ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2173/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW
ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố
Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU
ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ về xây dựng thành phố Cần Thơ
phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU
ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ về xây dựng cơ bản hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những
năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII,
kỳ họp thứ 14 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai
đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1814/TTr-SXD ngày 06 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 với các nội dung cụ
thể như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
a) Quan điểm
Xây dựng và phát triển thành
phố Cần Thơ trở thành thành phố văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng
là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông; là trung tâm công nghiệp,
trung tâm thương mại - dịch vụ, du lịch, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học
- công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa, là đầu mối quan trọng về giao thông vận
tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về
quốc phòng, an ninh của Vùng đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước; cơ bản trở
thành thành phố công nghiệp trước năm 2020, là một cực phát triển, đóng vai trò
động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng theo Nghị quyết số
45-NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển
thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thực hiện
Nghị quyết số 10- NQ/TU 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng thành phố
Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025 và Nghị quyết
số 11-NQ/TU ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng cơ bản hoàn thiện
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những
năm tiếp theo.
b) Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
quản lý nhà nước phục vụ nhân dân thông qua xây dựng thành phố thông minh, đảm
bảo tăng trưởng xanh và bền vững. Thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng
môi trường sống, sản xuất kinh doanh ngày càng văn minh, hiện đại; khuyến khích
người dân và doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng, quản lý đô thị và
giám sát khu vực hành chính công; đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế; góp phần thực hiện cam kết của quốc gia thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển từng bước để thực hiện quy hoạch chung thành phố đã duyệt, nâng cấp
đô thị, nâng loại đô thị thành phố Cần Thơ hàng năm đến năm 2020 và từng giai
đoạn 5 năm tiếp theo, phù hợp và cụ thể hóa các quy hoạch liên quan, đảm bảo
phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển
ngành, lĩnh vực của thành phố Cần Thơ nói chung và các quận, huyện nói riêng. Tập
trung đầu tư phát triển các quận nội thành và chú trọng đầu tư phát triển các
thị trấn, đô thị vệ tinh.
- Kiểm soát phát triển hệ thống
đô thị và từng đô thị theo phân loại, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù
hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chung thành phố đã
phê duyệt, nâng chất lượng và tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Các đô thị được phân bố và phát triển hợp lý theo vị trí, tính chất và chức
năng; đồng thời, phát huy đầy đủ các thế mạnh và vai trò hạt nhân của thành phố
trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị hàng năm đến năm 2020 và từng giai đoạn 5 năm tiếp theo phù hợp
Quy hoạch chung thành phố để chính quyền địa phương các cấp triển khai thực hiện.
Từng bước tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh
xã hội.
- Xác định khu vực phát triển
đô thị để triển khai thực hiện quản lý đầu tư phát triển từng đô thị của thành
phố theo đúng quy hoạch chung và kế hoạch được duyệt.
- Lập danh mục các dự án hạ tầng
kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu
tư theo kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị toàn thành phố và các đô thị ưu
tiên giai đoạn đầu, đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển,
quy hoạch chung thành phố đã duyệt.
2. Các chỉ tiêu phát triển
đô thị đến năm 2020:
a) Tỷ lệ đô thị hóa đạt 70 -
75%.
b) Hệ thống đô thị đảm bảo chất
lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị, bao gồm: Đô thị
lõi (5 quận nội thành), 04 đô thị loại IV (Thị trấn Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ,
Thạnh An) và 01 đô thị loại V (Thị trấn Vĩnh Thạnh).
c) Các chỉ tiêu cơ bản về phát
triển đô thị đến năm 2020 (chi tiết đính kèm Phụ lục 1)
* Đô thị lõi:
- Diện tích sàn nhà ở bình
quân đạt 29m2/người (Diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố đạt
25,5m2 sàn/người).
- Tỷ lệ đất giao thông so với
diện tích đất xây dựng đô thị đạt 20%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng đạt 20%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch đạt 90%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đạt 150
lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý đạt 90%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu
nước sạch giảm còn thấp hơn 20%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 93%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
đạt 100%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 12m2/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thị đạt 08m2/người
* Các thị trấn thuộc huyện.
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thị trấn Phong Điền
|
Thị trấn Thới Lai
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
Thị trấn Thạnh An
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh (*)
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
96,5
|
83,8
|
85,9
|
92,8
|
92
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị
|
%
|
20
|
20
|
20,5
|
20
|
20
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
5,2
|
4,7
|
5,3
|
5,4
|
5,3
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước
sạch
|
%
|
100
|
88
|
91
|
97
|
95
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người-
ngày đêm.
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
%
|
80
|
60
|
60
|
70
|
70
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch
|
%
|
17
|
18
|
18
|
22
|
22
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
%
|
100
|
97
|
100
|
90
|
90
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm
|
%
|
95
|
80
|
85
|
85
|
85
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
7,5
|
8
|
25
|
7
|
5,4
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị
|
m2/người
|
6
|
5
|
5
|
5
|
4,6
|
(*) Đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước năm
2022.
d) Giảm cường độ phát thải khí
nhà kính và tăng cường sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong tất cả
các hoạt động liên quan phát triển đô thị theo Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh.
3. Danh mục, lộ trình và kế
hoạch nâng loại hệ thống đô thị:
a) Đô thị lõi (khu vực nội
thành bao gồm các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt):
- Giai đoạn năm 2017 - 2020: Khắc phục cơ bản các tiêu chí còn thiếu theo tiêu chuẩn đô thị loại
I trực thuộc Trung ương theo quy định.
- Sau năm 2020: Xây dựng, phát triển đô thị, hoàn thiện các tiêu chí tiêu chuẩn đô
thị loại I trực thuộc Trung ương.
- Lập các Quy hoạch phân khu,
Quy hoạch khu chức năng đặc thù, Chương trình phát triển đô thị và Hồ sơ đề xuất
khu vực phát triển đô thị trong phạm vi đô thị lõi.
b) Các thị trấn thuộc huyện
Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh:
- Lập điều chỉnh quy hoạch
chung cho 5 đô thị: Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thạnh An, Vĩnh Thạnh.
- Lập các đề án nâng loại đô
thị trong giai đoạn 2017 - 2020:
+ Thị trấn Phong Điền mở rộng
đạt tiêu chuẩn là đô thị loại IV.
+ Thị trấn Thới Lai mở rộng đạt
tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Cờ Đỏ mở rộng đạt
tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Thạnh An mở rộng đạt
tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Vĩnh Thạnh mở rộng
đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước 2022.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực
phát triển đô thị lồng ghép nội dung chương trình phát triển đô thị cho các thị
trấn đang là đô thị loại V. Các đô thị loại V sau khi được nâng loại lên đô thị
loại IV phải lập các quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị và hồ
sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
Bảng: Tiến độ nâng loại các
đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Stt
|
Tên đô thị
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2025
|
2028
|
2030
|
1
|
Đô thị lõi (các quận) - 2020 Đô
thị trung tâm - 2030
|
Khắc phục các tiêu chí còn thiếu
và yếu theo tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương
|
Hoàn thiện đô thị theo tiêu chuẩn
của đô thị loại I trực thuộc Trung ương
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
Loại
IV
|
|
|
Loại III
|
Dự
kiến thành lập quận
|
Thị trấn Thới Lai
|
Loại
IV
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
Loại
IV
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Thạnh An
|
|
Loại
IV
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
Loại IV
|
|
|
|
4. Danh mục
các dự án ưu tiên trên địa bàn thành phố theo các giai đoạn và nguồn lực thực
hiện:
Tổ chức thực hiện để hoàn thiện
hệ thống hạ tầng khung phù hợp chính sách hiện hành, kịp thời hoàn thành từng giai
đoạn theo các quy hoạch và chương trình đã được duyệt (Quy hoạch chung thành phố
Cần Thơ, Quy hoạch quản lý chất thải rắn thành phố Cần Thơ, Quy hoạch cấp nước
thành phố Cần Thơ, Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ, Chương trình phát
triển nhà ở thành phố Cần Thơ, Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải
thành phố...) nhằm thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố và từng đô thị.
a) Danh mục các dự án hạ tầng
khung phát triển đô thị thành phố Cần Thơ theo Quy hoạch chung thành phố Cần
Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm:
- Nhóm dự án hạ tầng khung và
công trình đầu mối cấp quốc gia và vùng đồng bằng sông Cửu Long (Phụ lục 2).
- Nhóm dự án hạ tầng khung và công
trình đầu mối cấp đô thị là 91.787,181 tỷ đồng (phụ lục 3).
b) Phân bổ nguồn vốn giai đoạn
2017 - 2030:
- Vốn ngân sách nhà nước:
+ Vốn từ ngân sách trung ương:
Chiếm tỷ lệ 12,56% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn từ ngân sách địa phương:
Chiếm tỷ lệ 9,26% tổng vốn đầu tư.
- Vốn của các thành phần kinh
tế khác: Chiếm 53,45% tổng vốn đầu tư.
- Vốn viện trợ phát triển
chính thức (ODA) và các nguồn vốn hợp pháp khác: chiếm tỷ lệ 24,73% tổng vốn đầu
tư.
(Đính
kèm Phụ lục 2, Danh mục các dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối ưu tiên đầu
tư phát triển đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030(cấp vùng); Phụ lục 3, Danh
mục các dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối ưu tiên đầu tư phát triển đô
thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (cấp thành phố).
5. Các nhóm giải
pháp trọng tâm phát triển đô thị.
a) Về cơ chế chính sách và
công tác quy hoạch:
Hoàn thiện hệ thống quy hoạch
các cấp cho các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch chung; hoàn thành
Chương trình phát triển từng đô thị cũng như Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển
đô thị, kịp thời thực hiện nâng loại đô thị theo lộ trình nâng loại đô thị đã
được phê duyệt.
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung để
nâng cao chất lượng các quy hoạch, trước hết là quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực (văn hóa, thương mại
- dịch vụ...) gắn với cập nhật và chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển
bền vững và tăng trưởng xanh.
Xây dựng và sử dụng bộ chỉ số
đô thị thịnh vượng (CPI - City prosperity Index) cùng các bộ chỉ số khác trong từng giai đoạn, lĩnh vực phát
triển của thành phố để phân tích đánh giá chất lượng phát triển; hoạch định các
chính sách phù hợp để thúc đẩy thành phố phát triển bền vững, thực hiện mục
tiêu Chiến lược tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở dữ
liệu không gian địa lý ứng dụng trong quản lý đô thị, môi trường, xã hội; dự
báo và quản lý rủi ro tổng hợp cho thành phố.
b) Nâng cao nhận thức và đào tạo
nguồn nhân lực:
- Chủ động đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu quản lý phát triển đô thị, nâng cao ý thức cộng
đồng trong việc xây dựng đô thị văn minh hiện đại và phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức đô thị các cấp theo Quyết định số
1961/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng hợp tác trong và
ngoài nước để học tập, trao đổi kinh nghiệm và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực. Tăng cường hoạt động nghiên cứu của Viện, trường, tổ chức, cá nhân; đẩy
mạnh hợp tác vùng trong phát triển đô thị.
c) Về nhà ở: Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở theo Chương trình phát
triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
d) Về đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đô thị:
- Hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng khung làm cơ sở phát triển, kết nối hệ thống đô thị. Tập trung đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng có trọng tâm, trọng điểm, từng bước xây dựng theo hướng
đồng bộ, hiện đại. Hệ thống hạ tầng khung đô thị là ưu tiên trong các kế hoạch,
chương trình đầu tư trung hạn, dài hạn của thành phố, vùng và quốc gia.
- Đẩy mạnh hợp tác công tư
trong đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, trong đó chú trọng công tác tạo quỹ đất
phát triển đô thị kết hợp với đầu tư để gia tăng giá trị quỹ đất có hạ tầng do
nhà nước thực hiện.
- Ban hành chính sách ưu đãi cụ
thể cho từng dự án hạ tầng khung và theo khung thời gian thực hiện của các kế
hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị. Gắn trách nhiệm cụ thể việc thực hiện
đầu tư phát triển đô thị cho từng địa phương, ban quản lý phát triển khu vực đô
thị liên quan.
đ) Gìn giữ, bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa - lịch sử, kết hợp khai thác hợp lý, lâu dài.
6. Tổ chức
thực hiện.
a) Sở Xây dựng.
- Phối hợp Sở Nội vụ, các cơ
quan, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực
hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố gắn với hoạt động của Ban chỉ đạo
xây dựng thành phố thông minh, đảm bảo có sự chỉ đạo kịp thời, đồng bộ với việc
xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh.
- Là cơ quan chủ trì tham mưu
thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố đảm bảo phù hợp với kế hoạch
triển khai Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng
thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025.
- Tổ chức lập các hồ sơ đề xuất
khu vực phát triển đô thị, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
các khu vực phát triển đô thị theo thẩm quyền, công bố khu vực phát triển đô thị
và quyết định thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị phù hợp.
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban
nhân dân quận, huyện trong công tác tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đồ án
quy hoạch phân khu khu đô thị mới liên quan phạm vi địa giới hành chính của nhiều
địa phương, quy hoạch chung thị trấn làm cơ sở lập hồ sơ đề xuất khu vực phát
triển đô thị theo quy định.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan
liên quan tham mưu chính sách thực hiện phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch.
Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng khung đô thị đúng tiến độ phát triển đô thị.
Chịu trách nhiệm đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ; tham mưu kịp
thời các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện, khắc phục các bất cập và những
vấn đề chưa phù hợp đặc thù của thành phố và địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các
ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về
tình hình xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tổ chức rà soát, đánh giá để
điều chỉnh, lập quy hoạch chung thị trấn (thị trấn Phong Điền, thị trấn Thới
Lai, thị trấn Cờ Đỏ, thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh) phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như định hướng phát triển
đô thị theo quy hoạch chung thành phố Cần Thơ được duyệt; Lập hồ sơ đề xuất khu
vực phát triển đô thị và lồng ghép nội dung chương trình phát triển từng đô thị.
Lập đề án nâng loại đô thị theo đúng tiến độ được phê duyệt tại Khoản 3 Quyết định
này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng
cùng các cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện công tác quản lý và đầu tư xây
dựng đối với khu vực phát triển đô thị (chưa hoặc không có Ban Quản lý khu vực
phát triển đô thị) trên địa bàn theo quy hoạch đô thị theo thẩm quyền. Đảm bảo
thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị theo Chương trình phát triển đô thị được
duyệt, là một phần trong thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn.
- Phối hợp Sở Xây dựng trong
công tác nghiên cứu, rà soát, đánh giá, báo cáo và đề xuất các nội dung liên
quan trong suốt quá trình thực hiện theo Chương trình phát triển đô thị được
duyệt. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
phát triển đô thị theo định kỳ.
c) Các Sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong tổ chức thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng khung đô thị, đảm bảo thực
hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn của thành phố. Giám sát việc thực hiện
theo kế hoạch; phối hợp Sở Xây dựng thường xuyên rà soát và tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố đảm bảo sự đồng bộ của các dự án hạ tầng khung với việc thực
hiện đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội của thành phố nói chung và từng địa
phương nói riêng, đáp ứng hiệu quả lộ trình, đảm bảo đồng bộ với việc xây dựng
thành phố Cần Thơ phát triển phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn
2016-2025. Kiến nghị Chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các hạ tầng cấp vùng,
quốc gia ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện các giai đoạn của Quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Xây dựng và các sở ngành, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố về hoạt động của (các) Ban quản lý khu vực phát triển đô
thị và Sở Xây dựng trong suốt quá trình thực hiện quản lý phát triển đô thị
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Sở Xây dựng, sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
rà soát các dự án đầu tư, đảm bảo việc đầu tư phù hợp với định hướng nâng loại
đô thị được duyệt đối với các khu vực dự kiến phát triển đô thị theo quy hoạch
xây dựng được duyệt.
- Sở, ngành và đơn vị liên
quan: Phối hợp với Sở Xây dựng và địa phương thực hiện công tác hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, rà soát, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ về Ủy
ban nhân dân thành phố và Bộ chuyên ngành.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Cần Thơ và các đơn vị thành viên: Tuyên truyền, vận động nhân dân
thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật; vận động các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước hỗ trợ, đóng góp thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thị Hồng Ánh
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển đô thị lõi đến năm 2020
Chỉ tiêu
|
Quyết định 1659/QĐ-TTg
|
2017
|
2018
|
2019
|
Đề xuất 2020
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
29
(m2/người)
|
23
|
25
|
27
|
29
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
75%
|
99,2
|
99,3
|
99,4
|
99,5%
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị
|
Tối
thiểu 20%
|
19,1%
|
19,4%
|
19,7%
|
20%
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
Tối
thiểu 20%
|
17%
|
18%
|
19%
|
20%
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch
|
90%
|
87%
|
88%
|
89%
|
90%
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
120(lít/người-ngđ)
|
140
|
140
|
145
|
150
|
Lượng nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý
|
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống
thoát nước đạt 80-90% (1).
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý đạt 60% (2).
|
- (1)84%.
-
(2) 80%.
|
- (1)86%.
-
(2) 85%.
|
- (1)88%.
-
(2) 85%.
|
- (1)90%.
- (2) 90%.
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới
áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp
dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%.
- Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
|
(1)
|
(1)
|
(1)
|
Tất cả cơ sở sản xuất mới được
kiểm soát, đánh giá tác động môi trường trước khi hoạt động (100%)
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch
|
Tối
đa 18%
|
23
|
22
|
21
|
≤
20%
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90% (1).
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100% (2).
|
|
|
|
- (1): 93%
- (2): 100%
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
100%
|
98%
|
99%
|
100%
|
100%
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm.
|
85%
|
71%
|
76%
|
81%
|
85%
|
Đất cây xanh đô thị
|
10
(m2/người)
|
9,7
|
10,4
|
11,2
|
12
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thị
|
4-6
(m2/người)
|
7,4
|
7,6
|
7,8
|
8
|
Bảng 1.2: Tổng hợp chỉ tiêu phát triển các thị trấn đến năm 2020
(Ghi chú: A. Thị trấn Phong Điền; B. Thị trấn Thới Lai; C. Thị trấn Cờ
Đỏ; D. Thị trấn Thạnh An; E. Thị trấn Vĩnh Thạnh)
Chỉ tiêu
|
Quyết định 1659/QĐ-TTg
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Diện
tích sàn nhà ở bình quân
|
29 (m2/người)
|
25
|
24,6
|
24,6
|
24,5
|
24,5
|
26,3
|
26,1
|
26,1
|
26
|
26
|
27,7
|
27,5
|
27,5
|
27,5
|
27,5
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
Tỷ lệ
nhà kiên cố
|
75 (%)
|
95,5
|
82
|
84,1
|
91,2
|
88,5
|
95,8
|
82,6
|
84,7
|
91,7
|
90
|
96,1
|
83,2
|
85,3
|
92,2
|
91
|
96,5
|
83,8
|
85,9
|
92,8
|
92
|
Tỷ lệ
đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị
|
Tối thiểu 20 (%)
|
9,5
|
14,5
|
17
|
14,5
|
14
|
13,5
|
15,5
|
18,5
|
16,5
|
16
|
16,5
|
17
|
19
|
18
|
18
|
20
|
20
|
20,5
|
20
|
20
|
Tỷ lệ
vận tải hành khách công cộng
|
Từ 2 - 5 (%)
|
4,6
|
3,5
|
4,4
|
4,4
|
4,4
|
4,8
|
3,8
|
4,7
|
4,6
|
4,6
|
5
|
4,2
|
5
|
5
|
5
|
5,2
|
4,7
|
5,3
|
5,4
|
5,3
|
Tỷ lệ
dân cư đô thị được cấp nước sạch
|
- Đô thị
loại IV: 90%.
|
100
|
75
|
79
|
89
|
88
|
100
|
79
|
82
|
93
|
92
|
100
|
83
|
86
|
95
|
94
|
100
|
88
|
91
|
97
|
95
|
- Đô thị
loại V: 70%.
|
Tiêu
chuẩn cấp nước
|
- Đô thị
loại IV: 120 lít/người-ngày đêm.
|
110
|
110
|
98
|
110
|
105
|
110
|
110
|
98
|
110
|
105
|
120
|
120
|
100
|
115
|
110
|
120
|
120
|
100
|
120
|
110
|
- Đô thị
loại V: 90 lít/người-ngày đêm.
|
Tiêu
chuẩn thoát nước
|
- Tỷ lệ
bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90%.
|
71
|
40
|
40
|
55
|
55
|
74
|
45
|
45
|
60
|
60
|
78
|
52
|
52
|
65
|
65
|
80
|
60
|
60
|
70
|
70
|
- Tỷ lệ
nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý 60%.
|
39
|
40
|
40
|
28
|
28
|
43
|
41
|
42
|
42
|
30
|
47
|
45
|
46
|
46
|
45
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
Tỷ lệ
các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm
ô nhiễm
|
- Tỷ lệ
các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm
ô nhiễm đạt 100%.
|
75
|
90
|
60
|
80
|
80
|
80
|
90
|
70
|
80
|
80
|
85
|
90
|
75
|
85
|
85
|
95
|
95
|
80
|
90
|
90
|
- Tỷ lệ
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
|
95
|
80
|
100
|
80
|
80
|
95
|
80
|
100
|
80
|
80
|
98
|
85
|
100
|
85
|
85
|
100
|
90
|
100
|
90
|
90
|
Tỷ lệ
thất thoát, thất thu nước sạch
|
- Tối đa
18% đối với đô thị loại IV.
|
18
|
23
|
19
|
23
|
23
|
18
|
21
|
19
|
23
|
23
|
17
|
20
|
18
|
22
|
22
|
17
|
18
|
18
|
22
|
22
|
- Tối đa
25% đối với đô thị loại V.
|
Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý
|
- Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt
90%.
|
95
|
83
|
100
|
80
|
80
|
97
|
88
|
100
|
83
|
83
|
97
|
94
|
100
|
86
|
86
|
100
|
97
|
100
|
90
|
90
|
- Tỷ lệ
chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường
đạt 100%.
|
95
|
83
|
100
|
80
|
80
|
97
|
85
|
100
|
83
|
82
|
97
|
90
|
100
|
86
|
85
|
100
|
95
|
100
|
90
|
90
|
Tỷ lệ
chiếu sáng đường chính.
|
90%
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
Tỷ lệ
chiếu sáng ngõ hẻm
|
85%
|
80
|
45
|
50
|
65
|
65
|
85
|
60
|
65
|
70
|
70
|
90
|
70
|
75
|
80
|
80
|
95
|
80
|
85
|
85
|
85
|
Đất
cây xanh đô thị
|
- Đô thị
loại IV đạt 7m2/người.
|
5,8
|
7
|
24,5
|
5,5
|
5,3
|
7
|
7,4
|
24,7
|
6
|
5,3
|
7,3
|
7,7
|
24,7
|
6,4
|
5,4
|
7,5
|
8
|
25
|
7
|
5,4
|
- Đô thị
loại V đạt 3-4m2/người.
|
Đất
cây xanh công cộng khu vực nội thị
|
4 - 6 m2/người
|
5,4
|
4,5
|
4,3
|
4,3
|
4,3
|
5,5
|
4,7
|
4,5
|
4,4
|
4,4
|
5,7
|
4,8
|
4,7
|
4,7
|
4,5
|
6
|
5
|
5
|
5
|
4,6
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG
TRÌNH ĐẤU MỐI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030
(CẤP VÙNG)
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian KC-HT
|
TỔNG
|
|
DỰ ÁN CẤP VÙNG
|
|
I
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Xây dựng các tuyến đường cao tốc
theo Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 gồm:
- Tuyến cao tốc Mỹ Thuận - Cần
Thơ;
- Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà
Mau.
|
2017-2030
|
2
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc Sóc
Trăng - Cần Thơ - An Giang (từ QL 1 hiện hữu tới Châu Đốc) đoạn qua TP. Cần
Thơ dài 50 km từ điểm giao Quốc lộ 1A (Châu Thành A - tỉnh Hậu Giang), điểm
cuối giáp QL80 (Thốt Nốt - Tp.Cần Thơ)
|
2017-2030
|
3
|
Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 đoạn
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi: điểm đầu tại giao QL91 chạy song song với QL80 và kết thúc
tại ranh tỉnh Kiên Giang, đoạn đi qua địa bàn thành phố dài 27,7 km
|
2017-2020
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng QL91: Đoạn từ
km 000 - Km 7+000 (từ Ngã tư bến xe - Trà Nóc), quy mô đường phố chính cấp II
|
2017-2020
|
5
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu (đoạn Ngã 5
cầu Cần Thơ - cảng Cái Cui) với tổng chiều dài 7.286m, quy mô cấp III đồng bằng
|
2017-2020
|
6
|
Nâng cấp quốc lộ 91B, chiều dài
khoảng 15,8km
|
2017-2030
|
7
|
Dự án luồng cho tàu biển tải trọng
lớn vào sông Hậu
|
2017-2030
|
8
|
Nâng cấp cụm cảng Cái Cui thành
cảng tổng hợp quốc gia
|
2017-2020
|
9
|
Cảng container Thốt Nốt
|
2017
|
11
|
Nhà máy nước sông Hậu 1 giai đoạn
1 đến 2020 công suất 500.000 m3/ngày. Giai đoạn 2 đến 2030 công suất
1.000.000 m3/ngày (phục vụ cho: thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng,
hành lang Tây sông Hậu và hỗ trợ phía Bắc sông Hậu (Bến Tre, Trà Vinh).
|
2017-2030
|
12
|
Nhà máy tuốc bin khí chu trình hỗn
hợp (TBKHH) Ô Môn 3, công suất 3x250MW
|
2017-2020
|
13
|
Nhà máy TBKHH Ô Môn 4, công suất
3x250MW
|
2017-2020
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
2020-2030
|
2
|
Trung tâm Thương mại vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
2017-2020
|
3
|
Chợ nông sản đầu mối cấp vùng
|
2017-2020
|
4
|
Chợ thủy sản đầu mối cấp vùng
|
2021-2025
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH
ĐẤU MỐI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 (CẤP
VÙNG)
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Vay, viện trợ
|
Khác
|
NSTW
|
NSĐP
|
TỔNG
|
91.787.181
|
11.531.392
|
8.501.120
|
22.693.384
|
49.059.858
|
B
|
DỰ ÁN
CẤP THÀNH PHỐ
|
|
91.787.181
|
11.531.392
|
8.501.120
|
22.693.384
|
49.059.858
|
I
|
QUY HOẠCH,
QUY CHẾ
|
|
34.887
|
0
|
33.460
|
0
|
0
|
1
|
Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị TP. Cần Thơ
|
2017
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
2
|
Lập
Chương trình phát triển đô thị lõi (5 quận nội thành)
|
2017
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
3
|
Lập Hồ
sơ khu vực phát triển đô thị lõi (5 quận nội thành)
|
2017
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
4
|
Lập quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho các thị trấn
|
2017-2020
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
5
|
Lập đề
án công nhận đô thị cho các thị trấn
|
2017-2030
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
6
|
Lập hồ
sơ khu vực phát triển đô thị cho các thị trấn có lồng ghép chương trình
phát triển từng đô thị
|
2017-2020
|
8.500
|
|
8.500
|
|
|
7
|
Rà soát
điều chỉnh đồ án quy hoạch chung thành phố Cần Thơ
|
2018-2020
|
9.660
|
|
9.660
|
|
|
9
|
Quy hoạch
chiếu sáng đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030
|
2017
|
1.427
|
|
1.427
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
|
|
53.650.609
|
11.331.392
|
6.715.469
|
18.101.412
|
17.502.336
|
II.1
|
GIAO
THÔNG
|
|
8.780.366
|
6.618.489
|
1.124.877
|
1.037.000
|
0
|
1
|
Dự án Đường
tỉnh 922 (từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ)
|
2017-2020
|
1.494.930
|
1.494.930
|
|
|
0
|
2
|
Tuyến nối
Quốc lộ 91 với đường Nam Sông Hậu (giai đoạn 1)
|
2017-2020
|
3.060
|
3.060
|
|
|
0
|
3
|
Dự án
xây dựng Đường 1A (lộ giới 47m) đoạn đi qua khu TĐC hiện hữu, phường Hưng
Phú, quận Cái Răng
|
2017-2020
|
109.428
|
|
109.428
|
|
0
|
4
|
Dự án đầu
tư xây dựng Đường tỉnh 921 (tuyến thẳng nối từ Thốt Nốt - cầu Ngã Tư)
|
2017-2020
|
656.622
|
656.622
|
|
|
0
|
5
|
Dự án ĐT
920 (NM. Nhiệt Điện - Thốt Nốt), đường cấp III (Q. Ô Môn, Thốt Nốt)
|
2017-2030
|
133.000
|
133.000
|
|
|
0
|
6
|
Dự án đầu
tư xây dựng Đường tỉnh 917 (Q. Bình Thủy, H. Phong Điền)
|
2017-2020
|
817.882
|
817.882
|
|
|
0
|
7
|
Dự án đầu
tư xây dựng Đường tỉnh 918 (Q. Bình Thủy, H. Phong Điền)
|
2017-2020
|
1.026.970
|
1.026.970
|
|
|
0
|
8
|
Dự án
nâng cấp cải tạo đường tỉnh 923 (đoạn Vàm Xáng - Phong Điền - Ba Se
- QL 61C)
|
2017-2020
|
1.104.850
|
1.104.850
|
|
|
0
|
9
|
Đường
Nguyễn Văn cừ nối dài (đoạn từ Mỹ Khánh - TT. Phong Điền) (H. Phong Điền)
|
2017-2020
|
1.243.175
|
1.243.175
|
|
|
0
|
10
|
Dự án ĐT
921 (đoạn nối dài từ TT. Cờ Đỏ - ranh Kiêng Giang) theo tiêu chuẩn đường cấp
III
|
2020-2030
|
138.000
|
138.000
|
|
|
0
|
11
|
Tuyến đường
trục chính đô thị tại Khu đô thị Nam Cần Thơ (quận Cái Răng)
|
2020-2030
|
915.449
|
|
915.449
|
|
0
|
12
|
Xây dựng
Cảng khách Cần Thơ (quận Ninh Kiều)
|
2020-2030
|
100.000
|
|
100.000
|
|
0
|
13
|
Xây dựng
các bến - bãi xe bus và điểm đầu cuối tuyến (Các quận, huyện)
|
2017-2030
|
700.000
|
|
|
700.000
|
0
|
14
|
Đầu tư phương
tiện xe bus (Các quận, huyện)
|
2017-2018
|
332.000
|
|
|
332.000
|
0
|
15
|
Xây dựng
trạm dừng và nhà chờ xe bus (Các quận, huyện)
|
2017-2030
|
5.000
|
|
|
5.000
|
0
|
II.2
|
CẤP
NƯỚC
|
|
6.930.258
|
0
|
0
|
0
|
6.930.258
|
1
|
Cải tạo
mở rộng, nâng công suất NMN Cần Thơ 2 từ 52.500 m3/ngđ lên 97.500
m3/ngđ
|
2017-2020
|
409.299
|
|
|
|
409.299
|
2
|
Cải tạo
mở rộng, nâng công suất NMN Trà Nóc từ 20.000 m3/ngđ lên 40.000 m3/ngđ
|
2017-2020
|
169.884
|
|
|
|
169.884
|
3
|
Xây dựng
mới NMN Ô Môn 2 (50.000 m3/ngđ năm 2020, 100.000 m3/ngđ năm 2030)
|
2017-2030
|
812.273
|
|
|
|
812.273
|
4
|
Xây dựng
mới NMN Thốt Nốt 2 (25.000 m3/ngđ năm 2020, 100.000 m3/ngđ năm 2030)
|
2017-2030
|
854.970
|
|
|
|
854.970
|
5
|
Tuyến ống
truyền tải và phân phối
|
2017-2030
|
4.683.832
|
|
|
|
4.683.832
|
II.3
|
THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
|
18.851.613
|
4.712.903
|
3.000.000
|
11.138.710
|
0
|
1
|
Thoát nước
mưa
|
2017-2030
|
8.182.074
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Ninh Kiều 1 và 2
|
2017-2030
|
2.241.713
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Bình Thủy - Trà Nóc
|
2017-2020
|
1.172.991
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Cái Răng
|
2017-2030
|
1.711.885
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Ô Môn
|
2017-2030
|
1.708.279
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Thốt Nốt
|
2017-2030
|
753.985
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Vĩnh Thạnh
|
2017-2030
|
115.169
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Thạnh An
|
2017-2030
|
77.436
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Cờ Đỏ
|
2017-2030
|
95.705
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Thới Lai
|
2017-2030
|
79.840
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
Phong Điền
|
2017-2030
|
225.071
|
|
|
|
|
2
|
Thoát nước
thải (Đã bao gồm cả nhà máy XLNT sinh hoạt cho các lưu vực)
|
2017-2030
|
10.580.886
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Ninh Kiều - Bình Thủy
|
2017-2030
|
3.979.353
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Cái Răng
|
2017-2030
|
973.959
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Trà Nóc
|
2017-2030
|
1.166.947
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Ô Môn
|
2017-2030
|
1.191.872
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Thốt Nốt
|
2017-2030
|
1.880.614
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Phong Điền
|
2017-2030
|
711.373
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Vĩnh Thạnh
|
2017-2030
|
186.389
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Thạnh An
|
2017-2030
|
56.050
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Cờ Đỏ
|
2017-2030
|
241.421
|
|
|
|
|
|
- Lưu vực
thoát nước thải Thới Lai
|
2017-2030
|
192.908
|
|
|
|
|
3
|
Xây mới
hệ thống xử lý nước thải cho các cơ sở Y tế thành phố Cần Thơ
|
2017-2020
|
88.653
|
|
88.653
|
|
|
II.4
|
CHẤT
THẢI RẮN
|
|
1.398.000
|
0
|
515.200
|
0
|
882.800
|
1
|
Xây dựng
khu xử lý CTR tại huyện Thới Lai (thuộc xã Trường Xuân) xử lý CTR sinh hoạt,
công nghiệp, bùn thải cho thành phố Cần Thơ
|
2017-2030
|
1.398.000
|
|
515.200
|
|
882.800
|
II.5
|
CẤP
ĐIỆN, CHIẾU SÁNG
|
|
8.389.278
|
0
|
200.000
|
0
|
8.189.278
|
1
|
Đường
dây 500kV mạch kép Long Phú - Ô Môn dài 85,1km (đoạn đi trên địa bàn Tp. Cần
Thơ là 21,1km)
|
2017-2030
|
1.384.253
|
|
|
|
1.384.253
|
2
|
2 đường
dây 500KV mạch kép Kiên Lương - Thốt Nốt (120km), Thốt Nốt - Đức Hòa (122km)
|
2017-2030
|
3.936.417
|
|
|
|
3.936.417
|
3
|
Nâng
công suất trạm biến áp 500/220kV Thốt Nốt và Ô Môn lên 2x600MVA
|
2017-2020
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
4
|
2 tuyến đường
dây 220KV mạch kép từ trạm 220kV Thốt Nốt 2 đi trạm 220kV Long Xuyên và đi trạm
220kV Cao Lãnh 2 (tổng chiều dài đường dây phần đi trên địa bàn thành phố là
34km).
|
2017-2020
|
1.318.609
|
|
|
|
1.318.609
|
5
|
Xây dựng
mới trạm 110kV Phong Điền 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x2,5km,
dây dẫn AC-240.
|
2017-2020
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
6
|
Xây dựng
mới trạm 110kV Phước Thới 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x1,0km,
dây dẫn AC-240.
|
2017-2020
|
180.000
|
|
|
|
180.000
|
7
|
Xây dựng
mới trạm 110kV Cái Răng 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x2,5km, dây
dẫn AC-240
|
2017-2020
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
8
|
Xây mới
trạm 110kV Ô Môn 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x3km, đấu nối vào đường dây
110kV Ô Môn - Thốt Nốt 2.
|
2017-2020
|
210.000
|
|
|
|
210.000
|
9
|
Xây mới
trạm 110kV Vĩnh Thạnh 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x1km, đấu nối vào đường dây
110kV Rạch Giá 2 - Ngã Ba Lộ Tẻ.
|
2017-2020
|
180.000
|
|
|
|
180.000
|
10
|
Xây mới
trạm 110kV KCN Thốt Nốt 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x1km, đấu nối vào đường
dây 110kV Thốt Nốt 2 - Ngã Ba Lộ Tẻ - Long Xuyên.
|
2017-2020
|
180.000
|
|
|
|
180.000
|
11
|
Hoàn thiện
lưới điện chiếu sáng đường chính và ngõ hẻm khu vực đô thị lõi
|
2017-2030
|
300.000
|
|
200.000
|
|
100.000
|
II.6
|
CÂY
XANH, CÔNG VIÊN
|
|
1.186.760
|
0
|
161.760
|
0
|
1.025.000
|
1
|
Công
viên thành phố và hệ thống cây xanh mặt nước không gian mở
|
2017-2030
|
325.000
|
|
|
|
325.000
|
2
|
Vườn ươm
phía Bắc quận Thốt nốt
|
2017-2030
|
700.000
|
|
|
|
700.000
|
3
|
Cây xanh
đường chính đô thị
|
2017-2030
|
161.760
|
|
161.760
|
|
|
II.7
|
NHÀ
TANG LỄ
|
|
775.000
|
0
|
300.000
|
0
|
475.000
|
1
|
Xây dựng
06 nhà tang lễ phục vụ đô thị đến năm 2020
|
2017-2020
|
525.000
|
|
200.000
|
|
325.000
|
2
|
Xây dựng
nghĩa trang trên địa bàn thành phố theo quy hoạch, quy mô 140 ha
|
2017-2020
|
250.000
|
|
100.000
|
|
150.000
|
II.8
|
NÂNG
CẤP ĐÔ THỊ
|
|
7.339.334
|
0
|
1.413.632
|
5.925.702
|
0
|
1
|
Dự án
Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của
đô thị
|
2017-2022
|
7.339.334
|
|
1.413.632
|
5.925.702
|
|
III
|
HẠ TẦNG
XÃ HỘI
|
|
35.383.685
|
200.000
|
1.752.191
|
4.591.972
|
28.839.522
|
III.1
|
NHÀ Ở
VÀ KHU ĐÔ THỊ
|
|
10.003.512
|
0
|
0
|
0
|
10.003.512
|
1
|
Các dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, đô thị kiểu mẫu
|
2017-2030
|
10.003.512
|
0
|
|
0
|
10.003.512
|
III.2
|
GIÁO
DỤC
|
|
2.755.754
|
200.000
|
245.244
|
1.050.000
|
1.260.510
|
1
|
Trường ĐH
Kiến trúc - Xây dựng
|
2017-2030
|
500.000
|
|
|
300.000
|
200.000
|
2
|
Trường
ĐH Luật
|
2017-2030
|
500.000
|
|
|
300.000
|
200.000
|
3
|
Trường
ĐH Ngoại Ngữ
|
2017-2030
|
500.000
|
|
|
300.000
|
200.000
|
4
|
Đại học
ĐBSCL
|
2017-2030
|
500.000
|
|
|
|
500.000
|
5
|
Viện
Công nghệ sinh học
|
2017-2020
|
200.000
|
200.000
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp
Cao đẳng Nghề Cần Thơ
|
2017-2020
|
55.487
|
|
55.487
|
|
|
7
|
Nâng cấp
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ thành Đại học Kinh tế - Kỹ thuật nông
nghiệp
|
2017-2020
|
89.757
|
|
89.757
|
0
|
|
8
|
Nâng cấp
trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ thành trường ĐH Điều dưỡng - Y tế Cấn Thơ
|
2017-2030
|
200.000
|
|
50.000
|
150.000
|
|
9
|
Trường
trung cấp Nghề khu vực ĐBSCL (nâng cấp 1 trong 3 trường trung cấp nghề của
TP)
|
2017-2020
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
10
|
Trường
trung cấp nghề tại các quận, huyện (Cái Răng, Ninh Kiều, Bình Thủy, Phong Điền,
Thốt Nốt, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh)
|
2017-2020
|
160.510
|
|
|
|
160.510
|
III.3
|
Y TẾ
|
|
5.072.927
|
0
|
948.955
|
3.541.972
|
582.000
|
1
|
Bệnh viện
Phụ sản thành phố (250 giường)
|
2017-2020
|
342.000
|
|
|
|
342.000
|
2
|
Bệnh viện
Y học cổ truyền thành phố Cần Thơ, quy mô 200 giường
|
2017-2020
|
149.784
|
|
149.784
|
0
|
|
3
|
Bệnh viện
chuyên khoa Nội tiết (quy mô 50 giường)
|
2017-2020
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
4
|
Bệnh viện
Ung bướu thành phố (quy mô 500 giường)
|
2017-2030
|
1.320.000
|
|
132.000
|
1.188.000
|
0
|
5
|
Bệnh viện
Tim mạch Cần Thơ, quy mô 300 giường
|
2017-2020
|
500.000
|
|
50.000
|
450.000
|
|
6
|
Bệnh viện
Răng hàm mặt Cần Thơ, quy mô 50 giường
|
2017-2020
|
75.000
|
|
7.500
|
67.500
|
|
7
|
Bệnh viện
điều dưỡng và chăm sóc người già (100 giường)
|
2017-2020
|
140.000
|
|
|
|
140.000
|
8
|
Dự án
Mua sắm Trang thiết bị Bệnh viện Lao và bệnh viện phổi
|
2017-2020
|
79.410
|
|
79.410
|
|
|
9
|
Dự án Mua
sắm Trang thiết bị Bệnh viện Nhi đồng TP
|
2017-2020
|
288.770
|
|
288.770
|
|
|
10
|
Xây dựng
Trung tâm Sức khỏe sinh sản thành phố Cần Thơ
|
2017-2020
|
41.491
|
|
41.491
|
|
|
11
|
Trung
tâm Y tế kỹ thuật cao
|
2017-2030
|
2.000.000
|
|
200.000
|
1.800.000
|
|
12
|
Dự án Quản
lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện phụ sản Cần Thơ (WB)
|
2017-2020
|
13.081
|
|
|
13.081
|
|
13
|
Dự án Quản
lý chất thải rắn y tế Bệnh viện lao phổi Cần Thơ (WB)
|
2017-2020
|
23.391
|
|
|
23.391
|
|
III.4
|
VĂN
HÓA - TDTT
|
|
2.354.992
|
0
|
444.992
|
0
|
1.910.000
|
1
|
Hạ tầng
nội bộ khu liên hợp thể dục thể thao
|
2017-2030
|
24.500
|
|
24.500
|
|
|
2
|
Cụm hồ
bơi có mái che
|
2017-2030
|
254.000
|
|
254.000
|
|
|
3
|
Nhà văn
hóa Thanh niên TP. Cần Thơ
|
2017-2030
|
80.000
|
|
80.000
|
|
|
4
|
Trung
tâm văn hóa Tây Đô
|
2017-2030
|
1.910.000
|
|
|
|
1.910.000
|
5
|
Khu tưởng
niệm cố soạn giả Mộc Quán Nguyễn Trọng Quyền
|
2017-2020
|
36.492
|
|
36.492
|
|
|
6
|
Nhà văn
hóa Thiếu nhi TP. Cần Thơ
|
2017-2030
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
III.5
|
THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ
|
|
15.196.500
|
0
|
113.000
|
0
|
15.083.500
|
1
|
Trung
tâm dịch vụ du lịch đô thị và hạ tầng đô thị phục vụ phát triển du lịch
|
2017-2025
|
1.000.000
|
|
100.000
|
|
900.000
|
2
|
Đô thị
du lịch sinh thái Phong Điền
|
2017-2030
|
2.383.500
|
|
|
|
2.383.500
|
3
|
Các dự
án khách sạn 5 sao
|
2017-2030
|
2.400.000
|
|
|
|
2.400.000
|
4
|
Dự án du
lịch sinh thái sông nước Cồn Sơn
|
2017-2030
|
1.360.000
|
|
|
|
1.360.000
|
5
|
Dự án
phát triển du lịch và dịch vụ vui chơi giải trí Cồn Âu
|
2017-2030
|
5.250.000
|
|
|
|
5.250.000
|
6
|
Dự án du
lịch sinh thái cộng đồng cù lao Tân Lộc
|
2017-2025
|
850.000
|
|
|
|
850.000
|
7
|
Trung
tâm Dịch vụ du lịch đô thị Nam Cần Thơ
|
2017-2030
|
1.890.000
|
|
|
|
1.890.000
|
8
|
Bảo tồn
và phát triển chợ nổi Cái Răng
|
2017-2020
|
63.000
|
|
13.000
|
|
50.000
|
IV
|
DỰ ÁN
KHÁC
|
|
2.718.000
|
0
|
0
|
0
|
2.718.000
|
1
|
Khu công
nghệ thông tin tập trung
|
2017-2025
|
540.000
|
|
|
|
540.000
|
2
|
Trung
tâm Logistic
|
2017-2030
|
2.178.000
|
|
|
|
2.178.000
|