Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
44/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành:
29/11/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
44/2024/QĐ-UBND
Bình Phước, ngày
29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ
LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 năm 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết
một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3507/TTr-SXD ngày 14 tháng 11 năm 2024; Công văn số 3643/SXD-QLN ngày
25 tháng 11 năm 2024; Công văn số 3710/SXD-QLN ngày 29 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai năm 2024.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công
tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Quy định về đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi
đất
1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại Phụ
lục 01 kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá vật kiến trúc, công trình phụ, công
trình sản xuất tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
3. Hướng dẫn cách xác định đơn giá tại Phụ lục 03
kèm theo Quyết định này.
4. Trường hợp đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng
chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm, quy chuẩn về kỹ thuật và xây dựng đối
chiếu bảng giá tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này để tính toán cụ thể và
áp dụng tương đương.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc và có biến động về đơn giá, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7
năm 2022 của UBND tỉnh quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc,
công trình xây dựng và các hạng mục khác khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: XD, TC, TNMT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cơ sở DLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công; Website tỉnh;
- LĐVP, Các phòng;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
TÊN PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng
Phụ lục 2
Đơn giá vật kiến trúc, công trình phụ, công
trình sản xuất
Phụ lục 3
Hướng dẫn cách xác định đơn giá
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Loại
Quy mô, kết cấu
công trình
Đơn giá bồi thường
(đồng/m2 sàn xây dựng)
1
2
3
A. Nhà, nhà ở
1
Nhà 6 đến 8 tầng
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch
dày 20cm.
7.052.000
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính
khung nhôm.
2
Nhà 4 đến 5 tầng
6.389.000
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính
khung nhôm.
3
Nhà 2 đến 3 tầng
5.851.000
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính
khung nhôm.
4
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính
chiều cao tường thu hồi).
4.979.000
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái lợp
tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm..
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic; nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính
khung sắt hoặc kính khung nhôm.
5
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính
chiều cao tường thu hồi).
3.696.000
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng,
giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao
xây gạch dày 20cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính
khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.
6
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính
chiều cao tường thu hồi).
3.303.000
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường
bao xây gạch dày 10cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có
bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính
khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm
7
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính
chiều cao tường thu hồi).
3.020.000
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường
bao xây gạch dày 20cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền
láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa
khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.
8
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính
chiều cao tường thu hồi).
2.653.000
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng
móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường
bao xây gạch dày 10cm.
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền
láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa
khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm
9
Nhà kiểu mái thái (nhiều mái); biệt thự mini
Kết cấu: Móng cột BTCT, xây bao móng bằng đá hoặc
bằng gạch, đà kiềng, dầm, cột bằng BTCT; mái lợp ngói; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
6.007.000
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, bả matit,
sơn nước, nền bê tông lót lát gạch bóng kiếng hoặc loại tương đương; trần thạch
cao chống ẩm hoặc gỗ; cửa kính khung cường lực hoặc cửa gỗ.
Nhà bán kiên cố
Kết cấu: Cột gỗ vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥
15cm hoặc xây sạch; vách ván gỗ nhóm 1 - 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng
xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ
1.660.000
Nhà tạm 1
Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính
< 15cm hoặc cột bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng
hoặc lát gạch tàu.
897.000
Nhà tạm 2
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ
cháy; mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại
nhà có kết cấu như nhà tạm loại 01 nhưng không có vách hoặc vách lửng
620.000
Nhà tạm 3
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá;
nền sạch tàu hoặc xi măng; không có vách hoặc vách lửng bằng vật liệu dễ cháy
487.000
Nhà nuôi yến kết hợp
ở
Phần diện tích để ở được áp giá theo đơn giá nhà ở.
Phần diện tích nuôi yến được áp giá bồi thường theo đơn giá nhà nuôi yến
Nhà nuôi yến
Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây gạch.
3.073.000
B. Nhà xưởng
1
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m
1.588.000
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng
BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn, khung vách bằng
tôn, khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp vách tôn, nền bê tông < 100mm
2
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 12m đến 15m
1.844.000
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng
BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc
xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm
3
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 15m đến 18m
2.049.000
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung,
cột, kèo, xà gồ bằng thép
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây
lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
4
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 18m đến 24m
2.408.000
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung,
cột, kèo, xà gồ bằng thép
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc
xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
5
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m
2.817.000
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung,
cột, kèo, xà gồ bằng thép
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây
lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ, CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Ao đào, bờ đất
đồng/m3
30.000
2
Bậc tam cấp láng xi măng hoặc lát gạch tàu
đồng/m2
409.000
3
Bậc tam cấp lát đá granit
đồng/m2
1.342.000
4
Bậc tam cấp lát gạch ceramic
đồng/m2
766.000
5
Bàn thiên gỗ
đồng/cái
300.000
6
Bàn thiên xây
đồng/cái
513.000
7
Bể chứa xây gạch, có tô trát
đồng/m3
xây
1.752.000
8
Bê tông đá 1x2 không tô trát
đồng/m3
3.657.000
9
Bờ kè, móng đá chẻ
đồng/m3
2.373.000
10
Bờ kè, móng đá hộc
đồng/m3
1.540.000
11
Chuồng trại tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh
tre, vách tạm hoặc không vách
đồng/m2
257.000
12
Chuồng trại tạm: nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu,
cột các loại, mái tranh tre, vách tạm
dông/m2
393.000
13
Chuồng trại xây, tường gạch, mái tôn hoặc ngói,
có lót nền
đồng/m2
719.000
14
Điện kế do người dân tự lắp đặt (kéo phụ để tính
phòng trọ,...)
đồng/cái
300.000
15
Đồng hồ nước do người dân tự lắp đặt (kéo phụ để
tính phòng trọ,...)
đồng/cái
300.000
16
Đường bê tông, nhựa do các hộ dân tự đầu tư
đồng/m2
352.000
17
Gạch xây không tô trát
đồng/m3
1.337.000
18
Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp) sử dụng các loại
vật liệu khác nhau
đồng/m2
36.000
19
Giếng đào sâu < 5m
đồng/m sâu
631.000
20
Giếng đào sâu trên 10m
đồng/m sâu
947.000
21
Giếng đào sâu từ 5 đến 10m
đồng/m sâu
789.000
22
Giếng khoan công nghiệp đường kính 114mm trở lên
(chiều sâu tăng thêm trên 60m)
đồng/m sâu
687.000
23
Giếng khoan công nghiệp đường kính 114mm trở lên
(tính tối đa 60m)
đồng/m sâu
631.000
24
Giếng khoan dân dụng đường kính 60mm trở xuống
đồng/ cái
7.375.000
25
Giếng vuông có chiều dài, chiều rộng > 2m
đồng/m3
631.000
26
Hầm chứa nhà vệ sinh đào đất
đồng/m3
769.000
27
Hầm tự hoại có bê tông lót móng, móng bê tông,
thành xây gạch, có nắp đan BTCT
đồng/m3
1.692.000
28
Hồ cá kiểng xây; hòn non bộ (hòn non bộ tính di dời)
đền bù phần hồ chứa
đồng/m2
1.409.000
29
Kệ bếp gỗ, nhôm kính, bê tông
đồng/m
2.254.000
30
Lam ri gỗ chân tường cao khoảng 70cm
đồng/m2
718.000
31
Mái cổng bằng BTCT, trên lợp ngói
đồng/m2
2.049.000
32
Mái cổng lợp ngói
đồng/m2
839.000
33
Mộ đất
đồng/cái
14.341.000
34
Mộ mới chôn từ 3 năm trở xuống hỗ trợ thêm
đồng/cái
10.243.000
35
Mộ xây đá ong
đồng/cái
20.486.000
36
Mộ xây kiên cố (xây gạch có tô trát)
đồng/cái
23.559.000
37
Mộ xây kiên cố có ốp đá granite (ốp toàn bộ phần
nổi)
đồng/cái
31.754.000
38
Mộ xây kiên cố có ốp gạch men
đồng/cái
28.681.000
39
Nhà tắm riêng biệt tường gạch, không mái, có lót
nền. (Bao gồm những nhà tắm không có trong mục 5 và mục 6)
đồng/m2
782.000
40
Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ;
cột, tường xây gạch ống có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô
ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm
110.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2 ;
trường hợp mái BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2 )
đồng/m2
3.284.000
41
Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ;
cột, tường xây gạch ống không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái fibrô ximăng); nền
láng ximăng hoặc lát gạch tàu (trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2 ;
trường hợp mái BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2 )
đồng/m2
2.023.000
42
Nhà tắm: Tranh, tre, gỗ có lót nền
đồng/m2
318.000
43
Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch, không mái, có
lót nền (chưa tính hầm tự hoại, chứa)
đồng/m2
1.447.000
44
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch
thẻ; cột, tường xây gạch có tô, trát, ốp gạch ceramic; mái tôn (hoặc mái firô
ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (nếu
không lát gạch ceramic giảm 110.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp
mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2 )
đồng/m2
4.280.000
45
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch
thẻ; cột, tường xây gạch không tô; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng
ximăng hoặc lát gạch tàu; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp
mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2 )
đồng/m2
2.660.000
46
Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có lót nền, chưa
tính hầm chứa
đồng/m2
318.000
47
Ống bi bê tông đường kính < 1m
đồng/m dài
287.000
48
Ống bi bê tông đường kính ≥ 1m
đồng/m dài
379.000
49
Ốp đá granite
đồng/m2
814.000
50
Ốp gạch ceramic
đồng/m2
371.000
51
Ốp gạch men
đồng/m2
299.000
52
Phào chỉ đơn
đồng/m
78.000
53
Phun sơn giả đá cột, tường nhà
đồng/m2
123.000
54
Rào kẽm gai, trụ các loại
đồng/m2
67.000
55
Rào lưới B40, trụ các loại
đồng/m2
77.000
56
Sân bê tông, sân đá Bazan, sân gạch Block
đồng/m2
234.000
57
Sân bê tông nhựa các loại
đồng/m2
308.000
58
Sân bóng đá cỏ nhân tạo
đồng/m2
410.000
59
Sân đá kẹp đất, đá cấp phối, đất sỏi đỏ
đồng/m2
79.000
60
Sân gạch, xi măng, gạch tàu
đồng/m2
202.000
61
Trần gỗ trong nhà
đồng/m2
615.000
62
Trần thạch cao hoặc nhựa
đồng/m2
154.000
63
Trần tôn
đồng/m2
170.000
64
Tranh ghép đá, tranh đắp tường
đồng/m2
1.025.000
65
Tranh vẽ sơn dầu trên tường
đồng/m2
513.000
66
Trát vữa
đồng/m2
98.000
67
Trát vữa, matis, sơn nước
đồng/m2
168.000
68
Trát vữa, quét vôi
đồng/m2
111.000
69
Trát vữa, sơn nước
đồng/m2
146.000
70
Trụ giếng bằng gỗ
đồng/giếng
277.000
71
Trụ giếng bê tông cốt thép
đồng/giếng
420.000
72
Tường rào có móng đá chẻ (hoặc móng gạch), cột gạch
(hoặc BTCT), giằng bằng BTCT, tường xây gạch dày 10cm có tô trát
đồng/m2
532.000
73
Tường rào có móng đá chẻ, cột gạch, khung bao
song sắt
đồng/m2
481.000
74
Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch
dày 10cm có tô trát
đông/m2
581.000
75
Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch
dày 20cm có tô trát
đồng/m2
673.000
76
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có khung lưới
B40 (có tô, trát)
đồng/m2
382.000
77
Tường rào xây gạch không tô trát hoặc rào khung
lưới B40, trụ các loại có khung
đồng/m2
221.000
78
Vách kính khung nhôm các loại
đồng/m2
522.000
79
Xây gạch lòng giếng, thành giếng
đồng/m chiều cao
492.000
Quyết định 44/2024/QĐ-UBND quy định Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2024/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 quy định Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
1.133
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng