghị tổng
kết công tác thi đua, khen thưởng của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Tháng
11- 12/2024
|
Hướng
dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
2.5
|
Phát động, ký kết giao ước thi
đua năm 2025 của các Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
Cụm, Khu vực, Khối thi đua
|
Tháng
11- 12/2024
|
Hướng
dẫn, Quyết định, Báo cáo, Dự toán, Hồ sơ
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ của thường
trực Hội đồng Thi đua - khen thưởng ngành Tư pháp theo quy định
|
3.1
|
Tham mưu kiện toàn Hội đồng Thi
đua khen thưởng ngành Tư pháp
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3.2
|
Xây dựng, dự thảo các văn bản phục
vụ hoạt động của Hội đồng
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Quyết định, Kế hoạch, Cuộc họp...
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3.3
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng
hợp danh sách, đánh giá thành tích, thủ tục, hồ sơ của tập thể, cá nhân đề
nghị khen thưởng; xây dựng báo cáo làm rõ về điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng,
thành tích của tập thể, cá nhân, quan điểm, ý kiến nhận xét, đánh giá của các
cơ quan, đơn vị có liên quan và quan điểm, ý kiến đề nghị của Thường trực Hội
đồng trình Hội đồng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thảo luận, xem xét, cho
ý kiến tại các phiên họp xét khen thưởng của Hội đồng, của Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch Hội đồng hoặc khi tổ chức lấy ý kiến Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng và
các Phó Chủ tịch Hội đồng bằng phiếu
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Biên bản, Báo cáo
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3.4
|
Hoàn tất các thủ tục, hồ sơ và dự
thảo Tờ trình, trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Biên bản, Báo cáo, Cuộc họp, Tờ trình, Quyết định...
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3.5
|
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy
định
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Quyết định, Kịch bản
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
3.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Thường
trực Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định
|
4.1
|
Tham mưu kiện toàn Hội đồng sáng
kiến ngành Tư pháp.
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
4.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Thường
trực Hội đồng Sáng kiến ngành Tư pháp theo quy định
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Sáng kiến ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Cả
năm
|
Công
văn, Giấy mời, Biên bản, Quyết định, Kế hoạch, Cuộc họp...
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
5
|
Tham mưu triển khai các hoạt động
của Bộ Tư pháp với vai trò là thành viên Khối thi đua các bộ, ngành Nội chính
Trung ương
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
6
|
Tham mưu tổ chức triển khai;
đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua năm 2024
|
6.1
|
Tham mưu tổ chức triển khai; đánh
giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị thuộc Bộ năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
6.2
|
Tham mưu tổ chức triển khai; đánh
giá, chấm điểm, xếp nạng thi đua đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các Sở tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
6.3
|
Tham mưu tổ chức triển khai; đánh
giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với Cục Thi hành án dân sự các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương năm 2024
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Tổng cục THADS, các Cục THADS, các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
7
|
Tham mưu tổ chức đoàn kiểm tra
công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Có
kế hoạch cụ thể
|
Kế
hoạch, báo cáo, kết luận kiểm tra
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
8
|
Tổ chức tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Có
kế hoạch cụ thể
|
Hội
nghị, lớp tập huấn
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
9
|
Tham mưu đánh giá, tổ chức sơ kết,
tổng kết các phong trào thi đua do Bộ, ngành Tư pháp hưởng ứng tham gia, phát
động
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Cả
năm
|
Công
văn, Báo cáo, Kế hoạch
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
10
|
Tham mưu triển khai các hoạt động
hướng tới Đại hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI
|
10.1
|
Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo Đại
hội Thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ các đơn vị có liên
quan
|
Theo
hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương
|
Công
văn, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
10.2
|
Tham mưu phát động thi đua hướng
tới kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt Nam và Đại hội Thi
đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ các đơn vị có liên
quan
|
Theo
hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương
|
Công
văn, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
10.3
|
Rà soát kết quả khen thưởng,
thành tích tích lũy của Bộ, ngành Tư pháp; của các tập thể, cá nhân thuộc thẩm
quyền, căn cứ điều kiện thực tiễn để đề nghị cấp cho thẩm quyền khen thưởng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước phù hợp theo quy định
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS, các
đơn vị trong toàn Ngành
|
Theo
hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương
|
Công
văn, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
10.4
|
Tham mưu hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức
Đại hội/Hội nghị điển hình tiên tiến cấp cơ sở
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị trong toàn Ngành
|
Theo
hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương
|
Công
văn, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
10.5
|
Các nhiệm vụ khác
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, các đơn vị có liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Hội đồng TĐKT Trung ương
|
Công
văn, Quyết định
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
11
|
Phối hợp nghiên cứu xây dựng phần
mềm Tiêu chí, đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua đối với các đơn vị trong
ngành Tư pháp
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Phòng
TĐKT, Văn phòng Bộ, Tổng cục THADS và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch của Cục CNTT
|
Phần
mềm
|
Ngân
sách nhà nước
|
12
|
Phối hợp nâng cấp, hoàn thiện
Trang thông tin Thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Phòng
TĐKT Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch của Cục CNTT
|
Trang
thông tin
|
Ngân
sách nhà nước
|
13
|
Tham mưu quản lý, sử dụng kinh
phí Quỹ thi đua, khen thưởng ngành Tư pháp
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
Thường
xuyên
|
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
14
|
Quản lý, cấp phát hiện vật khen
thưởng
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
15
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
chức năng, nhiệm vụ và các nhiệm vụ phát sinh khác do Vụ trưởng giao
|
Phòng
Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
|
Quỹ
TĐKT ngành Tư pháp
|
VIII
|
Thực
hiện nhiệm vụ thường trực Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp và công tác quản
lý nhà nước về thanh niên
|
1
|
Tham mưu với Lãnh đạo Bộ thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của Luật bình đẳng giới;
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình Phòng
ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021- 2025.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Thành
viên Ban VSTBPN, Tổ giúp việc
|
Cả
năm 2024
|
Công
văn, Kế hoạch, Quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban
hành và tổ chức thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Ban Vì sự tiến bộ
phụ nữ ngành Tư pháp.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Thành
viên Ban VSTBPN, Tổ giúp việc
|
Tháng
3/2024
|
Quyết
định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực
hiện Kế hoạch công tác của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Ngành; hoạt động vì sự tiến
bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Thành
viên Ban VSTBPN
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4
|
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê,
báo cáo về bình đang giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ theo quy định và yêu cầu
của các cơ quan có thẩm quyền.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
định kỳ và khi có yêu cầu
|
Công
văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
5
|
Tham mưu triển khai kịp thời, lồng
ghép hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên Việt Nam vào các
chương trình, kế hoạch công tác của Bộ Tư pháp nhằm bảo đảm nguồn lực thực hiện.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Công
văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
6
|
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ thực hiện đầy đủ, kịp thời Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2030 của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Công
văn
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
7
|
Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê,
báo cáo về công tác thanh niên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
Phòng
Chính sách cán bộ
|
VP
Đảng - Đoàn thể, Đoàn thanh niên Bộ Tư pháp, Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu
|
Báo
cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
IX
|
Công
tác tổng hợp, cải cách hành chính, hợp tác quốc tế
|
1
|
Công tác tổng hợp
|
1.1
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo, kế
hoạch công tác theo quy định của (tổng số hơn 50 báo cáo, biểu mẫu):
- Quy chế làm việc của Bộ;
- Thông tư 02/2023/TT-BNV; Thông tư 07/2021/TT-BNV
- Thông tư số 03/2019/TT-BTP;
-Yêu cầu của các cơ quan quản lý
có thẩm quyền khác.
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Định
kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền
|
Báo
cáo; Kế hoạch; Biểu số liệu thống kê
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.2
|
Cung cấp thông tin phục vụ hoạt động
chỉ đạo, điều hành của Vụ, của Bộ theo quy định
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Theo
Quy chế làm việc của Vụ và yêu cầu của Lãnh đạo Bộ
|
Công
văn, Báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.3
|
Tham gia góp ý vào các văn bản, đề
án, kế hoạch, chương trình công tác theo Quy chế xây dựng Kế hoạch; Quy chế
quản lý hoạt động đối ngoại và theo yêu cầu phối hợp khác
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Theo
yêu cầu
|
Công
văn
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.4
|
Thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ theo Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ; Tăng cường khai thác, sử dụng
hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản điều hành của Bộ Tư phán
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.5
|
Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Theo
hướng dẫn
|
Các
giải pháp cụ thể
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.6
|
Đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Chỉ
thị số 26/CT-TTg về tăng cường kỷ cương, kỷ
luật trong các cơ quan hành chính; Thực hiện nghiêm Quy chế làm việc của Vụ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
1.7
|
Theo dõi, cập nhật thông tin Hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ giao
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
2
|
Công tác cải cách hành chính
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Bộ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Theo
Kế hoạch của Bộ
|
Các
văn bản; đề án; hội nghị; báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3
|
Công tác hợp tác quốc tế
|
3.1
|
Tích cực phối hợp với Vụ Hợp tác
quốc tế và các cơ quan liên quan triển khai hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế
nhằm hỗ trợ công tác hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ,
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Vụ
Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan
|
Theo
yêu cầu
|
Văn
bản góp ý; báo cáo; đề xuất; Quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.2
|
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm được
giao theo Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp, đảm bảo về tiến
độ và thời hạn theo quy định
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Vụ
Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan
|
Căn
cứ vào hoạt động cụ thể
|
Văn
bản góp ý; báo cáo; đề xuất; Quyết định
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
3.3
|
Chủ động, tích cực vận động, huy
động nguồn lực của các tổ chức nước ngoài hỗ trợ việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị của Vụ; Triển khai hiệu quả các hoạt động hợp tác đã được phê duyệt
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Cả
năm 2024
|
Lớp
đào tạo, bồi dưỡng; văn bản; đề xuất
|
Dự
án
|
4
|
Công tác khác
|
4.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động. Chú trọng giữ gìn đoàn kết nội bộ. Tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong đơn vị
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
Theo
yêu cầu
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4.2
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức
của Vụ Tổ chức cán bộ năm 2024 đảm bảo thực chất, hiệu quả
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Tháng
12/2024
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4.3
|
Thực hiện chặt chẽ các quy định về
quản lý văn bản đi- đến trên phần mềm quản lý văn bản của Bộ; bảo đảm bí mật
thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ theo quy định
của pháp luật
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4.4
|
Tham mưu việc thực hiện nhiệm vụ
rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ của Vụ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo, công văn
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4.5
|
Tham mưu thực hiện các quy định về
bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ an ninh mạng, công tác công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong hoạt động của Vụ
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Thường
xuyên
|
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
4.6
|
Chủ động và tích cực phối hợp với
các đơn vị chuyên môn có liên quan thuộc Bộ triển khai các nhiệm vụ được giao
chủ trì và phối hợp tại Đề án "Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về
hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2026" ban hành kèm theo Quyết
định số 1996/QĐ-BTP ngày 31/12/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
|
Phòng
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Phòng chuyên môn thuộc Vụ
|
Theo
Kế hoạch, đề án, chương trình
|
Các
văn bản; đề án; hội nghị; báo cáo
|
Nguồn
kinh phí tự chủ
|
Quyết định 3094/QĐ-BTP năm 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3094/QĐ-BTP ngày 29/12/2023 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|