ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2125/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”; số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về việc phê duyệt Đề án đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015
về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-CT-BTTTT ngày 12/12/2012 của các Bộ: Lao
động, Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài
chính; Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
chính: số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 về việc quy định quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng; số 43/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
5480/QĐ-BNN-KTHT ngày 29/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
số 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng; số 536/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 về việc phê duyệt Đề án đào tạo
trình độ sơ cấp nghề, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2016-2020; số 640/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 về việc phê duyệt danh mục
nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Văn bản số 1793/STC-HCSN ngày 26/7/2017 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 152/TTr-SNN
ngày 08/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp gắn
với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017- 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nghề nông nghiệp đáp ứng yêu
cầu sản xuất của nông dân, giải quyết việc làm cho người lao động, phát huy hiệu
quả sản xuất; chú trọng phục vụ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, ngành
nghề là thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của tỉnh; gắn
đào tạo nghề với quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp, các chương trình, dự
án phát triển sản xuất gắn với Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn đáp ứng nhu cầu về số lượng và đảm bảo yêu cầu về chất lượng, với tổng
số 377 lớp/13.195 học viên.
b) Có trên 80% người học nghề sau khi
đào tạo có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập
cao hơn.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐÀO TẠO:
1. Thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 536/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án đào tạo
trình độ sơ cấp nghề, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2016- 2020, cụ thể như sau:
a) Là lao động nông thôn từ đủ 15 tuổi
đến 60 tuổi (đối với Nam) và 55 tuổi (đối với Nữ) có trình độ học vấn và sức khỏe
phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
b) Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại địa bàn xã.
c) Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình
có đất nông nghiệp bị thu hồi.
2. Trong các đối tượng nêu trên, ưu
tiên đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách, ưu đãi người
có công với cách mạng, người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật, hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi, phụ nữ.
III. NỘI DUNG
THỰC HIỆN:
1. Nội dung, phương pháp, danh mục
nghề đào tạo:
a) Nội dung đào tạo:
- Đào tạo các nghề về sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, chăn nuôi, thú y, thủy sản theo chương trình của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định tại Quyết định số 539/QĐ-BNN-TCCB ngày 11/4/2012
về việc phê duyệt chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp và theo thực tế ngành
nghề đã đào tạo đáp ứng yêu cầu sản xuất của nông dân các địa phương, vùng sản
xuất hàng hóa, xây dựng nông thôn mới; danh mục nghề đào tạo
thực hiện theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt;
- Cơ cấu đào tạo như sau: Khoảng 50%
số lao động nông thôn học các nghề nông nghiệp để phục vụ Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; khoảng 30% đào tạo nông nghiệp để đảm
bảo an sinh xã hội nông thôn và khoảng 20% cho lao động sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao.
b) Phương pháp đào tạo: 30% số tiết
lý thuyết và 70% số tiết thực hành trực tiếp trên đồng ruộng, cơ sở sản xuất.
c) Số lớp và số học viên đào tạo:
- Tổng số lớp: 377 lớp
- Tổng số học viên đào tạo: 13.915 học
viên (35 học viên/lớp)
2. Thời gian đào tạo và hình thức
đào tạo:
a) Thời gian đào tạo: Theo nhóm nghề
nông nghiệp (theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt danh mục nghề và mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020).
b) Hình thức đào tạo: Đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây trồng,
vật nuôi, quy trình canh tác, chế biến.
3. Đơn vị tham gia dạy nghề: Các cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp có đủ điều kiện dạy nghề, có đội
ngũ giáo viên có kinh nghiệm; gồm:
- Các trung tâm dạy nghề, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
- Trung tâm nông nghiệp các huyện, thành
phố.
- Các Trường Cao đẳng nghề và Trường
Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh.
- Các Cơ sở giáo dục, tổ chức, doanh
nghiệp tham gia dạy nghề.
4. Chính sách đối với người học
nghề, giáo viên, giảng viên, các cơ sở tham gia đào
tạo nghề:
- Thực hiện theo Quyết định số
536/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án đào tạo trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2016-2020.
- Riêng chính sách đối với giáo viên,
giảng viên thù lao giảng dạy áp dụng mức: 47.000 đồng/giờ.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020: 16.179.313.000 đồng
(Mười sáu tỷ, một trăm bảy mươi chín triệu, ba trăm mười ba ngàn đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn vốn từ ngân sách Trung ương
hỗ trợ:
Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu cho địa phương để triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: 12.585.888.000 đồng (chiếm
tỷ lệ 77,79%)
b) Nguồn kinh phí từ ngân sách địa
phương:
Nguồn kinh phí đào tạo nghề xã hội được
phân bổ trong dự toán hàng năm (qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội) và nguồn
vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới: 2.396.156.000 đồng (chiếm tỷ lệ
14,81%)
c) Nguồn kinh phí khác:
Lồng ghép, huy động nguồn lực từ các
chương trình, đề án khác có tổ chức đào tạo, chương trình giảm nghèo bền vững,
xây dựng nông thôn mới, chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, phát triển
dịch vụ, du lịch, chương trình khuyến công, khuyến nông và bố trí ngân sách của
các huyện, thành phố; Quỹ hỗ trợ đào tạo nghề của tỉnh: 1.197.269.000 đồng (chiếm
tỷ lệ 7,40%).
3. Phân kỳ nguồn vốn thực hiện hàng
năm:
Tổng kinh phí: 16.179.313.000 đồng,
trong đó:
- Năm 2017: 3.976.162.000 đồng;
- Năm 2018: 4.165.477.000 đồng;
- Năm 2019: 4.065.112.000 đồng;
- Năm 2020: 3.972.562.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục
2 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo,
kịp thời, đạt mục tiêu và hiệu quả, cụ thể:
a) Xác định các ngành nghề đào tạo
phù hợp đáp ứng yêu cầu sản xuất của nông dân, phát huy hiệu quả sản xuất; kịp
thời đề xuất bổ sung các nghề mới theo nhu cầu thực tế; chú trọng các ngành chủ
lực là thế mạnh gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp; gắn đào tạo nghề với quy hoạch các vùng
sản xuất hàng hóa, các mô hình khuyến nông và xây dựng nông thôn mới và phục vụ
cho nhu cầu lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
b) Hàng năm, chủ trì tổng hợp nhu cầu
học nghề, đào tạo nghề, dự toán kinh phí và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn gửi Sở Tài chính thẩm định về kinh phí, trình
UBND tỉnh phê duyệt.
c) Vận động, khuyến khích các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp tham gia dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn,
gắn đào tạo với giải quyết việc làm cho người học, đặc biệt trong các nghề lao
động nông thôn có nhu cầu nhưng chưa triển khai đào tạo được.
Vận động các doanh nghiệp tham gia đóng góp kinh phí, nguyên vật liệu thực hành
trong đào tạo các nghề phục vụ doanh nghiệp; ký kết hợp đồng trách nhiệm sử dụng
lao động trước khi tổ chức đào tạo.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
sử dụng kinh phí, công tác dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại các
địa phương, các cơ sở dạy nghề; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho
UBND tỉnh.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Hàng năm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xây dựng kế hoạch
đào tạo nghề nông nghiệp; rà soát bổ sung, điều chỉnh danh mục đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn; đề xuất nguồn kinh phí đào tạo nghề được
phân bổ trong dự toán hàng năm để thực hiện kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp.
3. Sở Tài chính: Căn cứ nguồn kinh
phí được Trung ương phân bổ và nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hàng năm bố trí
cho chương trình xây dựng nông thôn mới và các nguồn kinh phí khác phục vụ
chương trình đào tạo nghề, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phân bổ và phê duyệt
kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
a) Chỉ đạo và giao Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc là
cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội,
các cơ sở đào tạo nghề, tham mưu UBND cấp huyện, thành phố tổ chức triển khai
thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn
theo kế hoạch; quản lý kinh phí, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu, đánh giá kết quả đào tạo nghề.
b) Hàng năm, khảo sát nhu cầu học nghề,
đào tạo nghề của người lao động và căn cứ danh mục nghề ban hành theo Quyết định
số 640/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh và nhu cầu thực tế để lựa chọn nội
dung, dự toán, lập kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
trình phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Thành lập hội đồng nghiệm thu kết
thúc khóa đào tạo, cấp chứng nhận cho học viên đạt yêu cầu theo quy định.
5. Đề nghị Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh; các Tổ chức chính trị - xã hội, các Hội nghề nghiệp của
tỉnh phối hợp, hỗ trợ trong công tác tuyên truyền, vận động hội viên tham gia dạy
nghề, học nghề và giám sát tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương
binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NN, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|