ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1279/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 24 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 175/TTr-SVHTTDL ngày 19/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7
năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
2
|
Thủ tục giám định
văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở
địa phương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định bãi bỏ
|
1
|
T-CMU-288961-TT
|
Thủ tục cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
T-CMU-288962-TT
|
Thủ tục giám định
văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở
địa phương
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a)
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức
nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+
Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có
giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn
thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên
hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền
cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện:
Nộp
trực tiếp, gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
-
Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
-
Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công
chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ
sung một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu
đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012).
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt
nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di
vật, cổ vật, cụ thể:
+
Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung
cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim;
+
Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc
cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+
Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho
khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn
tối đa là 10 ngày làm việc.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm.
h) Lệ phí:
1. Đối với
tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000 đồng/lần thẩm định.
4. Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả
thưởng:
- Đối với 01 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần thẩm định;
- Đối với từ 02 máy trở lên/lần thẩm định: 500.000 đồng/lần
thẩm định.
5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc:
500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu
đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh;
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)………………………………...
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………….
Điện
thoại:………………………………Fax:…………………………………….
Đề nghị: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Cà Mau cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:……………………………………………………………….
Số
lượng:………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa
phẩm:………………………………………………………….
Gửi từ:…………………………………………………………………………….
Đến:………………………………………………………………………………
Mục đích sử
dụng:……………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng nội dung Giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu
theo quy định của pháp luật.
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký
tên, đóng dấu)
2. Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không
nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là các loại phim
của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước
ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp trực
tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau.
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa
không quá 08 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng
theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng
thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012).
(2) Văn hóa phẩm
đề nghị giám định (bản gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ
quan có thẩm quyền, bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao
gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
(4) Tài liệu
có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời
gian giám định tối đa không quá 08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giám định và niêm
phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
h) Phí, lệ
phí:
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm: Phim tài liệu, phim khoa
học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung
cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (01 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (01 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (01 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường
hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định
lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu
BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 17/6/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh;
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày…….tháng……..năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)………………………………...
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………….
Điện
thoại:………………………………Fax:…………………………………….
Đề nghị: Sở văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Cà Mau cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:………………………………………………………………..
Số lượng:…………………………………………………………………………..
Nội dung văn hóa
phẩm:…………………………………………………………..
Gửi
từ:……………………………………………………………………………..
Đến:………………………………………………………………………………..
Mục đích sử
dụng:…………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.