HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2023/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
22/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH VỀ
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ
Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng
đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập;
Xét Tờ
trình số 3886/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
22/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 4 khoản 1 Điều 5 như sau:
“Định mức
hoạt động thường xuyên phân bổ trên không bao gồm: chi nhiệm vụ đột xuất do cấp
thẩm quyền giao, chi cho nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên, trang
phục thanh tra ngành, chi tổ chức đại hội, chi hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh, chi hoạt động của các Ban chỉ đạo được cấp kinh phí cho đơn vị
là cơ quan thường trực, chi đoàn ra, đoàn vào (đoàn của tỉnh đi ra nước ngoài
hoặc đoàn của nước ngoài vào tỉnh làm việc, đoàn khách Trung ương được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao đầu mối, học tập kinh nghiệm được giao nhiệm vụ cho cơ quan
đầu mối), chi công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng,
hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, đánh giá giám sát đầu tư, chi
cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số
111/2022/NĐ-CP) (được cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp
thẩm quyền phê duyệt), chi sửa chữa thường xuyên trụ sở, chi mua sắm, thay thế
trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ công chức theo quy định có giá
trị chênh lệch được tính từ 15 triệu đồng trở lên/kế hoạch mua sắm hàng năm.”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 5 như sau:
“b) Phân bổ
khoán kinh phí cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như sau:
đảm bảo tiền lương thực tế cho hợp đồng lao động theo số người thực tế có mặt;
hoạt động thường xuyên bằng 70% định mức phân bổ khoán chi hoạt động
thường xuyên của biên chế thấp nhất của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh/01 hợp
đồng lao động theo số thực tế có mặt tương ứng. Số lượng hợp đồng lao động
trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm
quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm dự toán có tuyển dụng thêm hợp đồng trong
phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền
phê duyệt, thì được bổ sung kinh phí để đảm bảo lương và hoạt động thường xuyên
theo quy định;”.
c) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 1 điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“Số lượng
định suất hợp đồng nêu trên được tính thù lao theo thực tế phát sinh trên bảng
chi trả thù lao tại thời điểm giao dự toán và chưa bao gồm Chủ tịch và Phó chủ
tịch Hội đã nghỉ hưu được bầu giữ chức vụ lãnh đạo chuyên trách của Hội có tính
chất đặc thù. Đối với Hội có số người nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên
trách thì hỗ trợ thù lao theo quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày
09 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định chế độ
thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.”.
d) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 2 điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“Hỗ trợ
chi hoạt động thường xuyên: bằng định mức phân bổ khoán chi hoạt động thường
xuyên của biên chế thấp nhất/01 người và không vượt số lượng Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Hội đã nghỉ hưu được bầu giữ chức vụ lãnh đạo chuyên trách và số lượng định
suất hợp đồng lao động quy định trên;”.
đ) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 2 điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“Hỗ trợ
thêm 02 hợp đồng lao động với mức thù lao tương đương lương tối thiểu vùng theo
quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động và các khoản đóng góp do nhà nước quy định.”.
e) Bổ sung
đoạn thứ 3 vào điểm c khoản 3 Điều 5 như sau:
“Phân bổ
khoán kinh phí cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như sau:
đảm bảo tiền lương thực tế cho hợp đồng lao động theo số người thực tế có mặt;
hoạt động thường xuyên bằng 70% định mức phân bổ khoán chi hoạt động
thường xuyên của biên chế thấp nhất của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh/01 hợp
đồng lao động theo số thực tế có mặt tương ứng. Số lượng hợp đồng lao động
trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm
quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm dự toán có tuyển dụng thêm hợp đồng trong
phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền
phê duyệt, thì được bổ sung kinh phí để đảm bảo lương và hoạt động thường xuyên
theo quy định.”.
g) Bổ sung
điểm đ vào khoản 3 Điều 5 như sau:
“đ) Ngoài định
mức phân bổ trên: cơ quan đảng có quỹ lương chiếm tỷ lệ lớn hơn 75%, được bù bổ
sung kinh phí để đảm bảo quỹ lương chiếm tỷ lệ 75% và chi hoạt động thường
xuyên chiếm tỷ lệ 25% (quỹ lương dùng để tính tỷ lệ chỉ tính trên các khoản có
đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn bắt buộc do Nhà nước
quy định).”.
h) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 4 Điều 5 như sau:
“c) Hợp đồng
lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của lĩnh vực giáo dục và đào tạo (được
cấp có thẩm quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt),
định mức được tính như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể. Đối
với các cơ sở đào tạo có thu giá học phí khi giao dự toán có tính toán giảm trừ
nguồn ngân sách nhà nước theo quy mô về nguồn thu.”.
i) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 5 Điều 5 như sau:
“c) Hợp đồng
lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của lĩnh vực y tế (được cấp có thẩm
quyền giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt), định mức
được tính như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể. Đối với
các đơn vị có thu dịch vụ khám chữa bệnh khi giao dự toán có tính toán giảm trừ
nguồn ngân sách nhà nước theo quy mô về nguồn thu.”.
k) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 2 khoản 6 Điều 5 như sau:
“Các đơn vị
sự nghiệp công lập: thực hiện theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP). Định mức
phân bổ chi thường xuyên (Quỹ lương đảm bảo 75%, hoạt động thường xuyên chiếm tỷ
lệ 25%, hợp đồng lao động) vận dụng nguyên tắc phân bổ như đối với lĩnh vực chi
quản lý nhà nước, đảng đoàn thể. Khi giao dự toán có tính toán giảm trừ nguồn
ngân sách nhà nước đối với loại hình đơn vị sự nghiệp công có thu.”.
l) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 1 khoản 7 Điều 5 như sau:
“Các đơn vị
sự nghiệp công lập: thực hiện theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP. Định mức phân bổ chi thường xuyên (Quỹ lương đảm bảo 75%, hoạt động
thường xuyên chiếm tỷ lệ 25%, hợp đồng lao động) vận dụng nguyên tắc phân bổ
như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước, đảng đoàn thể. Khi giao dự toán có
tính toán giảm trừ nguồn ngân sách nhà nước đối với loại hình đơn vị sự nghiệp
công có thu.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 4 điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:
“Phân bổ
tiền lương cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP theo số người
thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng phân bổ dự toán; Phân bổ hoạt động
thường xuyên bằng 70% định mức phân bổ khoán chi hoạt động thường xuyên
của cơ quan quản lý nhà nước huyện/01 hợp đồng lao động theo số thực tế có mặt
tương ứng. Số lượng hợp đồng lao động trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao
hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm dự
toán có tuyển dụng thêm hợp đồng trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc
theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt, thì được bổ sung kinh phí để
đảm bảo lương và hoạt động thường xuyên theo quy định;”.
b) Bổ sung
sau đoạn 3 điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:
“Phân bổ
tiền lương cho hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP theo số người
thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng phân bổ dự toán; Phân bổ hoạt động
thường xuyên bằng 70% định mức phân bổ khoán chi hoạt động thường xuyên
của cơ quan quản lý nhà nước huyện/01 hợp đồng lao động theo số thực tế có mặt
tương ứng. Số lượng hợp đồng lao động trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao
hoặc theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp trong năm dự
toán có tuyển dụng thêm hợp đồng trong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hoặc
theo vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt, thì được bổ sung kinh phí để
đảm bảo lương và hoạt động thường xuyên theo quy định;”.
c) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 2 điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“Hội đặc
thù không giao định suất hợp đồng: Hỗ trợ thù lao theo quy định hiện hành và hỗ
trợ chi hoạt động bằng 10% tổng chi thù lao. Riêng Hội người mù hỗ trợ thêm
kinh phí cho 01 hợp đồng lao động là người sáng mắt với mức thù lao tương đương
lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động (sau đây viết tắt là Nghị định số
38/2022/NĐ-CP) và các khoản đóng góp do nhà nước quy định;”.
d) Sửa đổi,
bổ sung đoạn thứ 2 điểm a khoản 2 Điều 6 như sau:
“Phân bổ hỗ trợ thêm 60% mức chi hợp
đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP theo mức lương tối thiểu vùng
quy tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP và các khoản đóng góp do nhà nước quy định
(số lượng hợp đồng theo số chỉ tiêu hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền
giao hoặc theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt).”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị
quyết này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
2. Trường
hợp các văn bản viện dẫn trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây
Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|