Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1649/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:
28/06/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1649/QĐ-UBND
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 28 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 712/TTr-TTr ngày 28 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 13 quy trình (10 quy trình nội bộ, 03 quy trình liên thông)
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức được phân
công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban
hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống
thông tin điện tử một cửa của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục xử lý đơn thư tại
cấp Tỉnh
Thời hạn giải quyết 05 ngày: (Theo Quyết định
số 1111/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND Tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải
quyết TTHC).
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian làm
việc
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức tại Bộ phận một cửa của Thanh tra tỉnh
BRVT, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và đăng ký số thứ tự
vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 2
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 3
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét hồ sơ và kiến nghị của
Chánh Văn phòng có ý kiến chỉ đạo chuyển công chức xử lý đơn.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Công chức xử lý đơn, nêu hướng đề xuất xử lý
02 ngày làm việc
(01 ngày làm việc)
Công văn nêu hướng
xử lý đơn (Hướng dẫn, chuyển đơn, phiếu đề xuất thụ lý...)
Bước 5
Công văn nêu hướng xử lý đơn chuyển Chánh Văn
phòng thẩm định
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến thể hiện
trên phiếu xử lý đơn
Bước 6
Chánh Thanh tra tỉnh ký duyệt
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Công văn xử lý đơn
Bước 7
Công chức tại Bộ phận một cửa vào số công văn xử lý,
ghi lại thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; trả kết quả TTHC cho
cá nhân, tổ chức thông quan Bưu điện (hoặc thông báo bằng điện thoại cho công
dân, tổ chức đến Bộ phận một cửa để nhận kết quả).
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Công văn xử lý đơn
đã có số và ngày, tháng, năm phát hành
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
05 ngày làm việc
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị
(vụ việc đơn giản); Hoặc 45 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội
dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian làm
việc
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định
thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử
lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 2
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 3
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao
Cán bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 7
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã có chữ ký
Bước 8
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 9
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo; tổ
chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo quy
định)
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 34 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại
Bước 10
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc
báo cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh
trình dự thảo báo cáo)
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt
Bước 11
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định
giải quyết
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
Công văn trả lời,
Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt
Bước 12
Văn thư phát hành
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Vào số văn bản
(Công văn trả lời, Quyết định giải quyết) và ngày, tháng, năm phát hành văn bản.
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
30 đến 45 ngày
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 45 ngày kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị
(vụ việc đơn giản); Hoặc 60 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội
dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian làm
việc
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định thụ
lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý
hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 2
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 3
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán
bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 7
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã có chữ ký
Bước 8
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 9
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo;
tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại theo quy định)
- Vụ việc đơn giản: 34 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 45 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại
Bước 10
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự
thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo)
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt
Bước 11
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định
giải quyết
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Công văn trả lời,
Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt
Bước 12
Văn thư phát hành
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Vào số văn bản
(Công văn trả lời, Quyết định giải quyết) và ngày, tháng, năm phát hành văn bản.
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
45 đến 60 ngày
4. Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh)
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ
lý; Hoặc có thể gia hạn lần 01 không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia
hạn lần 2 không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo Điều 30 của
Luật Tố cáo năm 2018)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian làm
việc
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định thụ
lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý
hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 2
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi
ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 3
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
08 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao
Cán bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 7
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã có chữ ký
Bước 8
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 9
Tổ xác minh tiến hành xác minh
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 45 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo
Bước 10
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự
thảo văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo (kể từ ngày Tổ xác minh
trình dự thảo báo cáo)
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh đã được ký, duyệt
Bước 11
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, thông
báo kết luận nội dung tố cáo
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Công văn trả lời,
Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ đã
được ký, duyệt
Bước 12
Văn thư phát hành
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Vào số Công văn trả
lời, Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ
và ngày, tháng, năm phát hành văn bản.
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
30 đến 60 ngày
(gia hạn lần 1)
5. Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
Tỉnh
Thời hạn giải quyết: = hoặc < 4 giờ làm
việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc). (Theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 06/5/2019
của UBND Tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân: Cán bộ
tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất
trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy
quyền.
30 phút làm việc
Ghi chú các thông
tin cần thiết để nhập Sổ tiếp dân trên phần mềm quản lý công tác tiếp công dân,
xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Bước 2
Cán bộ tiếp công dân Nghe, ghi chép nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu: Hướng dẫn và
trả lời trực tiếp hoặc cung cấp thông tin đầu mối vụ việc nếu nội dung trình
bày liên quan đến vụ việc đang thuộc thẩm quyền giải quyết của các phòng Nghiệp
vụ; Chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin,
tài liệu cho cán bộ xử lý đơn (trong trường hợp công dân đến gửi đơn).
= hoặc < 03 giờ
30 phút làm việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc)
Ghi chú lại nội
dung trình bày để nhập Sổ tiếp dân trên phần mềm (trong trường hợp có đơn gửi
kèm) in phiếu biên nhận đơn để chuyển công chức xử lý đơn theo quy định; Trường
hợp tiếp dân có Lãnh đạo thì kết quả là Biên bản tiếp công dân của lãnh đạo
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
= hoặc < 4
giờ làm việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc)
6. Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
Thời hạn giải quyết: Từ 25/11 đến 30/12
(Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND tỉnh)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến
hành triển khai việc kê khai: Dự thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản,
thu nhập
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Trong ngày 24/11
Công văn hướng dẫn
thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
Bước 2
Chánh Thanh tra ký duyệt công văn hướng dẫn thực
hiện kê khai tài sản, thu nhập (kèm theo danh sách cán bộ, công chức, nhân
viên thuộc diện phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; mẫu bản kê khai)
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Trong ngày 25/11
Công văn hướng dẫn
kèm danh sách và mẫu bản kê khai
Bước 3
Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc diện phải thực
hiện kê khai tài sản, thu nhập
07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận bản kê khai (kể từ ngày 25/11)
Bản kê khai tài sản,
thu nhập
Bước 4
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp
nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải
kê khai; Trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê
khai lại.
07 làm việc (01
ngày làm việc)
Bản kê khai đã đầy
đủ hoặc văn bản yêu cầu kê khai lại
Bước 5
Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện kê khai tài
sản, thu kê khai lại đầy đủ theo yêu cầu của Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ.
03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu kê khai lại.
Bản kê khai
Bước 6
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp
nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải
kê khai sao lục, gửi và lưu Bản kê khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ
công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công
khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
10 ngày làm việc
(chậm nhất là 30/12)
Bản kê khai đã đầy
đủ
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
Từ 25/11 đến
30/12
7. Thủ tục công khai bản kê
khai tài sản, thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau ngày 30/12 (Theo
Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ Dự thảo
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
08 giờ làm việc (01
ngày làm việc)
Kế hoạch công khai
Bản kê khai tài sản, thu nhập
Bước 2
Chánh Thanh tra ký duyệt Kế hoạch công khai Bản
kê khai tài sản, thu nhập
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Kế hoạch công khai
Bản kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt
Bước 3
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực
hiện Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản
sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
03 ngày làm việc
Bản kê khai tài sản,
thu nhập
Bước 4
Các đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch công khai,
lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
Sau 30 ngày làm việc
(kể từ ngày niêm yết)
Văn bản, báo cáo
Bước 5
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
07 ngày làm việc
Văn bản, báo cáo
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
42 ngày làm việc
8. Thủ tục xác minh tài sản,
thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau ngày 30/12 (Theo
Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ Dự thảo
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
08 giờ làm việc (01
ngày làm việc)
Kế hoạch công khai
Bản kê khai tài sản, thu nhập
Bước 2
Chánh Thanh tra ký duyệt Kế hoạch công khai Bản
kê khai tài sản, thu nhập
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Kế hoạch công khai
Bản kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt
Bước 3
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực
hiện Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản
sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
03 ngày làm việc
Bản kê khai tài sản,
thu nhập
Bước 4
Các đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch công khai,
lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
Sau 30 ngày làm việc
(kể từ ngày niêm yết)
Văn bản, báo cáo
Bước 5
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo
cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
07 ngày làm việc
Văn bản, báo cáo
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
Từ 25/11 đến
30/12
9. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Theo
Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình gửi
văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm
giải trình.
08 giờ làm việc (01
ngày làm việc)
Văn bản yêu cầu giải
trình; Lời yêu cầu giải trình
Bước 2
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực
hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều
người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn
người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Tiếp nhận yêu cầu
giải trình vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình
Bước 3
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tham
mưu văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
05 ngày làm việc
(Kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình)
Văn bản thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
Bước 4
Lãnh đạo cơ quan ký văn bản thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Văn bản thông báo
tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã được ký, duyệt
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
08 ngày làm việc
10. Thủ tục thực hiện việc giải
trình
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Theo
Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ nghiên
cứu nội dung yêu cầu giải trình.
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Văn bản yêu cầu giải
trình; Lời yêu cầu giải trình
Bước 2
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thu thập,
xác minh thông tin có liên quan.
15 ngày việc (01 ngày
làm việc); phức tạp thì 25 ngày
Biên bản xác minh;
Biên bản làm việc
Bước 3
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ làm việc
trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan
khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của
các bên.
02 ngày việc (01
ngày làm việc)
Biên bản làm việc
Bước 4
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ báo
cáo kết quả thực hiện xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình trình
Lãnh đạo cơ quan xem xét, ký duyệt
03 ngày làm việc
Báo cáo kết quả thực
hiện giải trình kèm dự thảo văn bản giải trình
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan ký duyệt báo cáo kết quả thực hiện
xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình
03 ngày làm việc
Văn bản giải trình
đã được ký, duyệt
Bước 6
Công chức văn thư gửi văn bản giải trình đến người
yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản
giải trình theo quy định của pháp luật.
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Văn bản giải trình
đã có số, ngày, tháng, năm ký phát hành
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
25 ngày đến 35
ngày làm việc
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU DO THANH
TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THAM MƯU GIẢI QUYẾT (TTHC LIÊN THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND Tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ
lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị
(vụ việc đơn giản); Hoặc 45 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội
dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức Văn phòng UBND Tỉnh chuyển Thông báo và
quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh.
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Thông báo và quyết
định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên
thông
Bước 2
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định
giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Chánh
Văn phòng xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 3
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao
Cán bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 7
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 8
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã ký, duyệt
Bước 9
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 10
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo;
tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo
quy định)
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 34 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt
Bước 11
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc
báo cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh
trình dự thảo báo cáo) chuyển Văn phòng UBND Tỉnh
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại kèm dự thảo công văn trả lời, dự thảo Quyết
định giải quyết đã được ký, duyệt
Bước 12
Lãnh đạo Văn phòng UBND Tỉnh trình Chủ tịch UBND
Tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết
- Vụ việc đơn giản: 2 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 03 ngày
Công văn trả lời,
báo cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
30 hoặc 45 ngày
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND Tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 45 ngày đối với vụ việc
chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc đơn giản);
Hoặc 60 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu nại và cần
xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức Văn phòng UBND tỉnh chuyển Thông báo và
quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh.
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Thông báo và quyết
định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên
thông
Bước 2
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định giao
nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh
Văn phòng xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 3
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán
bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 7
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 8
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã ký, duyệt
Bước 9
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 10
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo;
tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo
quy định)
- Vụ việc đơn giản: 34 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 46 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt
Bước 11
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc báo
cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình
dự thảo báo cáo) chuyển Văn phòng UBND Tỉnh
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày
- Vụ việc phức tạp: 04 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh, báo cáo kết quả đối thoại kèm dự thảo công văn trả lời, dự thảo Quyết
định giải quyết đã được ký, duyệt
Bước 12
Lãnh đạo Văn phòng UBND Tỉnh trình Chủ tịch UBND
Tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Công văn trả lời,
báo cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
45 hoặc 60 ngày
3. Thủ tục giải quyết tố cáo
tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ
lý; Hoặc có thể gia hạn lần 01 không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia
hạn lần 2 không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo Điều 30 của
Luật Tố cáo năm 2018).
Thứ tự công việc
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
Thời gian thực
hiện
Kết quả/ sản phẩm
Bước 1
Công chức Văn phòng UBND Tỉnh chuyển Thông báo và
quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh.
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
Thông báo và quyết
định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên
thông
Bước 2
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định
giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển
Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Phiếu xử lý công
văn đến
Bước 3
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;
ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo.
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến đề xuất
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 4
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh
Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 5
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ
thực hiện
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 6
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao
Cán bộ thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Ý kiến chỉ đạo
trên Phiếu xử lý công văn đến
Bước 7
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Tờ trình kèm dự thảo
quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 8
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ
xác minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Quyết định thành lập
Tổ xác minh đã có chữ ký
Bước 9
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác
minh
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
Số, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh
Bước 10
Tổ xác minh tiến hành xác minh
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ
7, CN và ngày nghỉ lễ);
- Vụ việc phức tạp: 46 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo
Bước 11
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự
thảo văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo (kể từ ngày Tổ xác minh
trình dự thảo báo cáo)
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 04 ngày
Báo cáo kết quả
xác minh đã được ký, duyệt gửi kèm dự thảo văn bản, thông báo kết luận nội
dung tố cáo
Bước 12
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND
tỉnh ký ban hành văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc;
- Vụ việc phức tạp: 05 ngày
Công văn trả lời,
Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ đã
được ký, duyệt
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
30 hoặc 60 ngày
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1649/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
146
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng