Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 02/NQ-HĐND 2018 phân bổ vốn ngân sách xây dựng nông thôn mới Vũng Tàu
Số hiệu:
02/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký:
Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
29/03/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 02/NQ-HĐND
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 29 tháng 3 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN GIAO CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
VÀ PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10
tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng
4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành
phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều
hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14
tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu
tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 08 tháng 3
năm 2018 của UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020; Tờ trình số 37/TTr-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết
phê duyệt phương án giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phấn đấu và phân bổ vốn ngân sách tỉnh
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-KTNS ngày 27
tháng 3 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao chỉ tiêu phấn đấu và nhiệm vụ cụ thể cho thành
phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trong giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phấn đấu đến năm 2020, tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu có thêm 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn
là 37 xã (đạt 82,2%); bình quân các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
đạt 17,5 tiêu chí/xã; các còn lại đạt từ 05 tiêu chí trở lên; duy trì và nâng
cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Thành phố Bà Rịa hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ đạt chuẩn
nông thôn mới; các huyện Tân Thành, Châu Đức và Xuyên Mộc tổ chức xây dựng và
triển khai kế hoạch phấn đấu để đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Thu nhập bình quân đầu
người tại các xã xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 đạt 59 triệu đồng/người/năm
trở lên; tỷ lệ hộ nghèo (theo cách tiếp cận đa chiều) dưới 1%; tỷ lệ người dân
nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.
4. Giao nhiệm vụ cụ thể cho
thành phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới như sau:
4.1. Thành phố Bà Rịa:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
UBND tỉnh thẩm tra và trình Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Bà Rịa hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong năm 2018.
b) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Hòa Long.
c) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02
xã:
- Xã Long Phước: Tiêu chí số
15 - về Y tế.
- Xã Tân Hưng: Tiêu chí số
13 - về Tổ chức sản xuất.
4.2. Huyện Tân Thành:
a) Năm 2018, hoàn thành hồ
sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã Tân Hải đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Sông xoài.
c) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 03
xã:
- Xã Châu Pha: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Tóc Tiên: Tiêu chí số
13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Tân Hòa: Tiêu chí số 2 -
về Giao thông; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11- về Hộ nghèo; Tiêu
chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu
chí số 15 - về Y tế.
4.3. Huyện Long Điền:
a) Đến năm 2020, huyện Long
Điền được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong
đó, hoàn thành 04 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1- về Quy
hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 7 - về Môi trường và Tiêu chí
9 - về An ninh trật tự xã hội.
b) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí đã đạt cho 03 xã: An Nhứt, An Ngãi và Tam Phước.
c) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02
xã:
- Xã Phước Hưng: Tiêu chí số
2- về Giao thông; Tiêu chí số 4- về Điện; Tiêu chí số 5-về Trường học, Tiêu chí
số 6- về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7- về Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn; Tiêu chí số 15- về Y tế; Tiêu chí số 16- về Văn hóa; Tiêu chí số 17-
về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 19- về Quốc phòng và an ninh. Đến
năm 2019 xã Phước Hưng đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Phước Tỉnh: Tiêu chí số
2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu
chí số 6 - về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 16 - về Văn hóa; Tiêu chí số
17- về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019
xã Phước Tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
4.4. Huyện Đất Đỏ:
a) Đến năm 2020, huyện Đất Đỏ
được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong đó,
hoàn thành 05 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch,
Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 6 - về Sản xuất, Tiêu chí số 7 - về
Môi trường, Tiêu chí số 8 - về An ninh trật tự xã hội.
b) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí đã đạt cho 04 xã: Long Tân, Láng Dài, Phước Hội và Long Mỹ.
c) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02
xã:
- Xã Phước Long Thọ: Tiêu
chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Năm 2018 xã Phước
Long Thọ đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Lộc An: Tiêu chí số 2 -
về Giao thông; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 13 - về Tổ
chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế. Năm 2018 xã Lộc An đạt chuẩn nông thôn
mới.
4.5. Huyện Châu Đức:
a) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các
xã:
- Xã Quảng Thành: Tiêu chí số
10 - về Thu nhập, 13 - Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Cù Bị: Tiêu chí số 10 -
về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Xà Bang: Tiêu chí số 10
- về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Xuân Sơn: Tiêu chí số
10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Suối Nghệ: Tiêu chí số
10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Bình Ba: Tiêu chí số 10
- về Thu nhập.
- Xã Nghĩa Thành: Tiêu chí số
2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất
văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số
13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí 15 - về Y tế; Tiêu chí 17 - về Môi trường và
an toàn thực phẩm. Đến năm 2019 xã Nghĩa Thành đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Láng Lớn: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn
hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu
chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến
năm 2019, xã Láng Lớn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Bình Giã: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn
hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm;
Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn
thực phẩm. Đến năm 2020, xã Bình Giã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Bình Trung: Tiêu chí số
2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất
văn hóa; Tiêu chí số 8 - về Thông tin và truyền thông; Tiêu chí số 10 - về Thu
nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản
xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực
phẩm. Đến năm 2020 đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Các xã Suối Rao, Đá Bạc, Bàu
Chinh và Sơn Bình: Mỗi năm thực hiện đạt ít nhất 02 tiêu chí/xã, đến năm 2020
các xã này đạt 08 tiêu chí/xã trở lên.
4.6. Huyện Xuyên Mộc:
a) Giữ vững và nâng cao chất
lượng các tiêu chí cho xã Bưng Riềng đã được công nhận.
b) Năm 2018, hoàn thành hồ sơ
trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận 02 xã Xuyên Mộc và Phước Thuận đạt chuẩn
nông thôn mới.
c) Hoàn thành các tiêu chí
chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các
xã:
- Xã Bưng Riềng: Tiêu chí số
10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Bàu Lâm: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản
xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực
phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm
2018 xã Bàu Lâm đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Hòa Bình: Tiêu chí số 5
- về Trường học; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an
toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu
chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Hòa Bình đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Xã Hòa Hội: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu
chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 17 - về Môi
trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và An ninh. Đến năm 2019, xã Hòa Hội
đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Phước Tân: Tiêu chí số
2 - về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 5 - về Trường học;
Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập;
Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu
chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và đào tạo; Tiêu
chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu
chí số 18 - về Hệ thông chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm 2020 đạt chuẩn
nông thôn mới.
- Xã Hòa Hiệp: Tiêu chí số 2
- về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí
số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7
- về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số
10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và
Đào tạo; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và An toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 -
về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc Phòng và
An ninh. Đến năm 2020, xã Phước Tân đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Các xã Bông Trang, Tân
Lâm, Hòa Hưng và Bình Châu: Mỗi năm thực hiện đạt thêm ít nhất 02 tiêu chí/xã,
đến năm 2020 các xã này đạt từ 08 tiêu chí/xã trở lên.
Điều 2.
Phân bổ tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh tập trung cho
thành phố Bà Rịa và các huyện, xã trên địa bàn tỉnh để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh
tập trung phân bổ cho giai đoạn 2018-2020 là 900 tỷ đồng. Trong đó, dự kiến
phân bổ cho các địa phương như sau:
Huyện
Giai đoạn 2018 - 2020 (tỷ đồng)
2018
2019
2020
Tổng cộng
Tân Thành
24,300
33,904
21,465
79,669
Xuyên Mộc
52,728
62,024
119,901
234,653
Đất Đỏ
50,012
22,164
0
72,176
Châu Đức
101,000
84,800
158,630
344,430
Long Điền
71,963
97,109
0
169,072
Tổng cộng
300,003
300,001
299,996
900,000
2. Nguồn ngân sách sự nghiệp
kinh tế:
Dự kiến phân bổ cho hoạt động
quản lý, điều hành Chương trình cho Ban Chỉ đạo các cấp trong giai đoạn 2018 -
2020: 09 tỷ đồng.
3. Đối với vốn đầu tư thực
hiện 09 tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 ngày
4 năm 2016 về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành phố, thị xã hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đối với 02 huyện Long Điền và Đất Đỏ hoàn
thành nhiệm vụ huyện Nông thôn mới; 03 huyện xây dựng và triển khai kế hoạch
huyện Nông thôn mới và các xã hiện có tiêu chí thấp. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
rà soát, xây dựng kế hoạch vốn và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần
nhất.
(Đính kèm Danh mục các dự
án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
năm 2018).
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 3
năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2018./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
Danh mục dự án
Quy mô xây dựng
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng)
Ghi chú
TỔNG CỘNG
300,003
I
HUYỆN
TÂN THÀNH
24,300
1
Đường nội đồng xã Tân Hải
4,000
2
Bê tông hóa kênh mương tưới
tiêu số 4 tổ 7 Cát Hải, xã Tân Hải
2,800
3
Bê tông hóa kênh mương tưới
tiêu tổ 5, tổ 8 Cát Hải, xã Tân Hải
3,600
4
Bê tông hóa mương tưới
tiêu Nam Hải, Láng Cát, xã Tân Hải
3,200
5
Đường tổ 17, tổ 21, tổ 22,
tổ 23, tổ 24 thôn Chu Hải xã Tân Hải
1,200
6
Đường vào Trường TH Trần
Quốc Toản (CS2) và tổ 1 thôn Cát Hải xã Tân Hải
1,300
7
Đường vào Trường TH Chu Hải
xã Tân Hải
1,900
8
Đường tổ 3 thôn Phước
Thành, xã Tân Hòa.
800
9
Đường tổ 6 thôn Phước
Thành, xã Tân Hòa.
800
10
Đường tổ 1 thôn Phước Tấn,
tổ 3 thôn Phước Long xã Tân Hòa.
800
11
Đường tổ 13, tổ 22 thôn
Phước Long xã Tân Hòa.
500
12
Đường tổ 9, tổ 12, tổ 13
thôn Phước Hiệp xã Tân Hòa.
1,500
13
Đường tổ 1, tổ 21 thôn Phước
Tấn xã Tân Hòa.
900
14
Đường tổ 1, tổ 2 thôn Phước
Thành xã Tân Hòa.
1,000
II
HUYỆN
XUYÊN MỘC
52,728
31
Quy hoạch xã Phước Tân
380
32
Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường
4 tổ 9 Phú Lộc), xã Hòa Hiệp
1.800m
4,590
33
Đường Phú Tài - Phú Lộc
(đường 4 tổ 8 Phú Tài), xã Hòa Hiệp
2.100m
5,355
43
Đường Phú Lộc 5, Phú Lộc
10, xã Hòa Hiệp
1.500m
550
55
Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh
Sơn 2A xã Phước Tân
1.300m
2,737
56
Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh
Sơn 2B xã Phước Tân
3.480m
4,879
57
Nâng cấp đường GTNT ấp Việt
Kiều xã Phước Tân
930m
1,770
58
Nâng cấp nhựa đường xã ấp Thạnh
Sơn 2A đi nghĩa địa xã Phước Tân
2.000m
3,600
59
Nâng cấp nhựa đường số 10,
số 4 ấp Tân Trung xã Phước Tân
2.980m
5,076
60
Nâng cấp đường bê tông
GTNT ấp Bà Rịa xã Phước Tân
3.447m
5,368
61
Nâng cấp đường nhựa GTNT ấp
Thạnh Sơn 3 (TS3-3; 4; 5, 1 ) xã Phước Tân
3.076m
7,003
62
Nâng cấp đường GTNT ấp Tân
Rú - Tân An xã Phước Tân
2.103m
3,188
63
Nâng cấp đường giao thông nội
đồng Tân Trung 19, 20; Bà Rịa 23- 27 xã Phước Tân
3.97m
2,961
79
Tuyến điện theo kênh Chính
NC xã Hòa Hiệp
5.787m
698
80
Tuyến điện theo ĐX. Phú
Vinh - Phú Sơn xã Hòa Hiệp
960
81
Tuyến điện theo đường Phú Sơn
1 xã Hòa Hiệp
435
82
Tuyến điện theo đường Phú
Sơn 4, 6 xã Hòa Hiệp
801
83
Lắp 02 bình điện 75KWA, cải
tạo và thay mới đường dây trung hạ thế 2,8km xã Phước Tân
1,577
87
Nâng cấp trụ sở ấp xã Phước
Tân
1 Trụ sở
800
III
HUYỆN
ĐẤT ĐỎ
50,012
94
Tuyến đường từ kênh bê
tông N7 đến ngã ba nhà ông Phạm Hữu Hạnh, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ
3.992m
4,360
95
Tuyến đường từ kênh bê tông
N7 đến giáp Hội làm vườn, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ
1.689m
1,535
96
Tuyến đường từ tổ 1, 2 (xí
nghiệp dệt) đến Gò Đồn, xã Phước Long Thọ
1.125m
630
97
Đường Quy hoạch N8 (giai
đoạn 2), xã Phước Long Thọ
228m
310
98
Tuyến đường từ lò sấy thuốc
lá đến Gò Đình, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ
255m
65
99
Tuyến đường từ trạm bơm đi
Lộc An đến đường nước khoáng Láng Dài, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ
1.050m
620
100
Tuyến đường từ QL55 từ nhà
ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ
1.200m
4,153
101
Tuyến đường từ nhà ông
Nguyễn Khoa Trường đến nhà ông Nguyễn Hoàng Trung, ấp Phước Sơn xã Phước Long
Thọ
600m
1,920
102
Tuyến đường từ Lò heo đến
nhà ông Phước, ấp Phước Thới xã Phước Long Thọ
1.800m
7,030
103
Bê tông hóa tuyến mương từ
ruộng ông Lê Văn Điệp đến giáp tuyến mương N2 hồ suối Giàu, xã Phước Long Thọ
0,43ha
1,120
104
Bê tông hóa tuyến mương
N3, xã Phước Long Thọ
1,5ha
175
105
Tuyến điện từ QL55 từ nhà
ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ
1,280
106
HTCS dọc tuyến đường D2
vào khu công nghiệp Đất Đỏ 1 xã Phước Long Thọ
1,308
107
Xây mới Trung tâm văn hóa
- học tập cộng đồng xã Phước Long Thọ
1,115
108
Xây dựng chợ xã Phước Long
Thọ
3,780
109
Sửa chữa, mở rộng 03 ban ấp
xã Phước Long Thọ
230
110
Đường xuống bãi tắm công cộng
xã Lộc An
770m
1,140
111
Tuyến đường từ nhà ông 5
Hoằng - đường số 19 - nhà ông Trịnh Văn Bông, ấp An Bình xã Lộc An
1.872m
2,440
112
Xây dựng hệ thống thoát nước
khu dân cư An Hòa, An Hải và một phần An Điền, xã Lộc An
700m
4,990
113
Bê tông các tuyến hẻm trên
địa bàn xã Lộc An
3m280m
1,245
114
Cấp phối tuyến đường từ
sân vận động Lộc An đến khu chế biến hải sản tập trung xã Lộc An
1000m
4,980
115
Xây dựng hệ thống kè dọc
tuyến mương từ sau nhà ông Rồng đến nhà ông Sen, ấp An Hải xã Lộc An
827m
295
116
XD nhà thi đấu đa năng
Trung tâm VH-HTCĐ xã Lộc An
4,011
117
XD mới trụ sở ban ấp An Bình
và nâng cấp ban ấp An Hòa, An Điền xã Lộc An
1,280
IV
HUYỆN
CHÂU ĐỨC
101,000
131
Nâng cấp đường số 31, số
33 thôn Quảng Thành 1, Quảng Tây xã Nghĩa Thành
3.000 m
11,000
132
Nâng cấp đường số 21, số 23
thôn Vinh Sơn, Quảng Tây xã Nghĩa Thành
3.900 m
11,000
133
Nâng cấp đường tổ 60, tổ
62-61, tổ 62-60 thôn Quảng Tây xã Nghĩa Thành
1.100 m
3,400
134
Nâng cấp đường số 41, số
43 thôn Quảng Thành 2, Trung Nghĩa xã Nghĩa Thành
1.600 m
5,700
135
Đường ấp Vĩnh Bình; đường
nhà thờ Vinh Hà, ấp Vĩnh An xã Bình Giã
2.370 m
6,200
136
Đường hàng 5, 6 ấp Lộc
Hòa; đường dọc Vĩnh Hòa, Đông Linh và khu Bàu Trơ xã Bình Giã
3.040 m
7,000
137
Đường nhánh Vĩnh Bình, Gia
Hòa xã Bình Giã
3.050 m
7,800
138
Đường nội đồng Nghi Lộc -
Đông Linh xã Bình Giã
2.800 m
5,000
139
Đường nội đồng ven kênh
chính Tầm Bó xã Bình Giã
3.590 m
6,200
140
Đường hàng 6 Văn Yên, thôn
1 - 4 xã Bình Trung
1.850 m
5,500
141
Đường Hàng 5 Văn Yên, thôn
1 - 4 xã Bình Trung
2.050 m
5,700
142
Đường hàng 4-5-5, thôn 5-
6 xã Bình Trung
2.150 m
6,200
143
Đường nội đồng thôn 5, thôn
6 xã Bình Trung
5.550 m
9,800
145
Đường thôn Sông Xoài 1 xã
Láng Lớn
1.500m
4,500
146
Đường tổ 4 Tân Giao, Tổ 3
- 5 Sông Xoài 5 xã Láng Lớn
2.200 m
6,000
V
HUYỆN
LONG ĐIỀN
71,963
186
Nâng cấp đường vào Cảng Lò
Vôi (Đầu tư mương thoát nước hai bên, nâng cấp bê tông nhựa mặt đường) xã Phước
Hưng
700m
1,344
187
Đường tổ 4 từ nhà ông Trần
Thọ Dũng đến lạch tổ 7 (cặp hông Cảng Hưng Thái) Bê tông nhựa nóng, mương
thoát nước.
150m
180
188
Đường GT liên tổ 04- 05-
06 ấp Lò Vôi, từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương
Thi Chín (đường Bê tông xi măng mương thoát nước giữa). xã Phước Hưng
400m
384
189
Đường liên tổ 8 ấp Lò Vôi (từ
trạm điện lực đến nhà ông Đinh Văn Khái) đến hương lộ 5 và nhánh ra đường hồng
kong và nhánh đến nhà Vũ Đình Anh Dũng (đường Bê tông xi măng mương thoát nước
giữa. xã Phước Hưng
870m
804
190
Tuyến đường tổ 5,7,8,14 ấp
Phước Thọ đoạn từ giáp đường sân bay nhà ông nguyễn văn cường đến giáp Trường
Lý Tự Trọng. (đường Bê tông xi măng, có mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng
600m
576
191
Đường liên tổ 22-21 ấp Phước
Lâm từ nhà bà Nguyễn Thị Tửu đến nhà ông Nguyễn Văn Minh.
600m
576
192
Cải tạo mương thoát nước,
nâng cấp mặt đường Việt Kiều.
1200m
1,901
193
Đường nhánh (tuyến tổ 5,7,8,14
ấp Phước Thọ, tuyến nhánh từ ban ấp Phước Thọ và nhánh từ nhà ông Nguyễn Văn
Nghiêm hoàng đến ông Nguyễn Văn Phúc đến giáp đường liên xã (Bê tông xi măng
không mương) xã Phước Hưng
350m
336
194
Nâng cấp đường Việt Kiều (Đường
vào trường lý tự trọng) xử lý mương thoát nước 1 bên, nâng cấp mặt đường 100
xã Phước Hưng
100m
151
195
Đường liên tổ 8, từ tiệm
giầy dép Nghĩa Hồng đến nhà Ông Trần Hồng Bàng. (đường bê tông, mương thoát
nước) xã Phước Hưng
200m
192
196
Tuyến đường tổ 1, 2, 3 ấp
Phước Lộc (đoạn từ đường liên xã đến nhà ông Kiêm Văn Thiệm (đường bê tông,
mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng
300m
288
197
Tuyến đường tổ 3, 15, 16 ấp
Phước Lộc (đoạn từ nhà ông Trần Văn Cường đến nhà ông Phạm Văn Tuấn (rải đá cứng
có mương) xã Phước Hưng
450m
324
198
Tuyến đường tổ 2,4,15 ấp
Phước Lộc, đoạn từ giáp đường liên xã sau xí nghiệp con cò qua nhà ông lê văn
cường đến nhà ông nguyễn văn đoàn (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước
Hưng
500m
480
199
Tuyến đường giao thông
liên tổ 16, 17 ấp Lò Vôi, từ bảng cấm rừng đến tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 (Bê
tông nhựa nóng) xã Phước Hưng
300m
432
200
Tuyến đường giao thông
liên tổ 16, 17 ấp lò vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A, qua tuyến ống khí đến đất
ông Bùi Thanh Long. (bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng
600m
912
201
Tuyến đường tổ 2 đoạn từ nhà
ông Bùi Văn Hiển đến đất bà 7 Hóa xã Phước Hưng
200m
192
202
Đường liên tổ 24 - 25 từ
nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng (bê tông xi măng, mương
thoát nước giữa) xã Phước Hưng
365m
350
203
Đường liên tổ 22 từ nhà
ông Nguyễn Trung Chỉnh đến ông Nguyễn Thế Quyền, giáp đường việt kiều xã Phước
Hưng
400m
442
204
Nâng cấp tuyến đường tổ
9,12 ấp Phước Lộc từ tạp hóa bích tuyền đến giáp nhà ông Nguyễn Tài (đường bê
tông, mương thoát nước hở 350) xã Phước Hưng
200m
312
205
Đường liên tổ 24 - 25 từ
nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng xã Phước Hưng
85m
96
206
Đường từ nhà bà Đinh Thị Quý
qua nhà ông triển, đến nhà võ hệ, rẽ qua đất ông khoa (Bê tông xi măng, mương
thoát nước) xã Phước Hưng
300m
274
207
Đường tổ 4, 5, 15 ấp phước
lộc từ nhà bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh qua nhà ông Lê Thanh Hiền, đến giáp nhà
ông tuân và nhà ông Trần Văn Sáu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước
Hưng
300m
216
208
Tuyến đường liên tổ 4,6,7 ấp
Phước Lộc, từ cổng văn hóa ấp Phước Lộc đến miễu Phước Lộc. (đường bê tông,
mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng
300m
288
209
Đường liên tổ 11, ấp Lò
Vôi. (đoạn từ hương lộ 5 dến nhà ông Mã Văn Thành) đường Bê tông xi măng xã
Phước Hưng
500m
480
210
Đường tổ 6 đoạn từ nhà ông
Nguyễn Văn Đoàn qua nhà ông Trần Khắc Huy đến giáp đường số 7 (Bê tôngxi,
mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng
600m
576
211
đường tổ 7 từ nhà ông trần
quang kế đến nhà ông Vũ Dương (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng
300m
216
212
Đường tổ 7 từ nhà ông phạm
văn cai đến nhà ông Tư ếch (BT rộng không mương) xã Phước Hưng
300m
216
213
Tuyến đường liên tổ 14 ấp
Phước Thọ (từ đường bê tông đến nhà giá nhà anh Nguyễn Văn Song và đường Việt
Kiều xã Phước Hưng
200m
192
214
Đường liên tổ 4 – 10 ấp Hải
Lâm đoạn từ nghĩa trang đến nhà Bùi Thế Phong – đến nhà Phạm Văn Khoa giáp đường
bản cấm rừng đi vào. (đường bê tông, mương thoát nước) xã Phước Hưng
450m
432
215
đường liên tổ 11 từ ông phạm
giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng
200m
144
216
Đường tổ 7, 10 từ nhà ông
Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng
700m
504
217
Đường tổ 5 từ nhà ông Nguyễn
Văn Hiếu đến nhà bà Đỗ Thị Yến.( trải đá cứng, mương thoát nước giữa, cầu
ngang bắt qua tổ 7) xã Phước Hưng
230m
248
218
Đường tổ 7 từ nhà bà Võ Thị
Hương đến đất Ông Đinh Phượng xã Phước Hưng
200m
144
219
Đường tổ 6 đoạn từ đường
khu B qua đất ông Thuận đến đất ông Đoàn, đến đất Bùi Khánh rẽ qua cuối đất
Huỳnh Thầu xã Phước Hưng
900m
720
220
Đường liên tổ 9, 6, 8 đoạn
từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh, rẽ qua đất ông Miện đến nhà ông Kiên rẽ qua cao văn
tập rẽ qua giáp đường khu A rẽ qua đến đất ông Nguyễn Văn Thêu (Bê tông xi
măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng
1150m
1,152
221
Đường liên tổ 4 - 11 từ
nhà đất ông Bưởi qua đất ông Nguyễn Rãi, rẽ qua đến nhà ông Trần Nhánh xã Phước
Hưng
700m
504
222
đường liên tổ 11 từ nhà đất
Võ Văn Tâm, đến đất ông Huỳnh Văn Minh (Bê tông xi măng không mương) xã Phước
Hưng
400m
288
223
Đường liên tổ 11 từ nhà đất
Võ Văn Tâm, đến đất ông Nguyễn Rãi và nhánh từ đất ông bưởi đến nhà ông Trần
Nhánh. (đường BT xi măng, không mương thoát nước)
330m
262
224
Đường tổ 9 từ nhà bà Nguyễn
Thị Gái đến nhà ông Nguyễn Văn Sỹ. (đường bê tông không mương).
400m
288
225
Đường liên tổ 15 (từ nhà
ông Nguyễn Quang Tuyên đến trạm kiểm lâm cũ) rẽ nhánh qua đường tỉnh lộ 44 A
(bê tông xi măng -mương giữa) xã Phước Hưng
700m
1,176
226
Đường GTNT khu B ấp Hải Sơn
từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến đất ông Nguyễn công xứng (Bê tông xi măng,
không mương) xã Phước Hưng
200m
144
227
Tuyến đường tổ 13 đoạn từ
nhà ông Nguyễn Văn Sử đến nhà ông phúc qua nhà bà nguyễn hồng (đá cứng mương thoát
nước giữa) xã Phước Hưng
450m
324
228
Nâng cấp tuyến đường tổ
15, 16 ấp Phước Thọ. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước
Hưng
700m
672
229
Nâng cấp tuyến đường tổ 18,
19, 20 ấp Phước Lâm (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước
Hưng
650m
624
230
Nâng cấp tuyến đường tổ 07
ấp Phước Lâm từ nhà thờ Phước Lâm đến giáp Hương Lộ 5. (nâng cấp mặt đường
thành bê tông nhựa nóng ) xã Phước Hưng
300m
288
231
Tuyến đường liên tổ 1-2 ấp
Phước Lộc giáp ranh ấp Phước Lâm, từ nhà ông Đinh Quang Tiến ra biển đến giáp
biển. (bê tông xi măng, không mương) xã Phước Hưng
350m
288
232
Đường tổ 11 từ đất ông phạm
tấn kính từ đường tỉnh lộ 44a đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý (đường bê tông,
không mương thoát nước) xã Phước Hưng
250m
199
233
Đường tổ 11 từ khu nhà trọ
ông ngô văn huy đến giáp đường bê tông trường hoa hồng vào. (đường bê tông xi
măng, không mương thoát nước) xã Phước Hưng
250m
199
234
Đường tổ 10 từ nhà ông Lê
Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh. (Bê tông xi măng không mương) xã Phước
Hưng
200m
144
235
đường tổ 8 từ nhà ông nam đến
nhà bà Nguyễn Thị Thương và đường Hải Lâm Bàu Trú (trải đá cứng, mương thoát
nước giữa) xã Phước Hưng
150m
108
236
Đường tổ 2 từ nhà ông nguyễn
văn tinh đến nhà bà Lê Thị Kim Dung giáp đường khu B (BT xi măng, mương thoát
nước giữa) xã Phước Hưng
100m
96
237
Tuyến đường tổ 12 đoạn từ
nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến nhà ông Nguyễn Văn Thái (BT xi măng, mương thoát
nước giữa) xã Phước Hưng
120m
115
238
Tuyến đường tổ 15 đoạn từ nhà
ông hoàng đến nhà anh Huỳnh Hữu Lợi bên hông trường lý tự trọng, (Bê tông xi
măng, mương thoát nước giữa).
100m
96
239
Đường tổ 1 ấp Phước Lâm, từ
giáp hương lộ 5 đến giáp trại cá ông Sa. (Bê tông rộng không mương) xã Phước
Hưng
250m
180
240
Tuyến đường tổ 1 đoạn từ
nhà bác sĩ Hoa đến nhà anh Hồ Văn Luôn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa)
xã Phước Hưng
150m
72
241
Đường từ nhà ông vũ vân
tân đến nhà ông Phạm Văn Sơn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước
Hưng
200m
144
242
Đường giao thông nông thôn
từ đường Hải Lâm Bàu Trứ, đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn (Bê tông rộng không
mương) xã Phước Hưng
300m
216
243
Tuyến đường tổ 6 đoạn từ nhà
ông trương văn dũng qua nhà ông Ru đến giáp đường liên xã. (bê tông xi măng
không mương)
300m
274
244
Đường liên tổ 26 từ nhà
ông Trần Văn Hùng ra biển rẽ qua nhà ông Nguyễn Thanh Triết đến nhà bà Nguyễn
Thị Liễu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng
400m
365
245
Đường liên tổ 29 -30 từ
nhà ông Hào đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã
Phước Hưng
150m
108
246
Đường liên tổ 13,14 từ giáp
đường trung tâm thị trấn Long Hải từ nhà ông Nguyễn Tứ Xuyên đến nhà Nguyễn
Đình Láng, nhà bà Trương Thị Hường.(bê tông xi măng mương thoát nước) xã Phước
Hưng
220m
211
247
đường tổ 10 từ nhà phạm
lương (nhà vũ tràng) đến giáp nhà giáp nhà bà nguyễn thị khuyên (bê tông xi
măng không mương) xã Phước Hưng
250m
199
248
Đường giao thông liên tổ
10 ấp Hải Lâm, đoạn từ đường ống dẫn khí qua ấp, đến nhà bà Xuân, và đoạn nhánh
rẽ qua nhà ông đám đến nhà ông Ninh. (bê tông xi măng không mương) xã Phước
Hưng
600m
480
249
Đường tổ 10 từ tuyến ống
khí cặp suối đến nhà ông Nguyễn Văn Hựu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước
Hưng
250m
199
250
Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải cho cơ sở, hộ gia đình CBHS xã Phước Hưng
6,120
251
Xây dựng Biogas xã Phước
Hưng
192
252
Thu gom, xử lý chất thải
xã Phước Hưng
34
253
Hỗ trợ mô hình đệm lót sinh
học xã Phước Hưng
48
254
Hệ thống điện đường liên tổ
06 Lò Vôi, Từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương
Thi Chín xã Phước Hưng
27
255
Hệ thống điện tổ 02 Lò Vôi,
từ ngân hàng Sacombak đến nhà ông Trần Văn Tài xã Phước Hưng
66
256
Hệ thống điện tổ 07 ấp Lò
Vôi, từ đầu cảng Lò Vôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tuyết xã Phước Hưng
45
257
Hệ thống điện tổ 07, 09 ấp
Hải Sơn từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng
91
258
Hệ thống điện tổ 10 từ nhà
ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh xã Phước Hưng
17
259
Hệ thống điện tổ 10 ấp Hải
Sơn, từ nhà ông Lê Văn Nhiệm đến đất ông Trung xã Phước Hưng
17
260
Hệ thống điện tổ 4 ấp Hải
Sơn, từ nhà ông Trần Đình Lam đến nhà ông Nguyễn Về xã Phước Hưng
25
261
Hệ thống điện tồ 12 ấp Hải
Sơn , từ đường Hải Lâm Bàu Trứ đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn xã Phước Hưng
17
262
Hệ thống điện tổ 11 từ nhà
ông Phạm Giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải xã Phước Hưng
17
263
Hệ thống điện tổ 11 từ nhà
bà Nguyễn Thị Huệ, đến nhà ông Nguyễn Văn Tuân xã Phước Hưng
17
264
Hệ thống điện liên tổ 09 từ
nhà ông Nguyễn Lưu Linh đến nhà ông Cao Văn Tập xã Phước Hưng
74
265
Hệ thống điện tổ 11 từ đất
ông Phạm Tấn Kính (đường tỉnh lộ 44A đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý) xã Phước
Hưng
21
266
Hệ thống điện tổ 07 ấp Hải
Lâm từ nhà ông Phạm Văn Cai đến nhà ông Tư ếch xã Phước Hưng
25
267
Hệ thống điện tổ 07 từ nhà
ông Trần Quang Kế đến nhà ông Vũ Dương xã Phước Hưng
25
268
Hệ thống điện tổ 15 ấp Lò
Vôi xã Phước Hưng
21
269
Hệ thống điện Hạ thế tổ
12, ấp Hải Sơn xã Phước Hưng
25
270
Hệ thống điện Hạ thế tổ 8,
ấp Phước Thọ xã Phước Hưng
13
271
Sửa chữa Trạm y tế xã Phước
Hưng xã Phước Hưng
240
272
Đầu tư mới chợ Phước Lâm,
xã Phước Hưng (kêu gọi xã hội hóa, vốn doanh nghiệp) xã Phước Hưng
16,800
273
Đầu tư sân Bóng đá, hàng
rào sân bóng đá, TTVH-HTCĐ
4,800
274
Đầu tư hệ thống mương
thoát nước trong khu dân cư đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (mương
thoát nước 2 bên, thành mương bê tông, đắp đậy đan xã Phước Hưng
1800m
1,944
275
Mương thoát nước khu dân
cư từ cống đường khu A Hải Lâm - giáp ống dẫn khí ( thành mương bê tông cốt
thép) xã Phước Hưng
200m
480
276
Mương thoát nước khu dân
cư tổ 8 ấp Hải Sơn (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng
1000m
2,400
277
Mương thoát nước khu dân
cư tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc ( thành mương bê tông cốt thép, đắp đậy đan) xã Phước
Hưng
350m
720
278
Cải tạo mương thoát nước
khu dân cư tổ 3,5,15 ấp Phước Lộc ( sửa chữa thành mương và thay đan) xã Phước
Hưng
200m
216
279
Đầu tư mương thoát nước
khu dân cư tổ 8 ấp Lò Vôi ( bên hông đường vào cảng Hưng Thái)
350m
840
280
Đường liên tổ 5-6-7-8-9 ấp
Phước Thái xã Phước Tỉnh
750m
834
281
Đường liên tổ 1-2-3-4-5 ấp
Phước Hương xã Phước Tỉnh
650m
492
282
Đường liên ấp từ Tổ 5 ấp
Phước Hòa đến tổ 14 ấp Phước Thắng xã Phước Tỉnh
500m
581
283
Đường liên tổ 5 -6 ấp Phước
Bình
520m
530
284
Đường liên tổ tổ 6-9 ấp Phước
Lợi, từ nhà ông Viết đến nhà ông Bắc xã Phước Tỉnh
360m
396
285
Đường liên tổ 8-9 ấp Phước
Tân xã Phước Tỉnh
430m
470
286
Đường tổ 2 ấp Phước Thái từ
nhà ông Hùng đến nhà ông Thượng vòng ra Hương lộ 5 xã Phước Tỉnh
220m
240
287
Đường liên tổ 4-13-14 ấp
Phước Thắng
450m
487
288
Đường liên tổ 1-3-4-9 ấp
Phước Thiện xã Phước Tỉnh
420m
451
289
Đường liên tổ 1-2-3 ấp Tân
An xã Phước Tỉnh
400m
312
290
Hệ thống đường đá xẻ tổ 1,
tổ 2 ấp Tân An và tổ 8, tổ 10 ấp Tân Phước xã Phước Tỉnh
870m
650
291
Đường BT nhựa tổ 1-2 ấp
Phước Hiệp
450m
500
292
Đường ấp Tân Phước từ HL5
đến Dòng Mến Thánh giá vòng qua nhà ông Quyền xã Phước Tỉnh
500m
379
293
Đường tổ 4 ấp Phước An từ
nhà ông Ánh đến nhà ông Tân (5 Râu)
100m
108
294
Đường vào trụ sở ấp Phước
Lộc xã Phước Tỉnh
110m
89
295
Hệ thống đường đá xẻ tổ
5-6-7-8 ấp Phước Hiệp xã Phước Tỉnh
780m
586
296
Đường tổ 15 ấp Phước Tân từ
nhà ông Quà đến nhà ông Khang xã Phước Tỉnh
120m
127
297
Đường từ sân bóng đá Giáo
xứ P. Bình đến nhà ông Tửu, tuyến nhánh đến nhà ông Thành
250m
274
298
Hệ thống đường giao thông khu
dân cư làng cá ấp Phước Thuận xã Phước Tỉnh
1500m
1,692
299
Đường tổ 5 ấp Phước Thiện
từ nhà ông Hùng đến giáp đường bê tông xi măng
220m
170
332
Trung tâm văn hóa học tập
cộng đồng xã Phước Tỉnh
2,880
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/NQ-HĐND ngày 29/03/2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
1.646
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng