ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1293/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 24 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THƯ VIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 177/TTr-SVHTTDL ngày 21/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
được chuẩn hóa lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THƯ VIỆN
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 24 tháng
7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định bãi bỏ
|
1
|
T-CMU-287150- TT
|
Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có
vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
a) Trình tự thực
hiện:
Người đứng tên thành
lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau, nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
người đứng tên thành lập thư viện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp
từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp, gửi
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07
giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận
kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ và đúng theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu
hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần
đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt
động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009);
(2) Danh mục vốn tài
liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06/01/2009);
(3) Sơ yếu lý lịch
của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
- Bảng kê danh mục
các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu
ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500
bản sách và 01 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp
ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi
đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ
sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện
phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để
tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu
thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các
trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên
thành lập và làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành
lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực
pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện;
+ Người làm việc trong
thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt
nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ
thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Thư viện
số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các
quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………..............………
Tên tôi
là:............................................................................................................
- Sinh
ngày/tháng/năm:........................................................................................
- Nam (nữ):..........................................................................................................
- Trình độ văn
hóa:..............................................................................................
- Trình độ chuyên
môn:.......................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
đứng tên thành lập
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:.....................;
Số điện thoại:.......................; Fax/E.mail:........................
Tổng số bản sách:.........................;
Tổng số tên báo, tạp chí:...............................
(tính đến thời điểm
xin thành lập thư viện)
Diện tích thư
viện:...............................; Số chỗ
ngồi:..........................................
Nhân viên thư viện:.............................................................................................
- Số lượng:...........................................................................................................
- Trình độ:............................................................................................................
Nguồn kinh phí của
thư viện:..............................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………….......……..
với………………………………………………………………………………..