Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
632/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành:
05/03/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 632/QĐ-UBND
Bình Định, ngày
05 tháng 03 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ
SUNG MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021
- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023,
với số tiền 248.195 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, số
tiền 138.377 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, số tiền 109.818 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục
số 02 đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm
2023 được giao tại Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả
và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Lao động – Thương binh và Xã hội,
Y tế, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và truyền thông, Trưởng ban Ban Dân tộc,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Hội: LH Phụ nữ, Nông dân tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K3.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh) ĐVT: triệu
đồng
STT
Da nh mục dự á n
NSTW b ổ s un g
mụ c tiêu
Ghi chú
T ỔN G SỐ
138 .3 7 7
I
D ự á n 1 : G i ả i q uy ết t ì nh t rạng t hiế u đấ t ở , nh à ở , đấ t sả n x uất , nướ c si nh hoạ t
5 .4 4 2
1
Hu y ện A n L ão
1 .4 6 5
2
Hu y ện V ĩ n h Th ạnh
2 .6 5 3
3
Hu y ện V ân Ca n h
454
4
Hu y ện Ho ài  n
577
5
Hu y ện Tây S ơn
293
II
D ự á n 3 : Phá t t ri ển sả n x uấ t nô ng , l â m ng hiệ p, p há t h uy t i ềm nă ng , t hế mạ nh của cá c v ùn g mi ền đ ể sả n x uấ t hà ng hó a t heo chuỗ i g i á t rị
65 .4 1 6
1
Ti ểu d ự á n 1 : Phá t t ri ển k i nh t ế nô ng , l â m ng hiệ p b ền vững
gắ n với bả o vệ rừn g và nâ ng ca o thu nhậ p cho ng ười d â n
52 .3 3 3
Sở Nôn g n g h i ệp và p h át triể n n ôn g thô n
52 .3 3 3
(1 )
2
Ti ểu d ự á n 2 : Hỗ t rợ p há t t ri ển sả n x uấ t t heo chuỗ i g i á t rị , vùng t rồ ng
d ược li ệu q uý, t hú c đẩ y k hởi sự k i nh doa nh , k hởi ng hiệ p và t hu hút đầ u t ư
13 .0 8 3
* Nộ i d un g 1 : H ỗ trợ phá t tri ển sả n xuấ t th eo chuỗ i g i á trị
10 .4 6 6
Hu y ện A n L ão
3 .8 1 1
Hu y ện V ĩ n h Th ạnh
2 .5 5 4
Hu y ện V ân Ca n h
2 .2 9 0
Hu y ện Ho ài  n
1 .2 7 0
Hu y ện Tây S ơn
541
* N ộ i dun g 3 : Thú c đẩ y khởi sự ki n h doanh , khởi ngh i ệp và t h u hú t đầu t ư
2 .6 1 7
B an D ân tộ c tỉ n h (25 %)
654
Sở Côn g Th ư ơng
(20 %)
523
L i ên m i n h H ợp t ác x ã tỉ n h (5 %)
131
Tỉ n h đ o àn (5 %)
131
Hộ i Nôn g d ân (5 %)
131
Hu y ện A n L ão
381
Hu y ện V ĩ n h Th ạnh
256
Hu y ện V ân Ca n h
229
Hu y ện Ho ài  n
127
Hu y ện Tây S ơn
54
III
D ự á n 4 : Đầ u t ư cơ sở h ạ tầ ng t hiế t y ếu, ph ục v ụ sả n x uất , đờ i số ng t rong v ùn g dâ n tộ c t hiể u số v à mi ền n úi v à cá c đơ n v ị sự ng hiệ p công
của lĩ nh v ực dâ n tộ c
7 .2 4 7
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS&MN
7.247
1
Huyện An Lão
2.601
Xã An Trung
321
Xã An Hưng
320
Xã An Dũng
323
Xã An Vinh
322
Xã An Quang
319
Xã An Nghĩa
320
Xã An Toàn
325
Thị trấn An Lão
298
Xã An Tân (Thôn Gò Đồn)
53
2
Huyện Vĩnh Thạnh
1.809
Xã Vĩnh Sơn
306
Xã Vĩnh Kim
311
Xã Vĩnh Hiệp
306
Xã Vĩnh Hòa
312
Xã Vĩnh Thuận
308
Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố Kon
Kring và Khu phố Klot Pok)
106
Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và
thôn M3)
106
Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk)
54
3
Huyện Vân Canh
1.568
Xã Canh Liên
321
Xã Canh Thuận
312
Xã Canh Hòa
322
Xã Canh Hiệp
321
Thị trấn Vân Canh
292
4
Huyện Hoài Ân
893
Xã Đăk Mang
297
Xã Bók Tới
296
Xã Ân Sơn
300
5
Huyện Tây Sơn
376
Xã Vĩnh An
323
Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim)
53
IV
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
17.112
1
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT),
trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán
trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
3.422
Sở Giáo dục và Đào tạo
3.422
2
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN
2.738
2.1
Nội dung 1: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc
2.190
Ban Dân tộc
2.190
2.2
Nội dung 2: Đào tạo dự
bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
vùng đồng bào DTTS&MN
548
UBND huyện An Lão
548
(2)
3
Tiểu dự án 3: Dự án phát
triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng
DTTS&MN
6.845
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (60%)
4.107
Huyện An Lão
884
Huyện Vĩnh Thạnh
516
Huyện Vân Canh
1.161
Huyện Hoài Ân
Huyện Tây Sơn
177
4
Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.107
Ban Dân tộc tỉnh
4.107
V
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
4.796
Sở Văn hóa và Thể thao (25%)
1.199
Sở Du lịch (5%)
240
Huyện An Lão
1.455
Huyện Vĩnh Thạnh
520
Huyện Vân Canh
1.041
Huyện Hoài Ân
Huyện Tây Sơn
341
VI
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
2.590
Sở Y tế (50% vốn SN)
1.295
Huyện An Lão
471
Huyện Vĩnh Thạnh
294
Huyện Vân Canh
294
Huyện Hoài Ân
177
Huyện Tây Sơn
59
VII
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
6.635
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
(30% vốn SN)
1.991
Huyện An Lão
1.628
Huyện Vĩnh Thạnh
1.191
Huyện Vân Canh
992
Huyện Hoài Ân
595
Huyện Tây Sơn
238
VIII
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
25.175
1
Tiểu dự án 1: Đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
22.753
Huyện An Lão
6.736
Huyện Vĩnh Thạnh
5.603
Huyện Vân Canh
7.289
Huyện Hoài Ân
2.255
Huyện Tây Sơn
870
2
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
2.422
Ban Dân tộc tỉnh (30%)
727
Huyện An Lão
617
Huyện Vĩnh Thạnh
385
Huyện Vân Canh
385
Huyện Hoài Ân
231
Huyện Tây Sơn
77
IX
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
3.964
1
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN
giai đoạn 2021-2030
2.052
Ban Dân tộc tỉnh (35%)
717
Sở Tư pháp (5%)
103
Sở Thông tin và Truyền thông
(5%)
103
Huyện An Lão
410
Huyện Vĩnh Thạnh
257
Huyện Vân Canh
257
Huyện Hoài Ân
154
Huyện Tây Sơn
51
2
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS&MN
880
Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN)
176
Liên minh HTX tỉnh (15% vốn
SN)
132
Sở Thông tin và Truyền thông
(15% vốn SN)
132
Huyện An Lão
159
Huyện Vĩnh Thạnh
101
Huyện Vân Canh
100
Huyện Hoài Ân
60
Huyện Tây Sơn
20
3
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1.032
Ban Dân tộc tỉnh (26%)
268
Sở NN&PTNT (3%)
31
Sở Giáo dục và Đào tạo (3%)
31
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (3%)
31
Sở Văn hoá và Thể thao (3%)
31
Sở Y tế (3%)
31
Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%)
31
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
(3%)
31
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh (4%)
41
Sở Tài chính (2%)
21
Sở Tư pháp (2%)
21
Sở Công Thương (2%)
21
Hội Nông dân tỉnh (1,5%)
15
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
(1,5%)
15
Huyện An Lão
150
Huyện Vĩnh Thạnh
94
Huyện Vân Canh
94
Huyện Hoài Ân
56
Huyện Tây Sơn
19
Ghi chú
(1) Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết định
phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2) UBND huyện An Lão phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC 02
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
STT
CHƯƠNG TRÌNH
NSTW bổ sung mục tiêu
Ghi chú
Tổng cộng
109.818
1
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (Huyện An Lão)
9.809
Huyện An Lão
9.809
TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng KTXH huyện nghèo
3.917
TDA 2. Đề án hỗ trợ huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo
5.892
2
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
31.226
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
4.650
Thành phố Quy Nhơn
2.136
Huyện Tuy Phước
2.188
Thị xã An Nhơn
2.188
Huyện Phù Cát
2.698
Huyện Phù Mỹ
2.473
Thị xã Hoài Nhơn
2.473
Huyện Hoài Ân
2.586
Huyện Tây Sơn
2.586
Huyện Vân Canh
2.076
Huyện Vĩnh Thạnh
2.249
Huyện An Lão
2.923
3
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
18.070
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
13.772
Sở Nông nghiệp và PTNT
13.772
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh
dưỡng
4.298
Sở Y tế
4.298
4
Dự án 4. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
35.127
4.1
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo
dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
27.172
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
5.434
Trường Cao đẳng Kỹ thuật công
nghệ QN
2.088
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
2.035
Thành phố Quy Nhơn
953
Huyện Tuy Phước
2.987
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Tuy Phước
2.034
Thị xã An Nhơn
953
Huyện Phù Cát
1.039
Huyện Phù Mỹ
1.005
Thị xã Hoài Nhơn
1.005
Huyện Hoài Ân
3.378
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Hoài Ân
2.356
Huyện Tây Sơn
1.022
Huyện Vân Canh
935
Huyện Vĩnh Thạnh
970
Huyện An Lão
3.368
Trong đó: Trung tâm
GDNN-GDTX huyện An Lão
2.356
4.2
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
730
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
131
Huyện An Lão
599
4.3
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm
bền vững
7.225
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
7.225
5
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
3.640
Huyện An Lão
3.640
6
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
4.438
a)
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
2.260
Sở Thông tin và Truyền thông
2.260
b)
Tiểu dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều
2.178
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
760
Thành phố Quy Nhơn
116
Huyện Tuy Phước
119
Thị xã An Nhơn
119
Huyện Phù Cát
146
Huyện Phù Mỹ
134
Thị xã Hoài Nhơn
134
Huyện Hoài Ân
140
Huyện Tây Sơn
140
Huyện Vân Canh
112
Huyện Vĩnh Thạnh
122
Huyện An Lão
136
7
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
7.508
a)
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình
4.892
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
833
Sở Y tế
85
Sở Thông tin và Truyền thông
300
Thành phố Quy Nhơn
300
Huyện Tuy Phước
308
Thị xã An Nhơn
308
Huyện Phù Cát
378
Huyện Phù Mỹ
347
Thị xã Hoài Nhơn
347
Huyện Hoài Ân
364
Huyện Tây Sơn
364
Huyện Vân Canh
290
Huyện Vĩnh Thạnh
315
Huyện An Lão
353
b)
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh
giá
2.616
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
460
Sở Nông nghiệp và PTNT
30
Sở Y tế
40
Sở Thông tin và Truyền thông
30
Sở Xây dựng
30
Sở Kế hoạch và Đầu tư
30
Sở Tài chính
30
Thành phố Quy Nhơn
160
Huyện Tuy Phước
165
Thị xã An Nhơn
165
Huyện Phù Cát
202
Huyện Phù Mỹ
185
Thị xã Hoài Nhơn
185
Huyện Hoài Ân
195
Huyện Tây Sơn
195
Huyện Vân Canh
156
Huyện Vĩnh Thạnh
169
Huyện An Lão
189
Quyết định 632/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ngày 05/03/2023 do tỉnh Bình Định ban hành
286
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng