Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 15/KH-UBND 2022 xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia Quảng Ngãi

Số hiệu: 15/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Phước Hiền
Ngày ban hành: 27/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”; trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 345/TTr-STNMT ngày 21/01/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích: Thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học nhằm đánh giá hiện trạng, giá trị, diễn biến đa dạng sinh học phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh theo yêu cầu chuyển đổi số, tăng cường hiệu quả quản lý đa dạng sinh học của các sở, ngành, địa phương và hoạt động phát triển kinh tế, xã hội của các tổ chức, doanh nghiệp.

2. Yêu cầu: Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” bảo đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

II. Phạm vi và đối tượng

1. Phạm vi: Thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc và lập báo cáo đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn sinh quyển trên cạn, các khu bảo tồn rạn san hô gồm: Khu dự trữ thiên nhiên Tây Ba Tơ; Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Cà Đam, thuộc địa bàn các huyện: Ba Tơ, Trà Bồng; Khu rừng ngập mặn và Khu Bảo tồn biển Lý Sơn, thuộc địa bàn các huyện: Bình Sơn và Lý Sơn.

2. Đối tượng: Việc điều tra, kiểm kê, quan trắc nhằm theo dõi, đánh giá, giám sát hiện trạng và biến động đa dạng sinh học được thực hiện cho các đối tượng là các hệ sinh thái (bao gồm: Trên cạn, đất ngập nước, rừng ngập mặn, rạn san hô và thảm cỏ biển) và loài (bao gồm: Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài đặc hữu, loài bị đe dọa).

III. Nội dung thực hiện

1. Giai đoạn 2022 - 2025:

- Kiện toàn năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học được củng cố; xây dựng hệ thống quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực ưu tiên và vận hành phù hợp với quy hoạch;mua sắm cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị.

- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh được xây dựng, cơ bản hoàn thiện, vận hành trên cơ sở nền tảng quản trị, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường với cơ sở đa dạng sinh học quốc gia.

2. Giai đoạn 2025 - 2030:

- 100% các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh được thực hiện chương trình kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc (chỉ thực hiện sau khi các Khu bảo tồn được đầu tư);

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị và năng lực đội ngũ cán bộ được tăng cường, đáp ứng yêu cầu công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học. Hệ thống quan trắc đa dạng sinh học được thiết lập đồng bộ, phù hợp với quy hoạch;

- Kiến trúc dữ liệu và chức năng của cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu thông tin, báo cáo, hoạch định chính sách quản lý, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; kết nối, chia sẻ, cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học theo quy định; tổ chức khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu từ kết quả điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

3. Giai đoạn sau 2030: Cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật thực hiện kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học được hoàn thiện nâng cấp; 100% đội ngũ cán bộ thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học được tăng cường năng lực. Hệ thống quan trắc đa dạng sinh học được vận hành hiệu quả.

IV. Nhiệm vụ và giải pháp

- Xây dựng chương trình kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ, nhân sự tham gia công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học tại địa phương;

- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị hiện trường, công cụ, công nghệ phục vụ hoạt động điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học; ưu tiên hệ thống thông tin địa lý, các bản đồ và ảnh viễn thám, thiết bị bẫy ảnh, bẫy âm thanh, thiết bị định vị vệ tinh,... và các giải pháp công nghệ mới trong thu nhận, truyền dẫn, xử lý dữ liệu thông minh phục vụ xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học như: Internet vạn vật, thị giác máy tính, xử lý ảnh, dữ liệu lớn, điện toán đám mây,...;

- Đẩy mạnh, ưu tiên xây dựng, thực hiện chương trình, dự án nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế nhằm huy động nguồn lực, kinh nghiệm cho công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học;

- Tổ chức triển khai các chương trình, dự án điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo lộ trình; lập báo cáo đa dạng sinh học và cập nhật thông tin, dữ liệu kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.

V. Kinh phí thực hiện

1. Ngân sách nhà nước được bố trí theo quy định pháp luật để bảo đảm thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch thuộc trách nhiệm của nhà nước. Ngân sách địa phương bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung trong dự toán của cơ quan, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.

3. Tạo điều kiện và huy động kinh phí từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tăng cường các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đồng thời, có cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích để huy động, thu hút đầu tư có hiệu quả cho công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Đề án.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan triển khai thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; xây dựng báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện lồng ghép nội dung điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trong kế hoạch, chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; cung cấp, chuyển giao, chia sẻ thông tin dữ liệu nông, lâm, ngư nghiệp theo các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học có liên quan.

3. Sở Khoa học và Công nghệ tăng cường thực hiện các nghiên cứu khoa học, công nghệ có trọng tâm, trọng điểm hỗ trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, tổng hợp, đề xuất bố trí vốn đầu tư cho các sở ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Tài chính căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hàng năm vào thời điểm lập dự toán các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương và theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đảm bảo kết nối, vận hành liên thông theo yêu cầu của Chính phủ điện tử; cung cấp dữ liệu đa dạng sinh học qua Cổng dữ liệu quốc gia cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác.

8. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ nội dung Kế hoạch và điều kiện thực tế của địa phương, chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch và tổ chức thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả;

- Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao cho địa phương từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; sử dụng các nguồn lực do tỉnh cấp và các nguồn lực khác để thực hiện Kế hoạch;

- Lồng ghép thực hiện các nội dung của Kế hoạch với các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan trên địa bàn và trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học thuộc địa bàn quản lý; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng, sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả cho UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 30/10 hàng năm./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo),
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH
- Lưu : VT, KTN. 80

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 15/KH-UBND ngày 27/01/2022 thực hiện Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.649

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.124.23
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!